Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 30)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 30)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 30)

  • 84 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. oversleep /ˌəʊ.vəˈsliːp/ (v): ngủ quên

B. icon /ˈaɪ.kɒn/ (n): biểu tượng

C. locate /ləʊˈkeɪt/ (v): nằm ở, định vị

D. volcano /vɒlˈkeɪ.nəʊ/ (n): núi lửa

“icon” có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. speaks /spiːks/ (v): nói

B. photographs /ˈfəʊ.tə.ɡrɑːfs/ (n): bức ảnh

C. bags /bæɡz/ (n): túi xách

D. dates /deɪts/ (n): ngày

“bags” có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. displayed /dɪˈspleɪd/ (v): trưng bày

B. invited /ɪnˈvaɪtɪd/ (v): mời

C. attended /əˈtendɪd/ (v): tham gia

D. celebrated /ˈsel.ə.breɪ.tɪd/ (v): ăn mừng, kỉ niệm

“displayed” có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪd/.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. surface /ˈsɜː.fɪs/ (n): bề mặt

B. wander /ˈwɒn.dər/ (v): đi lang thang

C. spacecraft /ˈspeɪs.krɑːft/ (n): tàu vũ trụ

D. remind /rɪˈmaɪnd/ (v): nhắc nhở

“remind” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Provide the correct form of the verb(s) in brackets to complete the following sentence.

Who (discover) _______ America?

Xem đáp án

Đáp án đúng: discovered

Đây là sự kiện thuộc về quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ → thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Ai đã khám phá ra châu Mỹ?


Câu 6:

Provide the correct form of the verb(s) in brackets to complete the following sentence.

At six o'clock yesterday, I (wait) _______ for you at the station.

Xem đáp án

Đáp án đúng: was waiting

“At six o’clock yesterday” là một thời điểm cụ thể trong quá khứ → thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Lúc 6 giờ hôm qua, tôi đang đợi bạn ở nhà ga.


Câu 7:

Provide the correct form of the verb(s) in brackets to complete the following sentence.

It (snow) _______ so we must stay indoors.

Xem đáp án

Đáp án đúng: is snowing

Phía sau xuất hiện “must” mang nghĩa quyết định ngay tại thời điểm nói (hiện tại) → động từ phía trước cần chia ở hiện tại tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Trời đang đổ tuyết vì vậy chúng tôi phải ở trong nhà.


Câu 8:

Provide the correct form of the verb(s) in brackets to complete the following sentence.

That cigar (smell) _______ dreadful!

Xem đáp án

Đáp án đúng: smells

Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít → động từ “smell” thêm “s”.

Dịch nghĩa: Điếu xì gà đó có mùi thật khủng khiếp!


Câu 9:

Provide the correct form of the word in brackets to complete the following sentence.

Every young man undergoing military training is bound to experience _______. (COMFORT)

Xem đáp án

Đáp án đúng: discomforts

Chỗ trống cần 1 danh từ, dựa theo ngữ cảnh danh từ mang nghĩa phủ định.

comfort (n): sự thoải mái, dễ chịu discomforts (n): điều khó chịu, điều không thoải mái.

Dịch nghĩa: Tất cả những thanh niên khi tham gia huấn luyện tại quân đội đều phải trả qua những điều khó chịu.


Câu 10:

Provide the correct form of the word in brackets to complete the following sentence.

Tom’s failure was due not to _______ but to his own mistakes. (FORTUNE)

Xem đáp án

Đáp án đúng: misfortune

due to + N, dựa vào ngữ cảnh ta cần 1 danh từ mang nghĩa phủ định

fortune (n): vận may misfortune (n): sự rủi ro, điều không may

Dịch nghĩa: Thất bại của Tom không phải vì rủi ro mà là vì lỗi lầm của chính anh ấy.


Câu 11:

Provide the correct form of the word in brackets to complete the following sentence.

He is a notorious _______ who robbed a bank yesterday. (CRIME)

Xem đáp án

Đáp án đúng: criminal

Chỗ trống cần 1 danh từ vì đứng sau tính từ “notorious”, dựa vào ngữ cảnh thì cần danh từ chỉ người.

crime (n): tội phạm criminal (n): tên tội phạm

Dịch nghĩa: Hắn là một tên tội phạm khét tiếng đã cướp ngân hàng ngày hôm qua.


Câu 12:

Provide the correct form of the word in brackets to complete the following sentence.

It is forbidden to hunt for that kind of bird. It has been listed as one of the _______ species. (DANGER)

Xem đáp án

Đáp án đúng: endangered

Chỗ trống cần 1 tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ “species” đằng sau.

danger (n): mối nguy hiểm endangered (adj): đang gặp/ bị nguy hiểm, có nguy cơ tuyệt chủng

Dịch nghĩa: Việc săn bắt loài chim đó bị cấm. Nó đã được liệt vào danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Your work is _______ the average.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Below the average: dưới mức trung bình

Dịch nghĩa: Kết quả của bạn còn dưới mức trung bình.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

“Do you know Lan's sister?” – “Yes. In fact, she is _______ friend of mine.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Sử dụng mạo từ “a” đi với danh từ “friend”.

Dịch nghĩa: “Bạn có biết chị gái của Lan không?” – “Có, thực ra cô ấy là một người bạn của tôi.”


Câu 15:

Provide the correct form of the word in brackets to complete the following sentence.

The weather was terrible, so we had a very _______ holiday. (PLEASE)

Xem đáp án

Đáp án đúng: unpleasant

Chỗ trống cần 1 tính từ đứng trước danh từ “holiday” để bổ sung nghĩa cho nó.

please (v): làm vui lòng unpleasant (adj): khó chịu, khó ưa, không dễ chịu

Dịch nghĩa: Thời tiết rất tệ nên chúng tôi đã có một kỳ nghỉ rất không dễ chịu.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

This shirt is too big for me, _______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Sử dụng cấu trúc câu hỏi đuôi: Vế trước động từ ở dạng khẳng định (is) → vế sau động từ ở dạng phủ định (isn’t).

Dịch nghĩa: Chiếc áo sơ mi này quá rộng với tôi, đúng không?


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

We’ll go swimming today _______ it’s hot.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Vế trước là kết quả (đi bơi); vế sau là nguyên nhân (trời nóng) → sử dụng liên từ “because” để nối 2 vế.

Dịch nghĩa: Hôm nay chúng ta sẽ đi bơi vì trời nóng.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

We are _______ with the results.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

To be keen on = to be fond of = to be interested in: thích thú với việc gì

To be pleased with N: hài lòng với cái gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi hài lòng với kết quả.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

He always wishes he _______ rich.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu ước ở hiện tại: ước một việc trái với hiện tại → động từ “be” lùi thành “were”.

Dịch nghĩa: Anh ấy luôn ước rằng anh ấy giàu có.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

_______ of the difficulty, they managed to climb to the top of the mountain.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

In spite of/ Despite + N = Although + mệnh đề: mặc dù

But + mệnh đề: nhưng

Dịch nghĩa: Mặc dù khó khăn, họ đã cố gắng leo lên đỉnh núi.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

My grandmother had a tooth _______ last week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc bị động đặc biệt với “have”: have sth Vpp: diễn đạt một việc gì đó mà người khác làm cho mình.

Dịch nghĩa: Tuần trước bà tôi đã đi hàn một chiếc răng.


Câu 22:

Rewrite the following sentence using the provided word to keep meaning as that of the original one.

“I think you should try the chicken Marengo,” said the waiter.

→ The waiter recommended ____________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The waiter recommended me to try the chicken Marengo./ The waiter recommended that I should try the chicken Marengo.

To recommend sb to do sth/ To recommend (that) S (should) do sth: gợi ý ai nên làm gì

Dịch nghĩa: “Tôi nghĩ bạn nên thử món gà Marengo,” người phục vụ nói. = Người phục vụ gợi ý tôi nên thử món gà Marengo.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

They arrived ______ the airport ______ good time for the plane.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

To arrive at: tới một địa điểm nào đó

In good time = early: sớm

Dịch nghĩa: Họ tới sân bay sớm hơn so với giờ bay.


Câu 24:

Rewrite the following sentence using the provided word to keep meaning as that of the original one.

This is the most delicious cake I have ever tasted.

→ I have never ____________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: I have never tasted a more delicious cake than this one.

Sử dụng cấu trúc so sánh hơn + thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một trải nghiệm tới hiện tại.

Dịch nghĩa: Đây là chiếc bánh ngon nhất mà tôi từng nếm thử. = Tôi chưa bao giờ nếm thử chiếc bánh nào ngon hơn chiếc này.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Mark: “In the next round, we are going to present the pros and cons of urbanization.” - Alex: “_________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Mark: “Trong vòng tiếp theo, chúng tôi sẽ trình bày ưu điểm và nhược điểm của đô thị hóa.” - Alex: “Chúc may mắn nhé.”  


Câu 26:

Rewrite the following sentence using the provided word to keep meaning as that of the original one.

The questions are so easy that everyone can answer them.

→ They’re such _________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: They’re such easy questions that everyone can answer them.

Sử dụng cấu trúc với “such”: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V + O.

Dịch nghĩa: Các câu hỏi quá dễ đến nỗi ai cũng có thể trả lời được. = Chúng là những câu hỏi quá dễ đến nỗi ai cũng có thể trả lời được.


Câu 27:

Rewrite the following sentence using the provided word to keep meaning as that of the original one.

The boy will receive some money to continue his study. His parents died in a traffic accident.

→ The boy whose _________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The boy whose parents died in a traffic accident will receive some money to continue his study.

Sử dụng mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ “whose” để thể hiện sự sở hữu.

…N (chỉ người/ vật) + whose + N + S/V + V + O.

Dịch nghĩa: Cậu bé sẽ nhận được một số tiền để tiếp tục việc học của mình. Bố mẹ cậu bé qua đời trong một vụ tai nạn giao thông. = Cậu bé có cha mẹ qua đời trong một vụ tai nạn giao thông sẽ nhận được một số tiền để tiếp tục việc học của mình.


Câu 28:

Rewrite the following sentence using the provided word to keep meaning as that of the original one.

If the government raised interest rates. They would lose the election.

→ Were __________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Were the government to raise interest rates, they would lose the election.

Sử dụng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + V, S + would/ could/ should + V

Dịch nghĩa: Nếu chính phủ tăng lãi suất. Họ sẽ thua cuộc bầu cử.


Câu 29:

Rewrite the following sentence using the provided word to keep meaning as that of the original one (do not change the form of the word in brackets).

Although he took a taxi, Jack still arrived late for the conference. (SPITE)

→ ____________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: In spite of taking a taxi, Jack still arrived late for the conference.

Although + clause = In spite of + N/V-ing: mặc dù

Dịch nghĩa: Mặc dù đã bắt taxi nhưng Jack vẫn đến dự hội nghị muộn.


Câu 30:

Rewrite the following sentence using the provided word to keep meaning as that of the original one (do not change the form of the word in brackets).

In the end, I felt I had been right to leave the club. (REGRETS)

→ ________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: I had no regrets about leaving the club in the end.

have no regrets about doing sth: không hối hận về việc gì

Dịch nghĩa: Cuối cùng, tôi cảm thấy mình đã đúng khi rời câu lạc bộ. = Cuối cùng tôi không hối hận vì đã rời câu lạc bộ.


Câu 31:

Rewrite the following sentence using the provided word to keep meaning as that of the original one (do not change the form of the word in brackets).

The accident took place just after the workers started their work. (HARDLY)

→ ____________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Hardly had the workers started their work when the accident took place.

Cấu trúc đảo ngữ “Hardly…when…(ngay khi…thì…)”:

Hardly + had + S + P2 + O + when + S + V (past) + O.

Dịch nghĩa: Vụ tai nạn xảy ra ngay sau khi các công nhân bắt đầu làm việc. = Các công nhân vừa mới bắt đầu công việc thì tai nạn xảy ra.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. embroider /ɪmˈbrɔɪ.dər/ (v): thêu

B. commercial /kəˈmɜː.ʃəl/ (adj): thuộc về thương mại

C. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n): lợi ích

D. encourage /ɪnˈkʌr.ɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên

“benefit” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 33:

Rewrite the following sentence using the provided word to keep meaning as that of the original one (do not change the form of the word in brackets).

The company didn’t decide to replace this model. (INTENTION)

→ _______________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The company had no intention to replace this model.

have no intention to do sth: không có ý định làm gì

Dịch nghĩa: Công ty đã quyết định không thay thế mô hình này. = Công ty không có ý định thay thế mô hình này.


Câu 34:

Rewrite the following sentence using the provided word to keep meaning as that of the original one (do not change the form of the word in brackets).

It is stupid of you to refuse Richard’s offer of a loan. (IDIOT)

→ __________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: You are an idiot to refuse Richard's offer of a loan.

It’s stupid of you to do sth = You are an idiot to do sth: Bạn thật ngu ngốc khi làm gì

Dịch nghĩa: Bạn thật ngu ngốc khi từ chối lời đề nghị vay tiền của Richard.


Câu 35:

Provide the correct form of the verb(s) in brackets to complete the following sentence.

We (live) ______ here for the last 6 months, and (just decide) ______ to move.

Xem đáp án

Đáp án đúng: have lived/ have just decided

“for the last 6 month” và “just” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã sống ở đây trong 6 tháng qua và vừa mới quyết định chuyển đi.


Câu 36:

Cyberbullying is the (36) ______ of technology to annoy, threaten
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: use

use (n): việc sử dụng

Dịch nghĩa: Bắt nạt trên mạng là việc sử dụng công nghệ để làm phiền, đe dọa, làm xấu mặt hoặc nhắm vào người khác.


Câu 37:

threaten, embarrass or target (37) ______ person.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: another

another (danh từ “person” số ít nên đi cùng “another”): khác

Dịch nghĩa: Bắt nạt trên mạng là việc sử dụng công nghệ để làm phiền, đe dọa, làm xấu mặt hoặc nhắm vào người khác.


Câu 38:

So does (38) ______ personal information, pictures, or videos designed to hurt or embarrass someone else.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: posting

posting (n): việc đăng tải

Dịch nghĩa: Việc đăng thông tin cá nhân, hình ảnh hoặc video nhằm mục đích làm tổn thương hoặc làm người khác xấu mặt cũng vậy.


Câu 39:

(39) ______ comments often focus on things like a person’s gender, religion, race, or physical differences.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: rude

rude (adj): thô lỗ, mất lịch sự, khiếm nhã

Dịch nghĩa: Những bình luận thô lỗ thường tập trung vào những thứ như giới tính, tôn giáo, chủng tộc hoặc sự khác biệt về cơ thể của một người.


Câu 40:

Online bullying can be particularly damaging and upsetting (40) ______ it is usually anonymous or hard to find.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: because

because: bởi vì

Dịch nghĩa: Bắt nạt trực tuyến có thể đặc biệt gây tổn hại và khó chịu vì nó thường ẩn danh hoặc khó truy ra.

Dịch bài đọc:

Bắt nạt trên mạng là việc sử dụng công nghệ để làm phiền, đe dọa, làm xấu mặt hoặc nhắm vào người khác. Các mối đe dọa trực tuyến và các bài viết, bài đăng hoặc tin nhắn mang tính công kích hoặc thô lỗ đều được tính là bắt nạt trên mạng. Việc đăng thông tin cá nhân, hình ảnh hoặc video nhằm mục đích làm tổn thương hoặc làm người khác xấu mặt cũng vậy. Những bình luận thô lỗ thường tập trung vào những thứ như giới tính, tôn giáo, chủng tộc hoặc sự khác biệt về cơ thể của một người.

Bắt nạt trực tuyến có thể đặc biệt gây tổn hại và khó chịu vì nó thường ẩn danh hoặc khó truy ra.


Câu 41:

What is the purpose of the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Mục đích của đoạn văn là gì?

A. Để giúp khách hàng biết được hàng hóa đó được bán ở đâu trong siêu thị.

B. Để mô tả cách sắp xếp thực phẩm trong siêu thị.

C. Để chỉ ra ai là người quyết định bạn mua gì ở siêu thị.

D. Giải thích tại sao người ta lại mua sắm ở siêu thị.

Toàn bài nói về cách bố trí hàng hóa trong siêu thị đã tác động tới quyết định chọn mua sản phẩm của người mua như thế nào.


Câu 42:

When you enter the supermarkets, you see ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Khi bạn bước vào siêu thị, bạn sẽ thấy ______.

A. các kệ chứa đầy thực phẩm

B. một chiếc xe đẩy hàng

C. một nhạc cụ

D. một kệ chứa đầy thịt

Thông tin: When you enter the supermarket, you see shelves full of food.

Dịch nghĩa: Khi bước vào siêu thị, bạn sẽ thấy các kệ chứa đầy thực phẩm.


Câu 43:

According to the passage, what does the word “it” in line 4 refer to?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, từ “it” ở dòng 4 đề cập đến điều gì?

A. lối đi

B. siêu thị

C. xe đẩy hàng

D. cái kệ

Thông tin:You push a shopping cart and put the food in it.

Dịch nghĩa: Bạn đẩy một chiếc xe đẩy hàng và đặt thức ăn vào trong đó.


Câu 44:

Which of the following is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?

A. Khách hàng bước đi nhanh khi họ nghe thấy nhạc nhanh.

B. Siêu thị đặt thịt rẻ hơn gần lối vào.

C. Siêu thị mở nhạc nhẹ và chậm.

D. Khách hàng đi chậm khi nghe nhạc chậm.

Thông tin: The cheaper meat is at the other end of the meat department, away from where the customers enter.

Dịch nghĩa: Thịt rẻ hơn nằm ở đầu bên kia quầy thịt, cách xa nơi khách hàng bước vào.


Câu 45:

Where in the passage does the author mention the meat department?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Tác giả đề cập đến quầy thịt ở đâu trong đoạn văn?

A. dòng 5-7

B. dòng 8-12

C. dòng 3-4

D. dòng 1-2

Nội dung về quầy thịt được trình bày ở đoạn thứ 4.

Dịch bài đọc:

Người dân ở các thành phố trên khắp thế giới mua sắm tại các siêu thị. Ai quyết định bạn mua gì trong siêu thị? Bạn có quyết định không? Siêu thị có quyết định không?

Khi bước vào siêu thị, bạn sẽ thấy các kệ chứa đầy thực phẩm. Bạn đi bộ trong lối đi giữa các kệ. Bạn đẩy một chiếc xe đẩy hàng và đặt thức ăn vào trong đó.

Bạn có thể nghe thấy tiếng nhạc nhẹ nhàng, chậm rãi khi đi dọc các lối đi. Nếu bạn nghe nhạc nhanh, bạn sẽ bước đi nhanh. Siêu thị mở nhạc chậm. Bạn đi bộ chậm và có nhiều thời gian hơn để mua đồ.

Có lẽ bạn đến gian hàng thịt trước. Có một ít thịt đang được giảm giá và bạn muốn tìm nó. Người quản lý siêu thị biết khách hàng bước vào quầy thịt từ đâu. Thịt rẻ hơn nằm ở đầu bên kia quầy thịt, cách xa nơi khách hàng bước vào. Bạn phải đi qua tất cả các loại thịt đắt tiền trước khi tìm thấy loại thịt rẻ hơn. Có thể bạn sẽ mua một ít thịt đắt tiền thay vì thịt giảm giá.


Câu 46:

Mother Teresa was the founder of the Order of the Missionaries of Charity, a Roman Catholic congregation of women dedicated to (46) _______ the poor.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

To dedicate to + V-ing: cống hiến, dành nhiều công sức cho việc gì

Dịch nghĩa: Mẹ Teresa là người sáng lập Luật dòng tu Truyền giáo Bác ái, một giáo đoàn Công giáo La Mã gồm các phụ nữ chuyên giúp đỡ người nghèo.


Câu 47:

Born in 1910, in Skopje, Macedonia, Mother Teresa taught in India (47) _______ 17 years before
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

“17 years” là một khoảng thời gian → đi cùng với giới từ “for”.

Dịch nghĩa: Sinh năm 1910, tại Skopje, Macedonia, Mẹ Teresa dạy học ở Ấn Độ 17 năm trước khi vào năm 1946, Mẹ trải nghiệm “tiếng gọi trong tiếng gọi” để cống hiến hết mình cho việc chăm sóc người bệnh và người nghèo.


Câu 48:

(48) _______ Teresa enjoyed teaching at the school, she was increasingly upset by the poverty surrounding her in Calcutta: the Bengal famine of 1943 and the outbreak of Hindu/Muslim violence in August 1946.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dùng liên từ “although” để làm nổi bật sự đối lập giữa 2 vế: Mặc dù mẹ Teresa đang dạy học nhưng bà cũng lo lắng cho tình trạng nghèo đói xung quanh mình.

Dịch nghĩa: Mặc dù Mẹ Teresa thích giảng dạy ở trường, nhưng bà ngày càng khó chịu vì cảnh nghèo đói xung quanh mình ở Calcutta: nạn đói Bengal năm 1943 và sự bùng nổ bạo lực của người theo đạo Hindu/Hồi giáo vào tháng 8 năm 1946.


Câu 49:

Her order established a nursing home; centres for (49) _______ blind, aged, and disabled; and a leper colony.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Mạo từ “the” + tính từ dùng để chỉ một nhóm người.

Dịch nghĩa: Luật dòng tu của bà thành lập một viện dưỡng lão; trung tâm dành cho người mù, người già và người khuyết tật; và một thuộc địa người hủi.


Câu 50:

In 1979 she (50) _______ the Nobel Peace Prize for her humanitarian work.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

To receive the award: nhận giải

Dịch nghĩa: Năm 1979, bà nhận được giải Nobel Hòa bình vì công việc nhân đạo của mình.

Dịch bài đọc:

MẸ TERESA

“Đừng chờ đợi người lãnh đạo; hãy hành động một mình, từ người này sang người khác.” - Mẹ Teresa

Mẹ Teresa là người sáng lập Luật dòng tu Truyền giáo Bác ái, một giáo đoàn Công giáo La Mã gồm các phụ nữ chuyên giúp đỡ người nghèo. Được coi là một trong những nhà nhân đạo vĩ đại nhất thế kỷ 20, bà được chính thức công nhận là Thánh Teresa Calcutta vào năm 2016.

Sinh năm 1910, tại Skopje, Macedonia, Mẹ Teresa dạy học ở Ấn Độ 17 năm trước khi vào năm 1946, Mẹ trải nghiệm “tiếng gọi trong tiếng gọi” để cống hiến hết mình cho việc chăm sóc người bệnh và người nghèo. Mặc dù Mẹ Teresa thích giảng dạy ở trường, nhưng bà ngày càng khó chịu vì cảnh nghèo đói xung quanh mình ở Calcutta: nạn đói Bengal năm 1943 và sự bùng nổ bạo lực của người theo đạo Hindu/Hồi giáo vào tháng 8 năm 1946. Luật dòng tu của bà thành lập một viện dưỡng lão; trung tâm dành cho người mù, người già và người khuyết tật; và một thuộc địa người hủi. Năm 1979, bà nhận được giải Nobel Hòa bình vì công việc nhân đạo của mình. Bà qua đời vào tháng 9 năm 1997 và được tuyên phúc vào tháng 10 năm 2003.


Bắt đầu thi ngay