Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 29)
-
85 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in the following question.
Đáp án đúng: B
A. object /ˈɒbdʒekt/ (n): vật thể
B. complete /kəmˈpliːt/ (v): hoàn thành
C. prevent /prɪˈvent/ (v) ngăn chặn
D. defend /dɪˈfend/ (v): phòng vệ, bảo vệ
“complete” có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các phần gạch chân còn lại được phát âm là /e/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in the following question.
Đáp án đúng: B
A. rhinoceros /raɪˈnɒs.ər.əs/ (n): con tê giác
B. habitat /ˈhæb.ɪ.tæt/ (n): môi trường sống
C. vehicle /ˈvɪə.kəl/ (n): phương tiện giao thông
D. whale /weɪl/ (n): cá voi
“habitat” có phần gạch chân được phát âm là /h/, các phần gạch chân còn lại là âm câm (không được phát âm).
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in the following question.
Đáp án đúng: D
A. disaster /dɪˈzɑː.stər/ (n): thảm họa
B. canoeing /kəˈnuː.ɪŋ/ (n): môn chèo thuyền
C. apology /əˈpɒl.ə.dʒi/ (n): lời xin lỗi
D. industry /ˈɪn.də.stri/ (n): ngành công nghiệp
“industry” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in the following question.
Đáp án đúng: C
A. shortage /ˈʃɔː.tɪdʒ/ (n): sự thiếu hụt
B. interview /ˈɪn.tə.vjuː/ (n): buổi phỏng vấn
C. supportive /səˈpɔː.tɪv/ (adj): hỗ trợ
D. applicant /ˈæp.lɪ.kənt/ (n): ứng viên
“supportive” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai; các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Đáp án đúng: A
application (n): đơn xin việc
applicant (n): ứng viên
applicable (adj): có thể ứng dụng được
apply (v): ứng dụng
Sau tính từ sở hữu “her” cần 1 danh từ. Dựa vào nghĩa ta chọn A.
Dịch nghĩa: Khi đơn xin việc của cô ấy bị từ chối, cô ấy cảm thấy rất thất vọng.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Lack of funds prevented him ______ with his studies.
Đáp án đúng: B
To prevent sth/ sb from V-ing: Ngăn chặn ai/ cái gì làm việc gì
Dịch nghĩa: Việc thiếu tiền đã ngăn cản anh ấy tiếp tục với việc học của mình.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction.
George hasn't completed the assignment yet, and Maria hasn't too.
Đáp án đúng: D
Sử dụng “either” ở cuối câu, sau trợ động từ phủ định để nhấn mạnh “cũng” ở dạng phủ định.
Sửa: hasn’t too → hasn’t either
Dịch nghĩa: George vẫn chưa hoàn thành bài tập và Maria cũng vậy.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
They have been in love with each other ______ they were young.
Đáp án đúng: C
Vế trước của câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành; vế sau có “they were young” - mốc thời gian trong quá khứ → chọn “since”
Dịch nghĩa: Họ đã yêu nhau từ khi họ còn trẻ.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
It is dark here. Can I ______ the lights?
Đáp án đúng: A
turn on (phr.v): bật
look at (phr.v): nhìn vào
take off (phr.v): (máy bay) cất cánh, cởi (quần áo)
fill in (phr.v): điền vào (đơn,.)
Dịch nghĩa: Ở đây tối quá. Tôi có thể bật đèn lên không?
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Parents ______ children are in college are working longer hours to pay their tuition.
Đáp án đúng: C
Sử dụng đại từ quan hệ “whose + N” để chỉ sự sở hữu.
…N (chỉ người hoặc vật) + whose + N + V/S + V + O
Dịch nghĩa: Những phụ huynh mà có học đại học đang làm việc thêm giờ để trả tiền học phí cho chúng.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The more electricity you use, ______.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
Dịch nghĩa: Bạn càng dùng nhiều điện thì hóa đơn của bạn càng cao.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The room ______ when I arrived.
Đáp án đúng: D
Vế sau có động từ “arrived” ở thì quá khứ đơn → sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động “arrived” xen vào.
Dựa vào ngữ cảnh câu → bị động với thì QKTD
Dịch nghĩa: Căn phòng đang được dọn dẹp thì tôi đến.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
______ their valuable fur, many animals are hunted.
Đáp án đúng: B
Because + clause = Because of + cụm danh từ: Vì cái gì đó…
In spite of + cụm danh từ: mặc dù…
Therefore + mệnh đề: Do đó…
→ “because of” hợp với nghĩa của câu.
Dịch nghĩa: Vì bộ lông quý giá nên nhiều loài động vật bị săn bắn.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
It is ______ that I can't put it down.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc với “such”: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V.
Dịch nghĩa: Đó là một cuốn sách hay đến nỗi tôi không thể buông nó xuống.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete the following exchange.
“Don't forget to do as I have told you.” – “_______.”
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: “Đừng quên làm những gì mẹ đã bảo con nhé.” – “Con sẽ không quên đâu ạ.”
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete the following exchange.
“How long does it take to get to the City Library from here?” - “_______.”
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: “Từ đây tới Thư viện thành phố khoảng bao xa vậy?” – “_______.”
A. Tôi xin lỗi, tôi không biết
B. Nó không xa lắm
C. Bạn có thể đi đến đó bằng xe buýt
D. Vâng, đó là một chặng đường dàiCâu 17:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
No matter what happens, I assure you that I will not forget how hard you have worked on this project.
Đáp án đúng: A
assure (v) = insure (v): đảm bảo, chắc chắn
persuade (v): thuyết phục
dare (v): dám
promise (v): hứa
Dịch nghĩa: Cho dù có chuyện gì xảy ra thì tôi đảm bảo rằng bạn sẽ không thể quên bạn đã vất vả thế nào khi thực hiện dự án này.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
Most animals can communicate with members of their own species, but not with other groups.
Đáp án đúng: C
A. loại cây
B. khu vực địa lý
C. loại động vật
D. các nhà nghiên cứu chuyên ngành
species (n): loài sinh vật; phía trước có đề cập tới “animal” nên “species” ở đây được hiểu là loài động vật.
Dịch nghĩa: Hầu hết các loài động vật có thể giao tiếp với các thành viên cùng loài của chúng nhưng không phải với các bầy đàn khác.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
My friend and his soccer coach are incompatible. They are always arguing.
Đáp án đúng: D
incompatible (adj): không thích hợp, xung khắc với >< getting on well: hòa hợp với
A. có ít điểm chung
B. liên quan theo một cách nào đó
C. quá khác biệt để làm việc cùng nhau
Dịch nghĩa: Bạn tôi và huấn luyện viên bóng đá của anh ấy không hợp nhau. Họ lúc nào cũng cãi nhau.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
The earthquake in October 1989 in Loma Prieta caused extensive damage in the area.
Đáp án đúng: D
extensive (adj): rộng (diện tích) >< narrow (adj): chật hẹp
widespread (adj): rộng rãi
long-lasting (adj): lâu dài
complete (adj): hoàn chỉnh
Dịch nghĩa: Trận động đất tại Loma Prieta vào tháng 10 năm 1989 đã gây ra thiệt hại trên phạm vi rộng.
Câu 21:
Rewrite the following sentence using the provided word to keep the meaning as that of the root one.
Jack's parents made him study a lot for the entrance exam to high school.
→ Jack was __________________________________________.
Đáp án đúng: Jack was made to study a lot for the entrance exam to high school by his parents.
Sử dụng cấu trúc bị động với “make”: S + be + made + to V.
Dịch nghĩa: Cha mẹ của Jack bắt cậu phải học rất nhiều để chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào trung học. = Jack bị bố mẹ bắt phải học rất nhiều để chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào trung học.
Câu 22:
Rewrite the following sentence using the provided word to keep the meaning as that of the root one.
“Why don't we visit the Royal Citadel first?” Quang said.
→ Quang suggested that ___________________________________.
Đáp án đúng: Quang suggested that we (should) visit the Royal Citadel first.
Dùng cấu trúc: S + suggest(s) + that + (should) + V: để đưa ra gợi ý nên làm việc gì.
Dịch nghĩa: “Tại sao chúng ta không đến thăm Hoàng thành trước nhỉ?” Quang nói. = Quang gợi ý rằng chúng tôi nên đến thăm Hoàng thành trước.
Câu 23:
Rewrite the following sentence using the provided word to keep the meaning as that of the root one.
People expect that he will join the company soon.
→ He __________________________________________.
Đáp án đúng: He is expected to join the company soon.
Sử dụng cấu trúc câu bị động phức: S + be + P2 + to V (nếu động từ ở 2 vế của câu gốc cùng thì)
Dịch nghĩa: Mọi người mong đợi rằng anh ấy sẽ sớm gia nhập công ty. = Anh ấy dự kiến sẽ sớm gia nhập công ty.
Câu 24:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word in capital.
He said he wouldn't have enough time to finish the job. (WILL)
→ ________________________________________________.
Đáp án đúng: “I will not have enough time to finish the job.”, he said.
Chuyển từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:
- wouldn’t → won’t/ will not
- he → I
Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ không có đủ thời gian để hoàn thành công việc. = “Tôi sẽ không có đủ thời gian để hoàn thành công việc.”, anh ấy nói.
Câu 25:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word in capital.
“What are the skills you concern most?” my teacher asked. (WERE)
→ ________________________________________________.
Đáp án đúng: My teacher asked me what the skills I concerned most were.
Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
- Không có tân ngữ cụ thể → tân ngữ là “me”
- you → I
- are → were
Dịch nghĩa: “Những kỹ năng em quan tâm nhất là gì?” giáo viên của tôi hỏi. = Giáo viên của tôi hỏi tôi những kỹ năng mà tôi quan tâm nhất là gì.
Câu 26:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word in capital.
When did your friends eat that chocolate cake? (WAS)
→ ____________________________________________.
Đáp án đúng: When was that chocolate cake eaten by your friends?
Câu bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 + O + (by O).
Dịch nghĩa: Bạn bè của bạn ăn chiếc bánh sô cô la đó khi nào thế? = Chiếc bánh sô cô la đó được bạn bè bạn ăn khi nào thế?
Câu 27:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word in capital.
I have never read such an interesting novel as The Little Prince. (MOST)
→___________________________________________________________.
Đáp án đúng: The Little Prince is the most interesting novel that I have ever read.
S + have/has + never + V3/ed + such + a/an + adj + Noun + before.
= This/That/Danh từ... + to be + the most + adj + Noun + that + S + have/has + ever + V3/ed.
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ đọc một cuốn tiểu thuyết thú vị như Hoàng Tử Bé. = Hoàng Tử Bé là cuốn tiểu thuyết thú vị nhất mà tôi từng đọc.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction.
My parents let me to go out without saying anything.
Đáp án đúng: C
Let sb do sth: cho phép ai đó làm gì
Sửa: to go → go
Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi cho phép tôi ra ngoài mà không nói gì.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction.
The students were interesting in taking a trip to the National History Museum, but they were not able to raise enough money.
Đáp án đúng: A
S + to be + interested in V-ing: hứng thú với việc gì
Sửa: interesting → interested
Dịch nghĩa: Các học sinh hứng thú với việc tham gia chuyến thăm quan bảo tàng Lịch sử Quốc gia nhưng chúng đã không thể gom đủ tiền.
Câu 30:
Đáp án đúng: D
Sau “first” cần đi với một danh từ.
Application (n): sự ứng tuyển, đơn ứng tuyển/ xin việc
Applicant (n): ứng viên
Dịch nghĩa: Ứng viên đầu tiên, ông Riley, bước vào phòng phỏng vấn.
Câu 31:
Đáp án đúng: C
To take off (phr.v): cởi (quần áo, giày dép)
Dịch nghĩa: Ông ấy ngồi xuống, cởi giày và châm một điếu thuốc.
Câu 32:
Đáp án đúng: D
To take out sth: lấy cái gì đó ra
Dịch nghĩa: Ông Riley thò tay vào túi, lấy điện thoại di động ra và bắt đầu trò chuyện với một người bạn.
Câu 33:
Đáp án đúng: D
To ask (v): hỏi
Vế sau có “why” → chủ ngữ muốn hỏi lý do
Dịch nghĩa: Họ hỏi ông ấy tại sao ông lại muốn công việc này.
Câu 34:
“But I (35) ______ like a day in London, and you've already paid my train fare to come up here for the interview.”
Đáp án đúng: D
To feel like sth: cảm thấy giống cái gì
Dịch nghĩa: “Tôi không muốn,” ông ấy trả lời. “Nhưng tôi cảm thấy như đang ở Luân Đôn và bạn đã trả tiền vé tàu cho tôi để đến đây phỏng vấn.”
Dịch bài đọc:
Một siêu thị lớn đang tìm kiếm người quản lý cho một cửa hàng mới mà họ dự định mở. Trong số hơn 90 người nộp đơn xin việc, họ đã chọn ra 5 người và mời họ đến phỏng vấn.
Ứng viên đầu tiên, ông Riley, bước vào phòng phỏng vấn. Ông ấy ăn mặc lịch sự nhưng rõ ràng là ông ấy đang nghe 1 đài cát sét nhỏ. Ông ấy ngồi xuống, cởi giày và châm một điếu thuốc. Một trong những người phỏng vấn nói rằng họ đề nghị ông không hút thuốc và ông Riley đã xin lỗi. Đúng lúc đó có tiếng điện thoại reo. Ông Riley thò tay vào túi, lấy điện thoại di động ra và bắt đầu trò chuyện với một người bạn. Sau một hoặc hai phút, người phỏng vấn đã thấy đủ và nói rằng họ muốn bắt đầu. ông Riley nói “Chắc chắn rồi, cứ tiếp tục.”. Họ hỏi ông ấy tại sao ông lại muốn công việc này. “Tôi không muốn,” ông ấy trả lời. “Nhưng tôi cảm thấy như đang ở Luân Đôn và bạn đã trả tiền vé tàu cho tôi để đến đây phỏng vấn.”
Câu 35:
What is the topic of the passage?
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. voi Ấn Độ
B. Vòi voi
C. voi châu Phi
D. Voi
Toàn bài nói về loài voi nói chung.Câu 36:
How much does a baby elephant weigh at birth?
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Một con voi con nặng bao nhiêu khi mới sinh?
A. 1.200 pound
B. 300 pound
C. 70 pound
D. 200 pound
Thông tin: An elephant baby can weigh 200 pounds at birth.
Dịch nghĩa: Một con voi con có thể nặng 200 pound khi mới sinh.
Câu 37:
According to the passage, elephants can use their trunks for the following activities EXCEPT ______.
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, voi có thể sử dụng vòi của chúng cho các hoạt động sau NGOẠI TRỪ ______.
A. tắm rửa
B. uống nước
C. giao tiếp
D. ngủ
Thông tin: Elephants can be trained to carry logs with their trunks. They also use their trunks for drinking water, bathing, eating and communicating.
Dịch nghĩa: Voi có thể được huấn luyện để mang gỗ bằng vòi của chúng. Chúng cũng dùng vòi để uống nước, tắm rửa, ăn uống và giao tiếp.
Câu 38:
Which kind of elephant is the largest?
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Loài voi nào lớn nhất?
A. voi châu Á
B. voi Ấn Độ
C. voi Ấn Độ và châu Á
D. voi châu Phi
Thông tin: The African elephant grows up to 10 feet and weighs as much as 12,000 pounds. The Indian elephant grows up to 9 feet tall, and weighs up to 800 pounds.
Dịch nghĩa: Voi châu Phi cao tới 10 feet và nặng tới 12.000 pound. Voi Ấn Độ cao tới 9 feet và nặng tới 800 pound.
→ voi Châu Phi lớn hơn voi Ấn Độ.
Câu 39:
An Indian elephant has ______ than an African elephant.
Đáp án đúng: A
Dịch câu hỏi: Voi Ấn Độ có ______ voi châu Phi.
A. tai nhỏ hơn
B. hàm răng lớn hơn
C. vòi khỏe hơn
D. đuôi dài hơn
Thông tin: There are two kinds of elephants: the African elephant and the Indian elephant. African elephants can be characterized as larger ears. The African elephant grows up to 10 feet and weighs as much as 12,000 pounds. The Indian elephant grows up to 9 feet tall, and weighs up to 800 pounds. This elephant is characterized as smaller ears.
Dịch nghĩa: Có hai loại voi: voi châu Phi và voi Ấn Độ. Voi châu Phi có thể được mô tả là có đôi tai lớn hơn. Voi châu Phi cao tới 10 feet và nặng tới 12.000 pound. Voi Ấn Độ cao tới 9 feet và nặng tới 800 pound. Loài voi này có đặc điểm là tai nhỏ hơn.
Dịch bài đọc:
Voi là loài động vật lớn nhất đi được trên Trái đất. Một con voi có thể mang được vật nặng 1.200 pound. Chúng ăn 300 pound thức ăn mỗi ngày. Một con voi con có thể nặng 200 pound khi mới sinh. Voi có thể sống tới 70 năm. Voi có thể được huấn luyện để mang gỗ bằng vòi của chúng. Chúng cũng dùng vòi để uống nước, tắm rửa, ăn uống và giao tiếp. Có hai loại voi: voi châu Phi và voi Ấn Độ. Voi châu Phi có thể được mô tả là có đôi tai lớn hơn. Voi châu Phi cao tới 10 feet và nặng tới 12.000 pound. Voi Ấn Độ cao tới 9 feet và nặng tới 800 pound. Loài voi này có đặc điểm là tai nhỏ hơn. Một tên gọi khác của voi Ấn Độ là voi châu Á.