Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 24)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 24)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 24)

  • 84 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. stopped /stɒpt/ (v): dừng lại

B. noticed /ˈnəʊ.tɪst/ (v): chú ý

C. provided /prəˈvaɪdɪd/ (v): cung cấp

D. booked /bʊkt/ (v): đặt (phòng, bàn, vé,…)

“provided” có phần gạch chân phát âm là /ɪd/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /t/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. hurt /hɜːt/ (v): làm đau

B. burn /bɜːn/ (v): đốt cháy

C. further /ˈfɜː.ðər/ (adj): thêm nữa, hơn nữa

D. sure /ʃɔːr/ (adj): chắc chắn

“sure” có phần gạch chân phát âm là /ɔː/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /ɜː/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. dictation /dɪkˈteɪ.ʃən/ (n): sự đọc chính tả

B. referee /ˌref.əˈriː/ (n): trọng tài

C. increasing /ɪnˈkriːsɪŋ/ (adj): ngày càng tăng, tăng dần

D. protection /prəˈtek.ʃən/ (n): sự bảo vệ

“referee” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. advance /ədˈvɑːns/ (n): sự tiến bộ

B. butter /ˈbʌt.ər/ (n): bơ

C. mother /ˈmʌð.ər/ (n): mẹ

D. apple /ˈæp.əl/ (n): quả táo

“advance” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

The audience ______ the rock band were mainly young people.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: Bỏ đại từ quan hệ, bỏ “to be” nếu có, chuyển động từ ở mệnh đề quan hệ về dạng V-ing.

Câu đầy đủ: The audience who/that watched the rock band were mainly young people.

Dịch nghĩa: Những khán giả theo dõi ban nhạc rock đa số là thanh thiếu niên.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

 I don’t know which website is useful ______ getting access to me.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

be useful for sth/V-ing: có ích cho cái gì

Dịch nghĩa: Tôi không biết trang web nào hữu ích để tôi truy cập.


Câu 7:

It is said that UFOs are no longer just human being’s ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

cooperation (n): sự hợp tác

question (n): câu hỏi

imagination (n): sự tưởng tượng

creation (n): sự sáng tạo, tạo ra

Dịch nghĩa: Người ta bảo rằng UFO không còn chỉ là tưởng tượng của con người nữa.


Câu 8:

She ______ to the cinema with her husband last year, but she doesn’t go with him now.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: used to + V-inf diễn tả thói quen trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa.

Dịch nghĩa: Cô ấy thường đi xem phim với chồng vào năm ngoái, nhưng giờ thì không còn nữa.


Câu 9:

Our school is going to ______ its one-hundredth anniversary.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

celebrate (v): mừng, ăn mừng, kỉ niệm

perform (v): biểu diễn

organize (v): tổ chức

make (v): làm

Dịch nghĩa: Trường tôi chuẩn bị mừng kỉ niệm 100 năm của trường.


Câu 10:

What would you do if you ______ a hero in history?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Câu điều kiện loại 2 giả thuyết 1 sự việc ngược với hiện tại và kết quả của nó nếu nó xảy ra:

If + S + V(past), S + would/could/should + V

Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm gì nếu được gặp một vị anh hùng trong lịch sử?


Câu 11:

As John was ill, his mother ______ him.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

look up (phr.v): tra cứu

look after (phr.v): chăm sóc

look over (phr.v): xem xét, kiểm tra

look for (phr.v): tìm kiếm

Dịch nghĩa: Lúc John bị ốm, là mẹ cậu ấy đã chăm sóc cho cậu.


Câu 12:

We’re spending too much money on clothes. We should be more ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Chỗ trống cần một tính từ vì sau “to be”.

safe (adj): an toàn

economically (adv): thuộc về kinh tế

economic (adj): thuộc về kinh tế

economical (adj): tiết kiệm → phù hợp với nghĩa của câu

Dịch nghĩa: Chúng ta đang tiêu quá nhiều tiền vào quần áo rồi. Chúng ta nên tiết kiệm hơn.


Câu 13:

All the competitors take part in the games in the spirit of ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

sportsman (n): vận động viên

sportsmanship (n): tinh thần thể thao

solidarity (n): sự đoàn kết

athletes (n): vận động viên

Dịch nghĩa: Tất cả các thí sinh tham gia cuộc thi trên tinh thần thể thao.


Câu 14:

When we are at home, we can wear ______ clothes.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

unimportant (adj): không quan trọng

important (adj): quan trọng

formal clothes (n): quần áo lịch sự, trang trọng

casual clothes (n): quần áo bình thường

Dịch nghĩa: Khi ở nhà, chúng ta có thể mặc quần áo bình thường.

Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

What does this sign mean? A. You can buy cigarettes here (ảnh 1)

What does this sign mean?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Biển báo sau có ý nghĩa gì?

A. Bạn có thể mua thuốc lá ở đây.

B. Bạn không thể hút thuốc lá ở đây.

C. Bạn có thể hút thuốc lá ở đây.

D. Bạn không thể mua thuốc lá ở đây.

Đây là biển báo cấm hút thuốc.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

What does this sign say A. Stop or park here. B. One way road (ảnh 1)

What does this sign say?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Biển báo này nói lên điều gì?

A. Dừng hoặc đỗ xe ở đây.

B. Đường một chiều phía trước.

C. Cấm đỗ xe.

D. Cấm dừng hoặc đỗ xe ở đây.

Đây là biển báo cấm xe dừng/ đỗ.


Câu 17:

Use the correct form of the word given in the following sentence.

Flooding is the worst natural ______ that often happens in the central of Vietnam. (disastrous)

Xem đáp án

Đáp án đúng: disaster

Sau tính từ “natural” cần 1 danh từ.

disastrous (adj): tàn khốc, thảm khốc → natural disaster (n): thiên tai, thảm họa thiên nhiên

Dịch nghĩa: Lũ lụt là thiên tai tồi tệ nhất thường xảy ra ở miền Trung Việt Nam.


Câu 18:

Use the correct form of the word given in the following sentence.

He is one of the most effective ______ in this campaign. (activity)

Xem đáp án

Đáp án đúng: activists

Chỗ trống cần một danh từ số nhiều do sau cấu trúc: one of + N số nhiều

Dựa vào nghĩa → danh từ chỉ người số nhiều.

activity (n): hoạt động → activists (n): các nhà hoạt động

Dịch nghĩa: Ông là một trong những nhà hoạt động có ảnh hưởng nhất trong chiến dịch này.


Câu 19:

We find the English Speaking Contest ______. (interest)

Xem đáp án

Đáp án đúng: interesting

Cấu trúc: find + sth + adj → Chỗ trống cần 1 tính từ đuôi -ing chỉ tính chất của sự vật, sự việc.

interest (n): sự quan tâm → interesting (adj): thú vị

Dịch nghĩa: Chúng tôi thấy Cuộc thi nói tiếng Anh thú vị.


Câu 20:

If Peter keeps acting ______, we will stay away from him. (polite)

Xem đáp án

Đáp án đúng: impolitely

Chỗ trống cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “acting”; và dựa theo nghĩa của câu, trạng từ này phải mang nghĩa phủ định.

polite (adj): lịch sự → impolitely (adv): bất lịch sự

Dịch nghĩa: Nếu Peter tiếp tục hành động bất lịch sự, chúng tôi sẽ tránh xa anh ta.


Câu 21:

I watch the news of Covid-19 on TV every day because it’s very ______. (inform)

Xem đáp án

Đáp án đúng: informative

Chỗ trống cần một tính từ vì sau “to be”.

inform (v): thông báo → informative (adj): cung cấp nhiều thông tin hữu ích

Dịch nghĩa: Tôi xem tin tức dịch bệnh Covid-19 trên tivi mỗi ngày vì nó cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích.


Câu 22:

My husband and I always ______ our daughters to study hard. (courage)

Xem đáp án

Đáp án đúng: encourage

Chỗ trống cần một động từ vì đứng sau trạng từ chỉ tần suất “always”.

courage (n): lòng can đảm → encourage (v): khuyến khích, động viên

Dịch nghĩa: Vợ chồng tôi luôn luôn động viên mấy đứa con gái của mình học tập chăm chỉ.


Câu 23:

that cause / People need to / our environment / and damage to / limit the activities / pollution /. //

→ People need to _______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: People need to limit the activities that cause pollution and damage to our environment.

need to V: cần làm gì

Dịch nghĩa: Mọi người cần hạn chế những hoạt động gây ô nhiễm và hủy hoại môi trường.


Câu 24:

Rewrite the following sentence in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

They spent 45 minutes doing their test.

→ It took __________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: It took them 45 minutes to do their test.

S + spend(s) + time + V-ing + O: Ai giành bao nhiêu thời gian làm gì

= S + take(s) + (sb) + time + to V + O: (Ai) mất bao nhiêu thời gian làm gì

Dịch nghĩa: Họ đã giành 45 phút làm bài kiểm tra. = Họ đã mất 45 phút làm bài kiểm tra.


Câu 25:

Rewrite the following sentence in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

He understands the speech more quickly than she does.

→ She doesn’t ____________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: She doesn’t understand the speech as quickly as he does.

So sánh ngang bằng với trạng từ: S + V + as + adv + as + O.

Dịch nghĩa: Anh ấy hiểu bài phát biểu nhanh hơn cô ấy. = Cô ấy không hiểu bài phát biểu nhanh như anh ấy.


Câu 26:

Rewrite the following sentence in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

I know that girl’s family very well. She is a good person.

→ The girl _____________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The girl whose family I know very well is a good person.

Đại từ quan hệ “whose” được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu/ sở hữu cách trong câu. Đứng trước “whose” là một danh từ chỉ người.

…N (chỉ người hoặc vật) + whose + N + V/S + V + O

Dịch nghĩa: Tôi biết rất rõ gia đình cô gái đó. Cô ấy là một người tốt. = Cô gái người mà tôi biết rất rõ gia đình cô ấy là một người tốt.


Câu 27:

Rewrite the following sentence in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

The doctor advised me to rest after a hard-working week.

→ The doctor suggested ____________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The doctor suggested that I should rest after a hard-working week.

Cấu trúc “gợi ý”: S + suggest(s) + (that) + S + should + V + O.

Dịch nghĩa: Bác sĩ khuyên tôi nên nghỉ ngơi sau một tuần làm việc vất vả. = Bác sĩ gợi ý rằng tôi nên nghỉ ngơi sau một tuần làm việc vất vả.


Câu 28:

If you went to hospital and there was no electricity, you would be (29) ______.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Chỗ trống cần một tính từ mang nghĩa bị động → đuôi -ed.

Dịch nghĩa: Nếu bạn đến bệnh viện mà bị mất điện, bạn sẽ rất ngạc nhiên.


Câu 29:

You’d (30) ______ feel scared, too!
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ở đây cần 1 trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ thường “feel”.

probably (adv): có lẽ, có thể

friendly (adj): thân thiện

lovely (adj): đáng yêu

lively (adj): sống động

Dịch nghĩa: Có lẽ bạn cũng sẽ cảm thấy sợ hãi!


Câu 30:

But (31) ______ some of the world’s poorest countries, hospitals often have no power.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ta dùng giới từ “in” cho đất nước (countries).

Dịch nghĩa: Nhưng ở một số nước nghèo nhất thế giới, bệnh viện thường không có điện.


Câu 31:

If they (32) ______ electric lights, these operations would be easier and safer.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 sự việc ngược với hiện tại: If + S + V(past), S + would + V

Dịch nghĩa: Nếu có đèn điện thì những ca phẫu thuật này sẽ dễ dàng và an toàn hơn.


Câu 32:

Power Up Gambia is a charity that provides (33) ______ energy
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

solar energy (n): năng lượng mặt trời

Dịch nghĩa: Power Up Gambia là tổ chức từ thiện cung cấp năng lượng mặt trời cho các bệnh viện...


Câu 33:

Power Up Gambia is a charity that provides (33) ______ energy for hospitals (34) ______ health clinics in the Gambia, West Africa. Its most famous supporter is Olivia Wilde, star of the American TV show House.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Từ nối “and” để nối 2 đơn vị từ tương đương với nhau về mặt chức năng, ở đây là nối 2 danh từ.

Dịch nghĩa: Power Up Gambia là tổ chức từ thiện cung cấp năng lượng mặt trời cho các bệnh viện và phòng khám y tế ở Gambia, Tây Phi.

Dịch bài đọc:

NỐI ĐIỆN!

Nếu bạn đến bệnh viện mà bị mất điện, bạn sẽ rất ngạc nhiên. Có lẽ bạn cũng sẽ cảm thấy sợ hãi! Nhưng ở một số nước nghèo nhất thế giới, bệnh viện thường không có điện. Các bác sĩ đôi khi thực hiện các ca phẫu thuật dưới ánh nến! Nếu có đèn điện thì những ca phẫu thuật này sẽ dễ dàng và an toàn hơn.

Power Up Gambia là tổ chức từ thiện cung cấp năng lượng mặt trời cho các bệnh viện và phòng khám y tế ở Gambia, Tây Phi. Người ủng hộ nổi tiếng nhất của nó là Olivia Wilde, ngôi sao của chương trình truyền hình Mỹ House.

Olivia từng nói: “Nếu tôi là siêu anh hùng, tôi sẽ muốn có điện trong ngón tay mình”. Có lẽ ủng hộ Power Up Gambia là điều tuyệt vời tiếp theo.


Câu 34:

Japan is an offshore island in eastern Asia.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Nhật Bản là một hòn đảo ngoài khơi ở Đông Á.

Thông tin: Japan, an island nation in East Asia, has a total area of about 378,000 square kilometers. (Nhật Bản, một quốc đảo ở Đông Á, có tổng diện tích khoảng 378.000 km2.)


Câu 35:

There are two seasons in Japan: the rainy season and the dry season.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Ở Nhật Bản có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.

Thông tin: In Japan, the climate is rainy and humid with four distinct seasons. (Ở Nhật Bản có khí hậu mưa nhiều, ẩm ướt với 4 mùa rõ rệt.)


Câu 36:

Most of the Japanese are Buddhists.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Phần lớn người Nhật theo đạo Phật.

Thông tin: The official language in Japan is Japanese and the dominant religion is Buddhism. (Ngôn ngữ chính thức ở Nhật Bản là tiếng Nhật và tôn giáo thống trị là Phật giáo.)


Câu 37:

Tokyo is the largest city in Japan.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Tokyo là thành phố lớn nhất ở Nhật Bản.

Thông tin: The largest city in Japan is Tokyo, the national capital. (Thành phố lớn nhất ở Nhật Bản là Tokyo, thủ đô quốc gia.)


Câu 38:

What is the passage mainly about? – It is about ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cả bài đang nói về Japan - Nhật Bản.


Câu 39:

The word dominant in the text is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Từ “dominant” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ ______.

dominant (adj): thống trị, chủ yếu = important (adj): quan trọng

impressive (adj): ấn tượng

unofficial (adj): không chính thức

lively (adj): sống động

Thông tin: The official language in Japan is Japanese and the dominant religion is Buddhism.

Dịch nghĩa: Ngôn ngữ chính thức ở Nhật Bản là tiếng Nhật và tôn giáo thống trị là Phật giáo.

Dịch bài đọc:

Nhật Bản, một quốc đảo ở Đông Á, có tổng diện tích khoảng 378.000 km2. Ở Nhật Bản có khí hậu mưa nhiều, ẩm ướt với 4 mùa rõ rệt. Đây là quốc gia đông dân thứ chín trên thế giới với dân số khoảng 128 triệu người. Ngôn ngữ chính thức ở Nhật Bản là tiếng Nhật và tôn giáo thống trị là Phật giáo. Đơn vị tiền tệ cơ bản của Nhật Bản là đồng Yên. Thành phố lớn nhất ở Nhật Bản là Tokyo, thủ đô quốc gia. Nhật Bản là một trong những quốc gia hàng đầu thế giới về giáo dục với 99% dân số biết đọc và viết.


Bắt đầu thi ngay