Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 28)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 28)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 28)

  • 67 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. tooth /tuːθ/ (n): răng  

B. theatre /ˈθiːətər/ (n): nhà hát

C. thankful /ˈθæŋkfl/ (adj): biết ơn

D. other /ˈʌðər/ (determiner): cái còn lại, cái khác

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ð/, còn lại được phát âm là /θ/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. missed /mɪst/ (v): nhớ, nhỡ

B. asked /ɑːskt/ (v): hỏi

C. looked /lʊkt/ (v): nhìn

D. decided /dɪˈsaɪdɪd/ (v): quyết định

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, còn lại được phát âm là /t/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. cooks /kʊks/ (v): nấu ăn

B. plans /plænz/ (v): lên kế hoạch

C. ships /ʃɪps/ (n): tàu thuyền

D. hats /hæts/ (n): mũ, nón

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /z/, còn lại được phát âm là /s/.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. music /ˈmjuːzɪk/ (n): âm nhạc

B. student /ˈstjuːdnt/ (n): học sinh, sinh viên

C. lucky /ˈlʌki/ (adj): may mắn

D. uniform /ˈjuːnɪfɔːm/ (n): đồng phục

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, còn lại được phát âm là /juː/.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. celebrate /ˈsel.ə.breɪt/ (v): kỉ niệm, ăn mừng

B . newspaper /ˈnuːzpeɪpər/ (n): tạp chí

C. careful /ˈkeəfl/ (adj): cẩn thận

D. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (adj): nguy hiểm

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /eə/, còn lại được phát âm là /eɪ/.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

When I _______ home from school, my father was reading a newspaper.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xen vào (got home) một sự việc đang xảy ra trong quá khứ (was reading).

Dịch nghĩa: Khi tôi đi học về, bố tôi đang đọc báo.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

My mother often _______ breakfast at 6 o'clock every morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dấu hiệu thì hiện tại đơn (at 6 o'clock every morning) – diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi thường chuẩn bị bữa sáng vào mỗi buổi sáng lúc 6 giờ.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

My sister _______ her homework in her room now.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

“now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn → “is doing”

Dịch nghĩa: Hiện tại em gái tôi đang làm bài tập về nhà trong phòng.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

My uncle works in a hospital. He is a good _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

actor (n): diễn viên nam

doctor (n): bác sĩ

teacher (n): giáo viên

worker (n): công nhân

Dịch nghĩa: Bác tôi làm việc ở bệnh viện. Bác ấy là một bác sĩ giỏi.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

She enjoys _______ the guitar when she has free time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

enjoy + V-ing: thích làm gì

Dịch nghĩa: Cô ấy thích chơi đàn ghi-ta khi có thời gian rảnh.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Jenny_______ a picture book at 8 o'clock yesterday morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn (at 8 o'clock yesterday morning) – một việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Chủ ngữ “Jenny” số ít nên đi với “was”.

Dịch nghĩa: Jenny đang đọc một cuốn sách ảnh vào lúc 8 giờ sáng hôm qua.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

They often go to the theater on the weekends, _______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu hỏi đuôi: vế trước ở thể khẳng định (go) → vế sau phải ở dạng phủ định (don’t they)

Dịch nghĩa: Họ thường xuyên tới rạp hát vào cuối tuần, phải không?


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Luckily, the plane landed _______ after the violent storm.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

“land” ở đây là động từ và cần một phó từ bổ nghĩa.

safe (adj): an toàn

safely (adv): một cách an toàn

safety (n): sự an toàn

unsafe (adj): không an toàn

Dịch nghĩa: May mắn thay, chiếc máy bay đã hạ cánh an toàn sau trận bão dữ dội.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Peter is a language teacher. He is _______ England.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

S + to be + from + tên quốc gia: Ai tới từ quốc gia/ nước nào.

Dịch nghĩa: Peter là giáo viên ngoại ngữ. Anh ấy đến từ nước Anh.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

My uncle has just bought _______ new motorbike.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

“new motorbike” là danh từ số ít, đếm được, không xác định → dùng “a/an”

Mạo từ này đứng trước phụ âm /n/ → dùng “a”

Dịch nghĩa: Chú tôi vừa mới mua một chiếc xe máy mới.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

 This is the first time I _______ such a wonderful dancing performance.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả kinh nghiệm/ trải nghiệm của ai đó về việc gì cho tới hiện tại.

Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên mà tôi được xem một màn trình diễn nhảy tuyệt vời như vậy.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

 If today were Sunday, the students _______ a day off.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + were + O, S + would + V + O – diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

Dịch nghĩa: Nếu hôm nay là chủ nhật, các học sinh sẽ được nghỉ.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

The girl _______ you met in front of the bookstore yesterday is my sister.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cần đại từ quan hệ thay thế cho tân ngữ “the girl” trong câu.

Dịch nghĩa: Cô gái mà bạn gặp trước cửa hiệu sách hôm qua là em gái tôi.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.

The aim of the competition is to stimulate the spirit of studying English among students.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

aim (n): mục đích, mục tiêu = purpose (n): mục đích

result (n): kết quả

sponsor (n): nhà tài trợ

excitement (n): sự kích thích, sự kích động

Dịch nghĩa: Mục đích của cuộc thi là để khuyến khích tinh thần học tiếng Anh của học sinh.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.

I like the speedy and secure service.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

speedy (adj): nhanh = quick (adj): nhanh chóng

careless (adj): bất cẩn

slow (adj): chậm chạp

careful (adj): cẩn thận

Dịch nghĩa: Tôi thích những dịch vụ nhanh và bảo mật.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.

We can learn foreign languages on computers.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

foreign (adj): (thuộc) nước ngoài >< national (adj): (thuộc) quốc gia

natural (adj): tự nhiên

famous (adj): nổi tiếng

native (adj): bản xứ

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể học ngoại ngữ trên máy tính.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.

She received a general education in local schools and some scientific training from her father.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

receive (v): nhận >< give (v): đưa, cho đi

borrow (v): mượn

lend (v): cho vay, cho mượn

ask (v): hỏi, yêu cầu

Dịch nghĩa: Cô ấy tiếp nhận chương trình học tập tại các trường học địa phương và một số khóa đào tạo về khoa học từ cha mình.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

Because Harry is sick today, he can't going to school.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Can/Can’t + V (infinitive): không thể làm gì

Sửa: can’t going → can’t go

Dịch nghĩa: Vì hôm nay Harry bị ốm, cậu ấy không thể tới trường.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

If it rain heavily, the streets will be flooded and the traffic will get stuck.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + will/can/may + V

“it” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít.

Sửa: rain → rains

Dịch nghĩa: Nếu trời mưa to, đường sẽ vừa ngập vừa tắc.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

The meeting hall is enough big for us to organize an English speaking contest.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Tính từ + enough: đủ

Sửa: enough big → big enough

Dịch nghĩa: Hội trường đủ lớn để chúng tôi tổ chức một cuộc thi nói tiếng Anh.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes the following exchange.

Jack: “How about going out for dinner this evening?” - Rosie: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Jack: “Vậy thì tối nay ra ngoài và ăn tối thì sao?” – Rosie: “Ý tưởng hay đó.”

You are welcome: Không có gì.

Yes, please: Vâng, làm ơn.

That's a fine day: Đó là một ngày tốt lành.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes the following exchange.

Peter: “Can you come for dinner with us tonight?”

                      John: “_______. I have a lot of things to do.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Peter: “Cậu có thể tới ăn tối với chúng tớ tối nay không?” - John: “Tớ e là không. Tớ còn nhiều việc phải làm.”

Good idea: Ý hay đấy (Bày tỏ sự đồng ý)

It’s all right: Không sao đâu.

I agree: Tớ đồng ý (Bày tỏ sự tán thành)


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

“Do they still play for this football club?” said Mike.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu gián tiếp của câu hỏi Yes/No: S + asked (sb) + if/ whether + S + V (lùi thì) + O

Động từ “play” lùi về thì quá khứ là “played”.

Đại từ chỉ định: this → that

Dịch nghĩa: “Họ vẫn chơi cho câu lạc bộ bóng đá này chứ?” Mike nói. = Mike hỏi tôi họ còn chơi cho câu lạc bộ bóng đá đó không.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

The invaders forced the natives to leave their homeland.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu bị động: to be forced to V (inf): bị bắt/ bị ép phải làm gì

“The natives” là danh từ số nhiều → đi cùng “were”.

“the invaders” trở thành tân ngữ trong câu bị động → đứng cuối câu.

Dịch nghĩa: Quân xâm lược buộc người dân bản xứ phải rời bỏ quê hương. = Người dân bản xứ bị quân xâm lược buộc phải rời bỏ quê hương.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

Lien drives more carefully than her sister.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

So sánh ngang bằng với trạng từ: S + V + as + adv + as + O.

Dịch nghĩa: Liên lái xe cẩn thận hơn chị gái cô ấy. = Chị gái của Liên không lái xe cẩn thận bằng cô ấy.


Câu 31:

This site was chosen because of its (31) ______, which would lift the plane like a kite.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

air (n): không khí

wind (n): gió

atmosphere (n): bầu khí quyển

steam (n): hơi nước

Vế sau có giải thích lý do “lift the plane like a kite” (nâng máy bay lên như một chiếc diều) → chỉ có gió mới nâng được diều lên.

Dịch nghĩa: Địa điểm này được chọn vì gió có thể nâng máy bay lên như một con diều.


Câu 32:

The first attempt lasted only twelve seconds and covered a distance of less than a wingspan of the largest airplanes of (32) ______ aircraft. Soon the Wrights and other inventors and pilots were busy improving the airplane.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

modern (adj): hiện đại

current (adj): hiện hành, lúc bấy giờ

recent (adj): gần đây

new (adj): mới

Câu này muốn so sánh độ dài của chuyến bay với sải cánh của chiếc máy bay lớn nhất lúc bấy giờ.

Dịch nghĩa: Lần thử đầu tiên chỉ kéo dài 12 giây và bay được khoảng cách chưa bằng sải cánh của những chiếc máy bay lớn nhất lúc bấy giờ.


Câu 33:

They made much longer flights and even put it into some (33) ______ uses.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

true (adj): đúng đắn

practical (adj): thực tế, thực tiễn, thiết thực

theoretical (adj): thuộc về lý thuyết

realistic (adj): có tính hiện thực

Dịch nghĩa: Họ đã thực hiện những chuyến bay dài hơn nhiều và thậm chí còn đưa nó vào một số ứng dụng thực tế.


Câu 34:

In 1909 the Wrights delivered the first military plane (34) ______ the United States Army.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

to deliver sth to…: giao (đồ vật) đến đâu đó/ cho ai.

Dịch nghĩa: Năm 1909, anh em nhà Wright giao chiếc máy bay quân sự đầu tiên cho Quân đội Hoa Kỳ.


Câu 35:

As early as 1914, a plane had begun to carry (35) ______ on daily flights, and in 1918 regular air-mail service was started between Washington and New York.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

patient (n): bệnh nhân

customer (n): khách mua hàng hóa

client (n): khách sử dụng dịch vụ

passenger (n): hành khách đi trên các phương tiện

Dịch nghĩa: Ngay từ năm 1914, máy bay đã bắt đầu chở hành khách trên các chuyến bay thường nhật, và vào năm 1918, dịch vụ gửi thư đường hàng không thường xuyên đã bắt đầu giữa Washington và New York.

Dịch bài đọc:

Năm 1903, anh em nhà Wright thực hiện chuyến bay có động cơ đầu tiên trong lịch sử tại Kitty Hawk, Bắc Carolina. Địa điểm này được chọn vì gió có thể nâng máy bay lên như một con diều. Lần thử đầu tiên chỉ kéo dài 12 giây và bay được khoảng cách chưa bằng sải cánh của những chiếc máy bay lớn nhất lúc bấy giờ. Chẳng bao lâu sau, anh em nhà Wright cùng các nhà phát minh và phi công khác đã bận rộn cải tiến máy bay. Họ đã thực hiện những chuyến bay dài hơn nhiều và thậm chí còn đưa nó vào một số ứng dụng thực tế. Năm 1909, anh em nhà Wright giao chiếc máy bay quân sự đầu tiên cho Quân đội Hoa Kỳ. Ngay từ năm 1914, máy bay đã bắt đầu chở hành khách trên các chuyến bay thường nhật, và vào năm 1918, dịch vụ gửi thư đường hàng không thường xuyên đã bắt đầu giữa Washington và New York.


Câu 36:

Plastic waste is littering our oceans and threatening the lives of millions of ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Rác thải nhựa đang bị xả vào đại dương của chúng ta và đe dọa sự sống của hàng triệu ______.

A. loài chim trên cây

B. loài lưỡng cư

C. loài động vật có vú trên cạn

D. loài động vật ở biển

Thông tin: Plastic waste is littering our oceans and threatening the lives of millions of marine animals.

Dịch nghĩa: Rác thải nhựa đang bị xả vào đại dương của chúng ta và đe dọa sự sống của hàng triệu động vật biển.


Câu 37:

Which of the following is the origin of microplastics?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây là nguồn gốc của vi nhựa?

A. thực phẩm đã phân hủy theo thời gian

B. những mảnh nhựa nhỏ

C. những mảnh nhựa lớn hơn

D. cái chết của động vật ở biển

Thông tin: Microplastics are tiny pieces of plastic which come from larger pieces of plastic that have degraded over time.

Dịch nghĩa: Vi nhựa là những mảnh nhựa nhỏ được tạo ra từ những mảnh nhựa lớn hơn đã bị phân hủy theo thời gian.


Câu 38:

What is a serious problem when sea animals eat microplastics?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Vấn đề nghiêm trọng khi động vật biển ăn phải hạt vi nhựa là gì?

A. Nó có thể làm cho động vật biển bị thương hoặc chết ngay sau khi ăn phải nhựa.

B. Nó có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh và ảnh hưởng đến sinh sản của động vật biển.

C. Nó có thể khiến động vật biển đau đớn vài ngày hoặc vài tuần trước khi chết.

D. Nó có thể làm cho động vật biển bị bệnh trong vài tháng hoặc nhiều năm nhưng chúng không chết.

Thông tin: In addition, plastic contains toxic chemicals, which can increase the chance of diseases and affect reproduction. After ingesting microplastics, seals, and other animals, may suffer for months or years before they die.

Dịch nghĩa: Ngoài ra, nhựa còn chứa các hóa chất độc hại, có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Sau khi ăn phải hạt vi nhựa, hải cẩu và các động vật khác, chúng có thể phải đau đớn nhiều tháng hoặc nhiều năm trước khi chết.


Câu 39:

What does the word “their” in paragraph 2 refer to
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến điều gì?

A. hóa chất độc hại

B. động vật biển

C. bệnh tật

D. hạt vi nhựa

Thông tin: Sea animals often eat microplastics because of their small size.

Dịch nghĩa: Động vật biển thường ăn hạt vi nhựa vì kích thước nhỏ bé của chúng.


Câu 40:

What is the message to the readers?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Thông điệp gửi đến người đọc là gì?

A. Chúng ta nên ngừng xả rác thải nhựa xuống đại dương để bảo vệ động vật biển.

B. Lưới và các dụng cụ nhân tạo khác đã được chứng minh là không gây hại cho động vật biển.

C. Tất cả các dụng cụ nhân tạo có thể giết chết cá voi, cá heo, rùa, hải cẩu và các động vật biển khác.

D. Khối lượng ngư cụ ma trong đại dương của chúng ta tăng lên, khối lượng hạt vi nhựa sẽ giảm đi.

Vì có quá nhiều rác thải nhựa bị vứt xuống biển và khiến động vật nuốt phải chúng. → Con người cần phải dừng ngay việc vứt rác thải nhựa xuống biển.

Dịch bài đọc:

Rác thải nhựa đang bị xả vào đại dương của chúng ta và đe dọa sự sống của hàng triệu động vật biển. Hải cẩu, cá voi, cá heo, chim biển, cá, cua và nhiều động vật biển khác đang chết dần và mắc bệnh vì mối lo ngại chết người về môi trường này. Hạt vi nhựa là nguyên nhân chính của vấn đề. Vi nhựa là những mảnh nhựa nhỏ được tạo ra từ những mảnh nhựa lớn hơn đã bị phân hủy theo thời gian.

Động vật biển thường ăn hạt vi nhựa vì kích thước nhỏ bé của chúng. Ngoài ra, nhựa còn chứa các hóa chất độc hại, có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Sau khi ăn phải hạt vi nhựa, hải cẩu và các động vật khác, chúng có thể phải đau đớn nhiều tháng hoặc nhiều năm trước khi chết. Ngư cụ ma là tên được đặt cho các dụng cụ đánh cá bị bỏ lại hoặc bị mất trên biển. Lưới và các dụng cụ nhân tạo khác có thể vướng vào và giết chết cá voi, cá heo, rùa, hải cẩu và các động vật biển khác. Năm 2014, ước tính có khoảng 15 đến 51 nghìn tỷ hạt vi nhựa trôi nổi trên các đại dương trên thế giới, nặng từ 93.000 đến 236.000 tấn.

Có khả năng là khi khối lượng ngư cụ ma trong đại dương của chúng ta tăng lên thì khối lượng vi nhựa cũng sẽ tăng theo. Chúng ta rất cần nghiên cứu thêm để hiểu ngư cụ ma góp phần như thế nào vào vấn đề vi nhựa.


Bắt đầu thi ngay