Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 18)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 18)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 18)

  • 93 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Complete each blank with ONE given word. There are more words than needed.

after

who

because

down

before

despite

therefore

whose

on

though

The girl _______ parents are doctors has been working for an international company since she left school. 

Xem đáp án

Đáp án đúng: whose

“whose” chỉ sự sở hữu (the girl’s) vì phía sau có danh từ.

Dịch nghĩa: Cô gái có bố mẹ là bác sĩ đã làm việc cho một công ty quốc tế kể từ khi ra trường.


Câu 2:

Complete each blank with ONE given word. There are more words than needed.

after

who

because

down

before

despite

therefore

whose

on

though

I dropped my phone and it broke; _______, I need to either borrow yours or buy a new one. 

Xem đáp án

Đáp án đúng: therefore

Therefore: vì thế, vì vậy

Dịch nghĩa: Tôi đánh rơi điện thoại và nó bị vỡ; do đó, tôi cần mượn của bạn hoặc mua một cái mới.


Câu 3:

Complete each blank with ONE given word. There are more words than needed.

after

who

because

down

before

despite

therefore

whose

on

though

The school attempts to open practical study programmes for students _______ lack of budget.

Xem đáp án

Đáp án đúng: despite

Despite + N/ Ving: Mặc dù …

Dịch nghĩa: Nhà trường nỗ lực mở các chương trình học thực tế cho sinh viên dù thiếu kinh phí.


Câu 5:

Complete each blank with ONE given word. There are more words than needed.

after

who

because

down

before

despite

therefore

whose

on

though

_______ Nick had nowhere to go, he slept on the park bench.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Because

Because + S + V: Bởi vì …

Dịch nghĩa: Vì Nick không có nơi nào để đi nên anh ấy đã ngủ trên ghế đá công viên.


Câu 6:

Complete each blank with ONE given word. There are more words than needed.

after

who

because

down

before

despite

therefore

whose

on

though

My friend told me that he had sent me the book the day _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: before

The day before: ngày hôm trước

Dịch nghĩa: Bạn tôi nói với tôi rằng anh ấy đã gửi cho tôi cuốn sách này ngày hôm trước.


Câu 7:

Match the beginnings to the correct endings.

Beginnings

Endings

1. It's necessary for you 

2. We would offer you the job  

3. Kids are growing up

4. Although we are far away from each other

5. I am amazed that Viet Nam

6. I spend two hours a day  

A. faster than ever.  

B. we still keep in touch.  

C. practising English with her.  

D. has so many magnificent natural wonders. 

E. to know about your country's history. 

F. if you could speak English. 

Xem đáp án

Question 1.

Đáp án đúng: E

Dịch nghĩa: Điều cần thiết là bạn phải biết về lịch sử đất nước mình.

Question 2.

Đáp án đúng: F

Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ mời bạn làm việc nếu bạn có thể nói được tiếng Anh.

Question 3.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Trẻ em đang lớn nhanh hơn bao giờ hết.

Question 4.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Dù ở xa nhau nhưng chúng tôi vẫn giữ liên lạc.

Question 5.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Tôi rất ngạc nhiên vì Việt Nam có rất nhiều kỳ quan thiên nhiên hùng vĩ.

Question 6.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Tôi dành hai giờ mỗi ngày để luyện tập tiếng Anh với cô ấy.


Câu 8:

He has decided (go) _______ to work in a school in a quite remote area. 

Xem đáp án

Đáp án đúng: to go

decide to V: quyết định làm gì

Dịch nghĩa: Anh quyết định đi làm ở một trường học ở một vùng khá xa.


Câu 9:

The bridge near my school (destroy) _______ in the storm last week. 

Xem đáp án

Đáp án đúng: was destroyed

Dùng thể bị động, thì quá khứ đơn vì có “last week”.

Dịch nghĩa: Cây cầu gần trường tôi đã bị phá hủy trong cơn bão tuần trước.


Câu 10:

When I (get) _______ up this morning, my mother was preparing breakfast. 

Xem đáp án

Đáp án đúng: got

Hành động đang xảy ra (was preparing breakfast) thì hành động khác xen vào (got up).

Dịch nghĩa: Sáng nay khi tôi thức dậy, mẹ tôi đang chuẩn bị bữa sáng.


Câu 11:

The monitor suggested (have) _______ our summer holiday in the mountains. 

Xem đáp án

Đáp án đúng: having

Suggest V-ing: gợi ý làm việc gì đó

Dịch nghĩa: Người giám sát đề nghị chúng tôi nên nghỉ hè ở vùng núi.


Câu 12:

David wishes he (know) _______ the answer to this question now.
Xem đáp án

Đáp án đúng: knew

Điều ước không có thật ở hiện tại ta dùng quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: David ước gì bây giờ anh biết câu trả lời cho câu hỏi này.


Câu 13:

This restaurant serves a good (vary) _______ of seafood.  

Xem đáp án

Đáp án đúng: variety

A good variety of N: nhiều, đa dạng cái gì

Dịch nghĩa: Nhà hàng này phục vụ nhiều loại hải sản ngon.


Câu 14:

In order to reduce the number of road accidents, traffic rules must be (strict) _______ followed.

Xem đáp án

Đáp án đúng: strictly

Ô trống cần trạng từ chỉ cách thức.

Dịch nghĩa: Để giảm số vụ tai nạn giao thông, phải tuân thủ nghiêm ngặt luật lệ giao thông.


Câu 15:

The heavy rain caused the river level to rise and made the cave largely (access) _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: inaccessible

Ô trống cần tính từ.

Dịch nghĩa: Mưa lớn khiến mực nước sông dâng cao và khiến hang động phần lớn không thể tiếp cận được.


Câu 16:

This sentence has a mistake. Find the mistakes and correct them.

We have to try harder so that our handicrafts can make up with theirs.

Xem đáp án

Đáp án đúng: make → keep

Keep up with: theo kịp

Dịch nghĩa: Chúng tôi phải cố gắng hơn nữa để hàng thủ công của chúng tôi có thể theo kịp họ.


Câu 17:

This sentence has a mistake. Find the mistakes and correct it.

The study of the sculptures of the Cham people is truly fascinated, and some books have been written about them. 

Xem đáp án

Đáp án đúng: fascinated → fascinating

Mang nghĩa chủ động ta dùng phân từ đuôi “-ing”

Dịch nghĩa: Việc nghiên cứu các tác phẩm điêu khắc của người Chăm thực sự rất thú vị và đã có một số sách viết về chúng.


Câu 18:

Use NO MORE THAN FOUR WORDS.

Students will take courses at their own pace.    

Courses ________________________ at students' own pace.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Courses will be taken at students' own pace.

Cấu trúc bị động tương lai đơn: S + will be VpII.

Dịch nghĩa: Học sinh sẽ tham gia các khóa học theo tốc độ của riêng mình. = Các khóa học sẽ được thực hiện theo tốc độ riêng của học viên.


Câu 19:

Use NO MORE THAN FOUR WORDS.

We stayed at a 20-storey hotel last summer.

The hotel ________________________ at last summer has 20 storeys.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The hotel which we stayed at last summer has 20 storeys.

“Which” thay thế danh từ chỉ vật

Dịch nghĩa: Chúng tôi ở tại một khách sạn 20 tầng vào mùa hè năm ngoái. = Khách sạn chúng tôi ở vào mùa hè năm ngoái có 20 tầng.

 


Câu 20:

Use NO MORE THAN FOUR WORDS.

The child doesn't talk to you because you look serious.                         

If you ________________________ the child would talk to you.

Xem đáp án

Đáp án đúng: If you didn’t look serious the child would talk to you.

Dùng câu điều kiện loại II cho giả thiết không thể xảy ra ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + V-inf.

Dịch nghĩa: Đứa trẻ không nói chuyện với bạn vì bạn trông có vẻ nghiêm túc. = Nếu bạn tỏ ra không nghiêm túc thì đứa trẻ sẽ nói chuyện với bạn.


Câu 21:

Use NO MORE THAN FOUR WORDS.

I can't see Susan off at the airport tonight.        

I wish ________________________ off at the airport tonight.

Xem đáp án

Đáp án đúng: I wish I could see Susan off at the airport tonight.

Câu ước tương lai cần lùi “can” về “could”.

Dịch nghĩa: Tối nay tôi không thể tiễn Susan ở sân bay được. = Ước gì tôi có thể tiễn Susan ở sân bay tối nay.


Câu 22:

Complete each space with one of the words given below. Make changes if necessary.

discover

off

confident

act

for

do

relax

Bodies are made to be (1) _______! They are not designed for sitting in front of television, computer or reading magazines. Keeping fit doesn’t mean that you have to be a super athlete to enjoy it and even a little exercise can give you a lot of fun. When you are fit and healthy, you will find you look better and feel better. You’ll boost more energy and (2) _______. Physical exercise is very good for your body. People who take regular exercise are usually happier, more (3) _______ and more alert than people who sit around all day. Try an experiment - next time you’re in a bad mood, go (4) _______ a walk or play a ball game, you will see doing some exercise greatly lift up your mood.

Xem đáp án

Question 1.

Đáp án đúng: active

Ô trống cần tính từ; active: năng động

Dịch nghĩa: Cơ thể được tạo ra để hoạt động!

Question 2.

Đáp án đúng: self-confidence

Ô trống cần danh từ; self-confidence: sự tự tin

Dịch nghĩa: Bạn sẽ có thêm năng lượng và tự tin hơn.

Question 3.

Đáp án đúng: relaxed

Ô trống cần tính từ; relaxed: thư giãn

Dịch nghĩa: Những người tập thể dục thường xuyên thường vui vẻ hơn, thoải mái hơn và tỉnh táo hơn những người ngồi một chỗ cả ngày.

Question 4.

Đáp án đúng: for

Go for a walk: đi bộ

Dịch nghĩa: Hãy thử một thử nghiệm - lần tới khi bạn đang có tâm trạng không tốt, hãy đi dạo hoặc chơi bóng, bạn sẽ thấy việc tập thể dục sẽ cải thiện tâm trạng của bạn rất nhiều.

Dịch bài đọc:

Cơ thể được tạo ra để hoạt động! Chúng không được thiết kế để ngồi trước tivi, máy tính hoặc đọc tạp chí. Giữ dáng không có nghĩa là bạn phải là một vận động viên siêu hạng mới có thể tận hưởng nó và thậm chí một bài tập thể dục nhỏ cũng có thể mang lại cho bạn rất nhiều niềm vui. Khi bạn khỏe mạnh và cân đối, bạn sẽ thấy mình trông đẹp hơn và cảm thấy dễ chịu hơn. Bạn sẽ có thêm năng lượng và tự tin hơn. Tập thể dục rất tốt cho cơ thể. Những người tập thể dục thường xuyên thường vui vẻ hơn, thoải mái hơn và tỉnh táo hơn những người ngồi một chỗ cả ngày. Hãy thử một thử nghiệm - lần tới khi bạn đang có tâm trạng không tốt, hãy đi dạo hoặc chơi bóng, bạn sẽ thấy việc tập thể dục sẽ cải thiện tâm trạng của bạn rất nhiều.


Câu 23:

Read the following passage and decide if the statements that follow are TRUE or FALSE.

        The London Underground, or the Tube, is the popular public transportation system of London. The concept for the London Underground was first proposed in the 1830s, by a lawyer called Charles Pearson. However, not until 1863 was the first section of the Underground built, and opened to the public. On its opening day, it transported 38,000 passengers, and within the first year it had been used by 9.5 million passengers.  

        The system has been improved significantly over the past century, and now it includes twelve lines serving Greater London, operating from 5.00 am through to 1.00 am, Monday to Saturday. On Sundays, it operates a reduced service. For the passengers' convenience, the system is also interconnected with the overground train network, which links to other parts of the country outside London.  

1.The concept for the London Underground was first proposed in the 18th century.

2. 38,000 passengers travelled on the Tube on its opening day.  

3. Passengers can use the system twenty-four hours a day.  

4.Passengers pay less if they take the Tube on Sundays.  

Xem đáp án

Question 1.

Đáp án đúng: F

Dịch nghĩa: Ý tưởng về Tàu điện ngầm Luân Đôn lần đầu tiên được đề xuất vào thế kỷ 18.

Thông tin: The concept for the London Underground was first proposed in the 1830s, by a lawyer called Charles Pearson. (Ý tưởng về tàu điện ngầm London được đưa ra lần đầu tiên vào những năm 1830, bởi một luật sư tên Charles Pearson.)

Question 2. 

Đáp án đúng: T

Dịch nghĩa: 38.000 hành khách đã đi trên tàu điện ngầm vào ngày khai trương.

Thông tin: On its opening day, it transported 38,000 passengers, and within the first year it had been used by 9.5 million passengers. (Vào ngày thông đường, nó đã chở 38000 hành khách, và chỉ trong năm đầu tiên hoạt động nó đã được sử dụng bởi khoảng 93 triệu người.)

Question 3.

Đáp án đúng: F

Dịch nghĩa: Hành khách có thể sử dụng hệ thống 24 giờ một ngày.

Thông tin: The system has been improved significantly over the past century, and now it includes twelve lines serving Greater London, operating from 5.00 am through to 1.00 am, Monday to Saturday. On Sundays, it operates a reduced service. (Hệ thống này đã được cải tiến rất nhiều trong một thế kỉ vừa quá, và giờ đây nó có 12 đường ray phục vụ tại London, hoạt động từ 5 giờ sáng đến 1 giờ chiều, từ thứ 2 đến thứ 7. Vào các ngày chủ nhật, các dịch vụ được giảm bớt.)

Question 4.

Đáp án đúng: F

Dịch nghĩa: Hành khách phải trả ít hơn nếu họ đi tàu điện ngầm vào Chủ nhật.

Thông tin không đề cập trong bài đọc.

Dịch bài đọc:

        Tàu điện ngầm London, hoặc còn được gọi là the Tube, là hệ thống phương tiện giao thông phổ biến tại London. Ý tưởng về tàu điện ngầm London được đưa ra lần đầu tiên vào những năm 1830, bởi một luật sư tên Charles Pearson. Tuy nhiên, đến tận năm 1863 phần đầu tiền của bến tàu điện ngầm mới được xây dựng. Vào ngày thông đường, nó đã chở 38000 hành khách, và chỉ trong năm đầu tiên hoạt động nó đã được sử dụng bởi khoảng 93 triệu người.

        Hệ thống này đã được cải tiến rất nhiều trong một thế kỉ vừa quá, và giờ đây nó có 12 đường ray phục vụ tại London, hoạt động từ 5 giờ sáng đến 1 giờ chiều, từ thứ 2 đến thứ 7. Vào các ngày chủ nhật, các dịch vụ được giảm bớt. Cho sự tiện lợi của hành khách, hệ thống được kết nối với hệ thống tàu trên mặt đất để kết nối với những phần khác của vùng nông thôn London.

 


Bắt đầu thi ngay