Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 19)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 19)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 19)

  • 55 lượt thi

  • 47 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tung is talking to Mai about her new job.

- Tung: “You have just got your dream job. Congratulations!”

- Mai: “_____________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Tùng đang nói chuyện với Mai về công việc mới của cô ấy.

- Tùng: “Bạn vừa có được công việc mơ ước. Chúc mừng!"

- Mai: “Cảm ơn nhé!”


Câu 2:

Thuan and Phong are discussing the reasons people should live in the countryside.

- Thuan: “I think that people should live in their village and work in farming.”

- Phong:_____________. Rice and vegetables are important to our lives.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Thuận và Phong đang thảo luận về lý do mọi người nên sống ở nông thôn.

- Thuận: “Tôi nghĩ mọi người nên sống ở làng của mình và làm nông nghiệp.”

- Phong: “Tôi đồng ý với bạn. Gạo và rau rất quan trọng đối với cuộc sống của chúng tôi.”


Câu 3:

To avoid _______ traffic accidents, everybody should drive carefully.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

avoid V-ing: tránh việc làm gì

Dịch nghĩa: Để tránh gặp tai nạn giao thông, mọi người nên lái xe cẩn thận.


Câu 4:

They _______ camping with their old friends two days ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dùng quá khứ đơn vì có “two days ago”.

Dịch nghĩa: Họ đã đi cắm trại với những người bạn cũ của họ hai ngày trước.


Câu 5:

Old people in the town prefer jogging _______ the morning to stay healthy.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

In + the + buổi trong ngày

Dịch nghĩa: Người già ở thị trấn thích chạy bộ vào buổi sáng để giữ sức khỏe.


Câu 6:

It is very good _______ exercise regularly because it helps us enjoy good health.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: It + be + adj + to V: Thật như thế nào khi làm gì

Dịch nghĩa: Tập thể dục thường xuyên là rất tốt vì nó giúp chúng ta có được sức khỏe tốt.


Câu 7:

The lady always _______ street children and gives a lot of money to help them.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. thinks about: nghĩ về 

B. turns on: bật     

C. goes away: đi xa

D. gets back: quay lại

Dịch nghĩa: Bà luôn nghĩ đến trẻ em đường phố và cho rất nhiều tiền để giúp đỡ các em.


Câu 8:

He feels very _______ to pass the coming exam easily because he has studied hard for a long time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. confident: tự tin

B. bored: chán      

C. disappointed: thất vọng

D. nervous: hồi hộp

Dịch nghĩa: Anh ấy cảm thấy rất tự tin để vượt qua kỳ thi sắp tới một cách dễ dàng vì anh ấy đã học tập chăm chỉ trong một thời gian dài.


Câu 9:

It has rained a lot this week, _______ the weather becomes cooler today.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. however: tuy nhiên    

B. so: vì vậy

C. because: bởi vì  

D. but: nhưng

Dịch nghĩa: Tuần này trời mưa nhiều nên thời tiết hôm nay trở nên mát mẻ hơn.


Câu 10:

We _______ each other since 2020.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dùng hiện tại hoàn thành vì có “since 2020”.

Dịch nghĩa: Chúng tôi quen nhau từ năm 2020.


Câu 11:

English learners should be patient because it _______ much time to learn a language.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Take time: tốn thời gian

Dịch nghĩa: Người học tiếng Anh nên kiên nhẫn vì phải mất nhiều thời gian để học một ngôn ngữ.


Câu 12:

If you study hard at secondary school, you _______ successful in getting a place at high school.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V-inf.

Dịch nghĩa: Nếu bạn học tập chăm chỉ ở trường cấp hai, bạn sẽ thành công trong việc được nhận vào trường trung học.


Câu 13:

At first, this store only sold sticky rice cake - traditional Vietnamese _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

traditional food: món ăn truyền thống

Dịch nghĩa: Lúc đầu, cửa hàng này chỉ bán bánh nếp - món ăn truyền thống của Việt Nam.


Câu 14:

Now he goes to school by electric bike instead of _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

instead of + V-ing: thay vì làm gì

Dịch nghĩa: Bây giờ cháu đi học bằng xe đạp điện thay vì đi bộ.


Câu 15:

My cousin is getting married next week. He has just _______ my family to his wedding party.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc hiện tại hoàn thành: S + have/ has + VpII.

A. made: làm

B. explored: khám phá

C. given: đưa

D. invited: mời

Dịch nghĩa: Anh họ của tôi sẽ kết hôn vào tuần tới. Anh ấy vừa mời gia đình tôi đến dự tiệc cưới của anh ấy.


Câu 16:

Students are looking _______ to receiving awards for their best performance during the school year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Look forward to V-ing: mong đợi được làm gì

Dịch nghĩa: Các em học sinh rất mong nhận được giải thưởng cho thành tích xuất sắc nhất của mình trong năm học.


Câu 17:

Teenagers would like _______ latest trends in fashion.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

would like to V: muốn làm gì

Dịch nghĩa: Thanh thiếu niên muốn theo xu hướng mới nhất trong thời trang.


Câu 18:

My mother wishes I _______ my clothes all over the floor tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Điều ước ở tương lai lùi will → would

Dịch nghĩa: Mẹ ước gì ngày mai tôi sẽ không vứt quần áo khắp sàn nhà.


Câu 19:

Trees _______ are being planted in the school yard will make our school greener and more beautiful.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Đại từ “which” thay thế danh từ chỉ vật (trees).

Dịch nghĩa: Những cây xanh được trồng trong sân trường sẽ làm cho ngôi trường của chúng ta xanh hơn, đẹp hơn.


Câu 20:

The girl _______ won a scholarship to study in the USA is my classmate.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Đại từ “who” thay thế danh từ chỉ người (the girl).

Dịch nghĩa: Cô gái giành được học bổng du học Mỹ là bạn cùng lớp của tôi.


Câu 21:

They prepared carefully for their trip, _______ many things start to go wrong now.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. because: bởi vì           

B. therefore: vì thế

C. but: nhưng       

D. so: vì vậy

Dịch nghĩa: Họ đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho chuyến đi của mình, nhưng bây giờ nhiều thứ bắt đầu không ổn.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which has the underlined part pronounced differently from the others in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. access /ˈæk.ses/ (n): sự truy cập

B. effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng

C. essay /ˈes.eɪ/ (n): bài luận      

D. exam /ɪɡˈzæm/ (n): kì thi

Đáp án D có phần gạch chân phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /e/.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which has the underlined part pronounced differently from the others in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. connected /kəˈnek.tɪd/ (v): kết nối

B. arrived /əˈraɪvd/ (v): đến

C. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/ (v): tận hưởng            

D. described /dɪˈskraɪbd/ (v): mô tả

Đáp án A có phần gạch chân phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.


Câu 24:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Ý chính của bài là gì?

A. Mục đích di cư của động vật

B. Những cách di cư an toàn của động vật

C. Thời gian di cư của động vật

D. Những thách thức về di cư của động vật

Thông tin: During the trip, they face many different challenges.

Dịch nghĩa: Trong chuyến đi, họ phải đối mặt với nhiều thử thách khác nhau.


Câu 25:

How many big challenges for the animals does the passage talk about?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Đoạn văn nói về bao nhiêu thử thách lớn đối với các loài động vật?

A. bốn

B. ba

C. hai

D. năm

Thông tin:

- One challenge is distance.

- Another challenge is finding enough food and water during the journey.

- Finally, migrating animals have to avoid other animals that want to eat them.

Dịch nghĩa:

- Một thử thách là khoảng cách.

- Một thử thách nữa là tìm đủ thức ăn và nước uống trong suốt hành trình.

- Cuối cùng, động vật di cư phải tránh những động vật khác muốn ăn thịt chúng.


Câu 26:

According to the passage, which of the following statements is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Ngựa vằn giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn.

B. Các loại động vật khác nhau di cư.

C. Mỗi con voi Mali cần hơn 200 lít nước mỗi ngày.

D. Cá mập trắng lớn bơi từ Úc đến Nam Phi trong chín tháng.

Thông tin: For example, great white sharks swim from Australia to South Africa and back. In nine months, they swim about 20,000 kilometers.

Dịch nghĩa: Ví dụ, cá mập trắng lớn bơi từ Úc đến Nam Phi và quay trở lại. Trong chín tháng, chúng bơi khoảng 20.000 km.


Câu 27:

The word this in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Từ “this” trong đoạn 3 đề cập đến _______.

A. thức ăn

B. nước

C. hành trình

D. thử thách

Thông tin: For example, each Mali elephant needs over 200 liters of water each day. To get this, they need to go from one waterhole to another.

Dịch nghĩa: Ví dụ, mỗi con voi Mali cần hơn 200 lít nước mỗi ngày. Để có được điều này, họ cần phải đi từ hố nước này sang hố nước khác.


Câu 28:

The word survive in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Từ “survive” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.

A. cố gắng uống

B. dừng ăn

C. muốn kết thúc

D. tiếp tục sống

survive (tồn tại) = continue to live (tiếp tục sống)


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the others in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. interest /ˈɪn.trest/        (n): sự hứng thú

B. nature /ˈneɪ.tʃər/ (n): tự nhiên, thiên nhiên 

C. advice /ədˈvaɪs/ (n): lời khuyên                

D. danger /ˈdeɪn.dʒər/ (n): mối nguy hiểm

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết số 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết số 1.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the others in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. develop /dɪˈvel.əp/ (v): phát triển

B. encourage /ɪnˈkʌr.ɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên             

C. exercise /ˈek.sə.saɪz/ (n): bài tập

D. inventor /ɪnˈven.tər/ (n): nhà phát minh

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết số 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết số 2.


Câu 31:

The world’s first film was shown in 1895 by two French brothers, Louis (31) _______ Auguste Lumièrre.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. and         : và

B. so: vì thế

C. but: nhưng       

D. because: bởi vì

Dịch nghĩa: Bộ phim đầu tiên trên thế giới được chiếu vào năm 1895 bởi hai anh em người Pháp, Louis và Auguste Lumière.


Câu 32:

Although it only consisted (32) _______ short, simple scenes, people lovedit and films have been popular ever since.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Consist of: bao gồm

Dịch nghĩa: Mặc dù chỉ bao gồm những cảnh ngắn, đơn giản nhưng nó được mọi người yêu thích và các bộ phim trở nên nổi tiếng kể từ đó.


Câu 33:

Soon the public had their favourite actors and actresses and, in this way the first film stars (33) _______.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu đang kể về quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Chẳng bao lâu sau, công chúng đã có những nam nữ diễn viên yêu thích của họ và bằng cách này, những ngôi sao điện ảnh đầu tiên đã xuất hiện.


Câu 34:

With the arrival of television in the 1950s, fewer people went to see films, but in (34) _______ years cinema audiences have grown again.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

In recent years: trong những năm gần đây

Dịch nghĩa: Với sự xuất hiện của truyền hình vào những năm 1950, ít người đến xem phim hơn, nhưng trong những năm gần đây, lượng khán giả xem phim đã tăng trở lại.


Câu 35:

More countries have started to produce films that influence film-making and there are currently many (35) _______ film industries.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ô trống cần tính từ.

Dịch nghĩa: Nhiều quốc gia đã bắt đầu sản xuất những bộ phim có ảnh hưởng đến việc làm phim và hiện có nhiều ngành công nghiệp điện ảnh quốc gia.


Câu 36:

His parents haven’t had any _______ with him. (COMMUNICATE)

Xem đáp án

Đáp án đúng: communication

Ô trống cần danh từ

Dịch nghĩa: Cha mẹ anh ấy không có bất kỳ liên lạc nào với anh ấy.


Câu 37:

My favorite band performed _______ at the concert. (BEAUTIFUL)

Xem đáp án

Đáp án đúng: beautifully

Ô trống cần trạng từ

Dịch nghĩa: Ban nhạc yêu thích của tôi đã biểu diễn rất hay tại buổi hòa nhạc.


Câu 38:

Don’t ask me to help with French. I am _______ at this language. (USE)

Xem đáp án

Đáp án đúng: useless

Ô trống cần tính từ mang nghĩa tiêu cực

Dịch nghĩa: Đừng yêu cầu tôi giúp đỡ về tiếng Pháp. Tôi vô dụng với ngôn ngữ này.


Câu 39:

Last year, many visitors _______ to stay in homestays and learn the lifestyle of the villagers. (DECISION)

Xem đáp án

Đáp án đúng: useless

Ô trống cần động từ ở quá khứ đơn vì có “last year”.

Dịch nghĩa: Năm ngoái, nhiều du khách đã quyết định ở nhà dân và tìm hiểu lối sống của dân làng.


Câu 40:

It is very hot at noon, but the workers still continue their work.

→ Although ________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Although it is very hot at noon, the workers still continue their work.

Although + S + V, S + V: Mặc dù …

Dịch nghĩa: Buổi trưa trời rất nóng nhưng các công nhân vẫn tiếp tục công việc. = Mặc dù buổi trưa trời rất nóng nhưng các công nhân vẫn tiếp tục làm việc.


Câu 41:

Daisy bought a new bike last Sunday.

→ A new bike ________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A new bike was bought by Daisy last Sunday.

Cấu trúc bị động quá khứ đơn: S + was/ were + VpII.

Dịch nghĩa: Daisy đã mua một chiếc xe đạp mới vào chủ nhật tuần trước. = Một chiếc xe đạp mới được Daisy mua vào Chủ nhật tuần trước.


Câu 42:

“I will be on vacation in Sa Pa.”, she said.

→ She said that ________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: She said that she would be on vacation in Sa Pa.

Chuyển “will” về “would” khi chuyển sang câu gián tiếp.

Dịch nghĩa: “Tôi sẽ đi nghỉ ở Sa Pa.”, cô nói. = Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi nghỉ ở Sa Pa.


Câu 43:

Minh doesn’t know how to play the guitar, so he can’t enter this contest.

→ If Minh ________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: If Minh knew how to play the guitar, he could enter this contest.

Dùng câu điều kiện loại II cho giả thiết không thể xảy ra ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + V-inf.

Dịch nghĩa: Minh không biết chơi guitar nên không thể tham gia cuộc thi này. = Nếu Minh biết chơi guitar thì cậu ấy có thể tham gia cuộc thi này.


Câu 44:

My uncle/ play golf/ every weekend.

________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: My uncle plays golf every weekend.

Dịch nghĩa: Chú tôi chơi gôn vào mỗi cuối tuần.


Câu 45:

Mrs. Green/ watch TV/ the living room/ at the moment.

________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Mrs. Green is watching TV in the living room at the moment.

Dịch nghĩa: Lúc này bà Green đang xem TV trong phòng khách.


Câu 46:

He/ start early/ yesterday morning/ but/ still miss the bus/ because/ heavy rain.

________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: He started early yesterday morning but still missed the bus because of heavy rain.

Dịch nghĩa: Sáng hôm qua anh ấy khởi hành từ sáng sớm nhưng vẫn bị lỡ xe buýt vì trời mưa to.


Câu 47:

Can Tho/ which/ be/ the central city/ the Mekong/ know/ one/ the famous tourist destinations.

________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Can Tho, which is the central city of the Mekong, is known as one of the famous tourist destinations.

Dịch nghĩa: Cần Thơ, thành phố trung tâm của sông Mê Kông, được biết đến là một trong những địa điểm du lịch nổi tiếng.

 


Bắt đầu thi ngay