Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 22)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 22)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 22)

  • 71 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. domed /dəʊmd/ (adj): hình vòm

B. embarrassed /ɪmˈbær.əst/ (adj): xấu hổ

C. annoyed /əˈnɔɪd/ (adj): bực mình, khó chịu

D. varied /ˈveə.rɪd/ (adj): đa dạng

“embarrassed” có phần gạch chân phát âm là /t/, các từ còn lại phát âm là /d/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. marinate /ˈmær.ɪ.neɪt/ (v): ướp thịt

B. staple /ˈsteɪ.pəl/ (n): ghim dập

C. surface /ˈsɜː.fɪs/ (n): bề mặt

D. frustrated /frʌsˈtreɪ.tɪd/ (adj): nản chí

“surface” có phần gạch chân phát âm là /ɪ/, các từ còn lại phát âm là /eɪ/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. variety /vəˈraɪ.ə.ti/ (n): sự đa dạng

B. compartment /kəmˈpɑːt.mənt/ (n): gian, ngăn (nhà, toa xe,…)

C. determine /dɪˈtɜː.mɪn/ (v): xác định

D. entertain /en.təˈteɪn/ (v): giải trí

“entertain” có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. rickshaw /ˈrɪk.ʃɔː/ (n): xe kéo

B. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy

C. cavern /ˈkæv.ən/ (n): hang động

D. sculpture /ˈskʌlp.tʃər/ (n): điêu khắc

“promote” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

I found it truly ______ to hear that Mr. Kim had been appointed to the committee.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

find sth + adj: thấy cái gì đó như thế nào

Ở đây để miêu tả bản chất của một sự vật, sự việc nên ta dùng tính từ đuôi -ing. → surprising

Dịch nghĩa: Tôi thực sự ngạc nhiên khi biết tin ông Kim được bổ nhiệm vào hội đồng.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

______ I’d like to help you out, I’m afraid I just haven’t got any spare money at the moment.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Chỗ trống cần một từ nối tương phản đi kèm với một mệnh đề phụ → Although

Cấu trúc: Although + S + V, S + V

Dịch nghĩa: Mặc dù tôi muốn giúp đỡ bạn, nhưng tôi e rằng hiện tại tôi không còn dư tiền.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

You should pay more ______ in class.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

pay attention: chú ý

Dịch nghĩa: Bạn nên chú ý hơn trong giờ học.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

The United States, China and India are now competing for political influence in ASEAN, and France, a leading European country, does not want to be ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

put off (phr.v): hủy

leave out (phr.v): gạt ra ngoài, loại ra ngoài

lead on (phr.v): câu dẫn

think of (phr.v): nghĩ về

Dịch nghĩa: Hoa Kỳ, Trung Quốc và Ấn Độ hiện đang tranh giành ảnh hưởng chính trị trong ASEAN, và Pháp, một quốc gia hàng đầu châu Âu, không muốn bị mất phần.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

 It ______ that China dug up the ocean floor to build artificial islands.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu bị động phức: It is/was said that + S + V + O.

Dịch nghĩa: Người ta cho rằng Trung Quốc đào đáy biển để xây đảo nhân tạo.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Why don’t you ______ this word in the dictionary?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

look after (phr.v): chăm sóc

look down (phr.v): nhìn xuống

look for (phr.v): tìm kiếm

look up (phr.v): tra cứu, tra từ

Dịch nghĩa: Sao bạn không tra từ này trong từ điển nhỉ?


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Most people prefer flying ______ going by sea because it’s much faster.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

prefer V-ing to V-ing: thích cái gì hơn cái gì

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người thích đi máy bay hơn đi bằng đường biển vì nó di chuyển nhanh hơn nhiều.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

I wish I ______ English as well as a native speaker.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc câu ước trái với hiện tại, động từ lùi về quá khứ.

Dịch nghĩa: Tôi ước tôi nói được tiếng Anh giỏi như người bản xứ.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

He said he ______ there the next month.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Câu gián tiếp có dấu hiệu của thì tương lai “the next month”, nên động từ lùi về một thì: will go → would go

Dịch nghĩa: Anh ấy nói anh ấy sẽ đến đó vào tháng sau.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

They tried their best ______ win the race.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

in order to + V-inf: để làm gì

Dịch nghĩa: Họ đã cố gắng hết sức để thắng cuộc đua.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to the following exchange.

- Laura: “Mind your head. The ceiling is low.” - Bob: “______.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: - Laura: “Cẩn thận cộc đầu. Trần nhà thấp đấy.” - John: “Cảm ơn, tôi nhớ rồi.”


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to the following exchange.

 - Peter: “Would you mind lending me your bike?” - John: “______.”
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: - Peter: “Bạn có phiền nếu cho tôi mượn xe đạp không?” - John: “Không, không phiền chút nào cả.”


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.

He is a very well-known singer in the USA.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

well-known (adj) = famous (adj): nổi tiếng

smart (adj): thông minh

wonderful (adj): tuyệt vời

best (adj): tốt nhất

Dịch nghĩa: Anh ấy là một ca sĩ rất nổi tiếng ở Mỹ.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.

He had dared to speak out against injustice, and overnight he became a national hero.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

speak out (phr.v): lên tiếng = declare his opinion: thể hiện quan điểm

quarrel over (phr.v): cãi nhau vì điều gì

have an interest: có hứng thú

speak loudly: nói to

Dịch nghĩa: Anh ấy dám lên tiếng chống lại sự bất công và chỉ qua một đêm anh đã trở thành anh hùng dân tộc.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)in the following question.

I am pleased to hear that George has made a dramatic improvement in geography.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

dramatic (adj): đáng kể >< insignificant (adj): không đáng kể

steady (adj): đều đặn

important (adj): quan trọng

meaningful (adj): có ý nghĩa

Dịch nghĩa: Tôi rất vui khi biết rằng George đã tiến bộ đáng kể trong môn địa lý.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)in the following question.

In developing countries, a lot of people are still living in poverty.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

poverty (n): sự nghèo khó >< wealth (n): sự giàu có, khá giả

health (n): sức khỏe

difficulty (n): sự khó khăn

illiteracy (n): sự mù chữ

Dịch nghĩa: Ở các nước đang phát triển, nhiều người vẫn đang sống trong cảnh nghèo khó.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

In the years to come, all the trees in this forest would disappear if nothing is done to protect them.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V

Sửa: would disappear → will disappear

Dịch nghĩa: Trong những năm tới, tất cả cây trong khu rừng này sẽ biến mất nếu không có biện pháp bảo vệ chúng.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

It’s worth to talk to your financial adviser before making your final decision.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

It’s worth + V-ing: đáng để làm gì

Sửa: to talk → talking

Dịch nghĩa: Bạn nên nói chuyện với cố vấn tài chính của mình trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

The children were very boring with the film and wanted to go home.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

be bored with sth: chán cái gì

Ở đây diễn tả cảm nhận của bọn trẻ đối với bộ phim, nên ta dùng tính từ đuôi -ed.

Sửa: boring → bored

Dịch nghĩa: Bọn trẻ chán ngán bộ phim và đòi về nhà.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in the following question.

People say that he taught in a famous university in England.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc câu bị động phức, động từ ở vế 1 “say” và vế 2 “taught” khác thì → S + is said + to have Vp2.

Dịch nghĩa: Người ta nói anh ấy đã từng dạy ở một trường đại học nổi tiếng ở Anh. = Anh ấy được nói rằng đã từng dạy ở một trường đại học nổi tiếng ở Anh.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in the following question.

The test we did last time was more difficult than this one.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dùng câu so sánh bằng làm dạng phủ định câu so sánh hơn: not as … as

Dịch nghĩa: Bài kiểm tra lần trước khó hơn bài kiểm tra lần này. = Bài kiểm tra lần này không khó bằng bài kiểm tra lần trước.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in the following question.

“If I were you, I’d buy that house.” Ms. Hoa said to Ms. Lan.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu gián tiếp, sử dụng cấu trúc “If I were you” để đưa ra lời khuyên.

Dịch nghĩa: “Nếu tôi là cô, tôi sẽ mua ngôi nhà đó”, cô Hoa nói với cô Lan. = Cô Hoa khuyên cô Lan mua ngôi nhà đó.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in the following question.

The flowers don’t grow fast because there isn’t much rain.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không thể xảy ra ở hiện tại.

Dịch nghĩa: Những cây hoa sẽ không lớn nhanh nếu không có nhiều mưa. = Những cây hoa sẽ lớn nhanh hơn nếu có nhiều mưa hơn.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in the following question.

I often went fishing with my brother when I was a child.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: used to V: đã từng làm gì - diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Tôi thường đi câu với anh trai hồi tôi còn nhỏ. = Tôi từng đi câu với anh trai hồi tôi còn nhỏ.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in the following question.

You needn’t hurry because there is a delay of about two hours.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

S + needn’t V: Ai không cần làm gì = It + be + necessary + (for sb) to V: (Ai) không cần làm gì

Dịch nghĩa: Bạn không cần phải vội vì chuyến bay bị hoãn khoảng 2 tiếng.

Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in the following question.

The last time my friend wrote a letter to me was in February.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

The last time S + V (QKĐ) + O + was + giới từ + mốc thời gian.

= S + last + V (QKĐ) + O + giới từ + mốc thời gian.

Dịch nghĩa: Lần cuối bạn tôi viết thư cho tôi là vào tháng 2. = Lần cuối tôi nhận được thư của bạn tôi là vào tháng 2.


Câu 31:

Each district has its (31) _______ identity and atmosphere.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Tính từ “own” được thêm vào sau tính từ sở hữu để nhấn mạnh tính sở hữu - vật gì đó thuộc về ai/cái gì.

Dịch nghĩa: Mỗi quận đều có bản sắc và bầu không khí riêng.


Câu 32:

And some parts are even described by their (32) _______ as villages.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

student (n): học sinh

inhabitant (n): cư dân

owner (n): chủ

visitor (n): du khách

Dịch nghĩa: Và một số khu thậm chí còn được người dân mô tả như những ngôi làng.


Câu 33:

Many of them travel to work in the city every day (33) _______ train, bus, tube or car.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

by + phương tiện di chuyển

Dịch nghĩa: Nhiều người trong số họ đi làm trong thành phố hàng ngày bằng tàu hỏa, xe buýt, tàu điện ngầm hoặc ô tô.


Câu 34:

The (34) _______ of living in London is higher than most other parts of Britain, and many people are paid extra money on top of their salaries because of this.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

cost of living: chi phí sinh hoạt

Dịch nghĩa: Chi phí sinh hoạt ở Luân Đôn cao hơn hầu hết các vùng khác của Anh và nhiều người được trả thêm tiền ngoài lương vì điều này.


Câu 35:

Millions of visitors come to London every year from all over the world to see the famous sights, (35) _______ Buckingham Palace, and many other historic buildings.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

“such as” để nêu ra ví dụ.

due to = because of: bởi vì

in spite of: bất chấp, cho dù

Dịch nghĩa: Hàng triệu du khách từ khắp nơi trên thế giới đến Luân Đôn mỗi năm để chiêm ngưỡng các thắng cảnh nổi tiếng như Cung điện Buckingham và nhiều tòa nhà lịch sử khác.


Câu 36:

London has (36) _______ attractions, both for people from overseas and for people from other parts of Britain.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Phía sau ô trống là danh từ số nhiều “attractions”, nên cần một lượng từ đi được với danh từ số nhiều → many

Dịch nghĩa: Luân Đôn có nhiều điểm thu hút khách du lịch, đối với cả người nước ngoài và người dân từ các vùng khác của nước Anh.

Dịch bài đọc:

Luân Đôn là một thành phố lớn nhưng nhiều người sống ở đó coi nó như một tập hợp các thị trấn nhỏ gộp lại. Mỗi quận có bản sắc và bầu không khí riêng. Và một số khu thậm chí còn được người dân mô tả như những ngôi làng. Phần lớn trung tâm thành phố bao gồm các cửa hàng và cơ sở kinh doanh và phần lớn người dân sống ở vùng ngoại ô. Nhiều người trong số họ đi làm trong thành phố hàng ngày bằng tàu hỏa, xe buýt, tàu điện ngầm hoặc ô tô. Chi phí sinh hoạt ở Luân Đôn cao hơn hầu hết các vùng khác của Anh và nhiều người được trả thêm tiền ngoài lương vì điều này.

Hàng triệu du khách từ khắp nơi trên thế giới đến Luân Đôn mỗi năm để chiêm ngưỡng các thắng cảnh nổi tiếng như Cung điện Buckingham và nhiều tòa nhà lịch sử khác. Luân Đôn cũng rất nổi tiếng với các nhà hát, xe buýt màu đỏ và taxi màu đen. Luân Đôn có nhiều điểm thu hút khách du lịch, đối với cả người nước ngoài và người dân từ các vùng khác của nước Anh.


Câu 37:

The passage is mainly about ______.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về ______.

A. cách đọc sách, nghe đài và xem phim

B. cách học tiếng Anh hiệu quả

C. nhiều cách học tiếng Anh

D. người học tiếng Anh ở Việt Nam

Thông tin: Dựa vào câu chủ đề để đoán ý chính của đoạn:

- However, not everyone knows how to learn English effectively.

- The best way to improve the four skills: speaking, listening, reading, and writing is to practice regularly.

→ Cả bài đang nói về cách để học tiếng Anh hiệu quả.


Câu 38:

The word “memorize” in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Từ “memorize” ở đoạn 2 GẦN NGHĨA NHẤT với từ ______.

memorize (v): ghi nhớ = remember (v): nhớ

understand (v): hiểu

communicate (v): giao tiếp

forget (v): quên

Thông tin: Reading books, listening to the radio and watching films are better ways to memorize words.

Dịch nghĩa: Đọc sách, nghe đài và xem phim là những cách tốt hơn để ghi nhớ từ vựng.


Câu 39:

A good way to correct your mistakes is ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Một cách tốt để sửa lỗi của bạn là ______.

A. cố gắng không mắc lỗi

B. tránh nói tiếng Anh

C. luyện nói tiếng Anh thật nhiều

D. ngừng học tiếng Anh

Thông tin: Practicing speaking a lot is a good way to correct your mistakes.

Dịch nghĩa: Luyện nói thật nhiều là một cách tốt để sửa lỗi.


Câu 40:

According to the passage, which of the following statements is TRUE?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Bạn không bao giờ nên nói tiếng Anh với chính mình.

B. Học từ mới rất quan trọng.

C. Người học tiếng Anh nên xấu hổ nếu mắc lỗi.

D. Nhiều người Việt Nam coi tiếng Anh là chìa khóa thành công.

Thông tin: In Vietnam, more and more people are studying English and they consider it a key to success.

Dịch nghĩa: Ở Việt Nam, ngày càng nhiều người học tiếng Anh và họ coi nó là chìa khóa thành công.

Dịch bài đọc:

Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới. Nó đứng thứ hai về số lượng người nói sau tiếng Trung Quốc. Ở Việt Nam ngày càng có nhiều người học tiếng Anh và họ coi đó là chìa khóa thành công. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách học tiếng Anh hiệu quả.

Cách tốt nhất để cải thiện 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết là luyện tập thường xuyên. Bạn nên tận dụng mọi cơ hội để nói tiếng Anh với bạn bè trong lớp, tại câu lạc bộ nói tiếng Anh hoặc với chính mình trước gương. Học thuộc lòng tất cả các từ vựng sẽ không giúp ích nhiều nếu bạn không đọc nhiều vì bạn sẽ dễ quên những gì đã học. Đọc sách, nghe đài và xem phim là những cách tốt hơn để ghi nhớ từ vựng. Bên cạnh đó, người học tiếng Anh cũng không nên quá ngại ngùng vì việc mắc lỗi là điều khó tránh khỏi khi học ngoại ngữ. Luyện nói thật nhiều là một cách tốt để sửa lỗi.


Bắt đầu thi ngay