Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 21)
-
118 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án đúng: C
thunder /ˈθʌn.dər/ (n): sấm sét
ethnic /ˈeθ.nɪk/ (adj): thuộc dân tộc
brotherland /ˈbrʌð.ər lænd/ (n): quê hương
theme /θiːm/ (n): chủ đề
“brotherland” có phần gạch chân phát âm là /ð/, còn lại phát âm là /θ/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án đúng: D
basic /ˈbeɪ.sɪk/ (adj): cơ bản
personality /ˌpɜː.sənˈæl.ə.ti/ (n): tính cách
answer /ˈɑːn.sər/ (n): câu trả lời
busy /ˈbɪz.i/ (adj): bận rộn
“busy” có phần gạch chân phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Đáp án đúng: D
facility /fəˈsɪl.ə.ti/ (n): cơ sở vật chất
behavior /bɪˈheɪ.vjɚ/ (n): hành vi
equipment /ɪˈkwɪp.mənt/ (n): thiết bị
entertainment /en.təˈteɪn.mənt/ (n): giải trí
“entertainment” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Quang said nothing but he drank some tea and ate ______ bread.
Đáp án đúng: D
Many + N (đếm được số nhiều): nhiều
A few + N (đếm được số nhiều): ít
Any + N: bất kì, không cái nào
A little + N (danh từ không đếm được): ít, một chút
“bread” là danh từ không đếm được
Dịch nghĩa: Quang không nói gì chỉ uống một chút trà và ăn một chút bánh mì.
Câu 5:
The party was ______ well organized that everybody had a great time.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc “quá…đến nỗi mà…”: S1 + be + so + adj + that + S2 + V…
Dịch nghĩa: Bữa tiệc được tổ chức rất tốt nên mọi người đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
Câu 6:
The police expert was able to determine ______ fingerprints were on the knife.
Đáp án đúng: A
Mệnh đề quan hệ: Ta sử dụng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho thay thế cho người ở vị trí tân ngữ: whose + N
Dịch nghĩa: Chuyên viên cảnh sát đã có thể xác định dấu vân tay của ai trên con dao.
Câu 7:
The phone rang ______ we were watching television.
Đáp án đúng: B
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra (QKTD) thì có một hành động khác xen vào (QKĐ).
Dịch nghĩa: Điện thoại reo khi chúng tôi đang xem tivi.
Câu 8:
While everybody in class prefers working in teams, Linh would like to work ______.
Đáp án đúng: A
on/by + O + own: một mình, bởi chính ai đó
Dịch nghĩa: Trong khi mọi người trong lớp thích làm việc theo nhóm thì Linh lại thích làm việc một mình.
Câu 9:
The weather was very sunny, so he found ______ an umbrella with him.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: find it adj: nhận thấy việc gì như thế nào
Dịch nghĩa: Thời tiết rất nắng, vì vậy anh ấy thấy cần phải mang theo ô.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Đáp án đúng: D
machine /məˈʃiːn/ (n): máy móc
promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy
affect /əˈfekt/ (v): ảnh hưởng
challenge /ˈtʃæl.ɪndʒ/ (n): thách thức
“challenge” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại có trọng âm rơi vào là âm tiết thứ hai.Câu 11:
Đáp án đúng: D
“So far” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc đã diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai.
Dịch nghĩa: Cho đến nay đã xảy ra nhiều trận động đất ở California.
Câu 12:
Kien went on ______ him ______ an answer as if he hadn't heard the question.
Đáp án đúng: B
Go on doing something: tiếp tục, liên tục làm việc gì
Ta dùng động từ thứ 2 trong câu để diễn tả mục đích “để làm việc gì”: to V.
Dịch nghĩa: Kiên tiếp tục hỏi anh ta để tìm ra câu trả lời như thể anh ấy chưa nghe thấy câu hỏi.
Câu 13:
I unexpectedly met an old friend yesterday. In fact, we hadn't seen each other for years.
Đáp án đúng: D
unexpectedly meet: tình cờ gặp = run into (phr.v): tình cờ gặp
run over (phr.v): chạy qua
look for (phr.v): tìm kiếm
look into (phr.v): nhìn vào
Dịch nghĩa: Tôi tình cờ gặp lại một người bạn cũ hôm qua. Trên thực tế, chúng tôi đã không gặp nhau trong nhiều năm.
Câu 14:
My friends practise very hard; ______, they won the championship.
Đáp án đúng: B
however: tuy nhiên
therefore: do đó
since: bởi vì
although: mặc dù
Dịch nghĩa: Bạn bè của tôi luyện tập rất chăm chỉ; do đó, họ đã giành chức vô địch.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
Please lower the volume. I'm doing my homework.
Đáp án đúng: C
lower (v): làm giảm = turn down (phr.v): giảm
turn on (phr.v): bật
turn up (phr.v): tăng
turn off (phr.v): tắt
Dịch nghĩa: Vui lòng giảm âm lượng. Tôi đang làm bài tập về nhà.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
My sister doesn't like conventional dressing. She prefers something modern and shocking.
Đáp án đúng: C
conventional (adj): theo tập quán, theo cổ truyền, thường >< fashionable (adj): hợp thời trang
social (adj): xã hội
old (adj): cũ
traditional (adj): truyền thống
Dịch nghĩa: Em gái tôi không thích mặc quần áo thông thường. Em ấy thích thứ gì đó hiện đại và gây sốc.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Huy showed great flexibility and carried out a ______ of tasks.
Đáp án đúng: C
A variety of + N: sự đa dạng về, nhiều
Dịch nghĩa: Huy tỏ ra rất linh hoạt và thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes the following exchange.
Phong: “Your new blouse looks gorgeous, Phuong.” - Phuong: “________.”
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa:
Phong: “Chiếc áo blouse mới của bạn trông thật lộng lẫy, Phương.” - Phương: “________.”
A. Đó là tùy thuộc vào bạn.
B. Cảm ơn, tôi đã mua nó ở cửa hàng của Macy.
C. Đó là một ngày tốt đẹp, phải không?
D. Tôi không thể đồng ý với bạn hơn.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes the following exchange.
“Excuse me. Do you mind if I sit here?” – “________.”
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: “Xin lỗi cho tôi hỏi. Bạn có phiền không nếu tôi ngồi đây?” – “________.”
A. Thật không? Tốt.
B. Không hề.
C. Chắc chắn rồi, cảm ơn.
D. Bạn đúng.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
He went sightsee every day and he felt delighted with the beautiful sights.
Đáp án đúng: A
Cụm: go sightseeing: đi tham quan, ngắm cảnh
Sửa: sightsee → sightseeing
Dịch nghĩa: Anh ấy đi tham quan hàng ngày và anh ấy cảm thấy vui mừng với những cảnh đẹp.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
I know you're too busy to stay, but I look forward to see you again.
Đáp án đúng: C
Look forward to V-ing: mong chờ làm việc gì
Sửa: to see → seeing
Dịch nghĩa: Tôi biết bạn quá bận để ở lại, nhưng tôi mong được gặp lại bạn.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
Even though the extremely bad weather in the mountains, the climbers decided not to cancel their climb.
Đáp án đúng: C
Even though + S + V…, S + V…= Despite/ In spite of + N/V-ing, S + V…: Mặc dù
Sửa: Even though → Despite/ In spite of
Dịch nghĩa: Mặc dù thời tiết cực kỳ xấu ở vùng núi, các nhà leo núi quyết định không hủy bỏ chuyến leo núi của mình.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
The old woman wanted to buy the most expensive birthday cake, but realized that she had only a few money.
Đáp án đúng: B
A few + N số nhiều đếm được: 1 ít, 1 vài
A little + N không đếm được: 1 chút, 1 ít
“money” là danh từ không đếm được.
Sửa: a few → a little
Dịch nghĩa: Bà lão muốn mua một chiếc bánh sinh nhật đắt tiền nhất, nhưng nhận ra rằng bà chỉ có một ít tiền.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
All teachers should be aware of the real challenges that visually handicapped pupils have to face.
Đáp án đúng: D
challenges (n): những thách thức = difficulties (n): những khó khăn
tasks (n): công việc
positions (n): vị trí
images (n): sự tưởng tượng, hình ảnh
Dịch nghĩa: Tất cả các giáo viên nên nhận thức được những thách thức thực sự mà các học sinh khiếm thị phải đối mặt.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
He has lived in Da Nang since 1990, but he hasn't lived there longer as we have.
Đáp án đúng: B
So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + V + adj + er + than + S2
Sửa: as → than
Dịch nghĩa: Anh ấy đã sống ở Đà Nẵng từ năm 1990, nhưng anh ấy không sống lâu hơn chúng ta.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
My mother bought a purse for $250. It went missing after three days.
Đáp án đúng: C
Mệnh đề quan hệ: Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc sự việc, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi đã mua chiếc ví với giá 250 đô la. Nó bị mất sau ba ngày. = Chiếc ví mà mẹ tôi mua với giá 250 đô la đã bị mất sau ba ngày.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
“I am leaving the city tomorrow.”, Hieu said.
Đáp án đúng: B
Câu tường thuật dạng khẳng định: S + said (to sb) + S + V lùi thì….
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp: đổi trạng từ chỉ thời gian: tomorrow → the next/ following day, thay đổi chủ ngữ: I → he
Dịch nghĩa: Hiếu nói “Tôi sẽ rời thành phố vào ngày mai.” = Hiếu nói anh ấy sẽ rời thành phố vào ngày hôm sau.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
My father is very busy at work. However, he takes good care of his children.
Đáp án đúng: B
Despite + N/V-ing, S + V …: Mặc dù…
Dịch nghĩa: Bố tôi rất bận rộn trong công việc. Tuy nhiên, ông ấy vẫn chăm sóc con cái rất chu đáo. = Dù bận rộn trong công việc nhưng bố tôi chăm sóc con cái rất chu đáo.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
The coffee was not strong. It didn't keep us awake.
Đáp án đúng: C
Không đủ để làm gì: S + be + not + adj + enough + to V…
Dịch nghĩa: Cà phê không mạnh. Nó không thể khiến chúng tôi tỉnh táo. = Cà phê không đủ mạnh để khiến cho chúng tôi tỉnh táo.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
My English isn't good enough, so I can't participate in the competition.
Đáp án đúng: A
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc trái với hiện tại:
If + S + were/V(past)…, S + would/ could/ should + V…
Dịch nghĩa: Tiếng Anh của tôi không đủ tốt, vì vậy tôi không thể tham gia cuộc thi. = Nếu tiếng Anh của tôi đủ tốt, tôi có thể tham gia cuộc thi.
Câu 31:
Đáp án đúng: C
Ta sử dụng từ hạn định “this” để thay thế cho mệnh đề/câu phía trước.
Dịch nghĩa: Nghiên cứu gồm các học sinh độ tuổi từ 14-19 trong khoảng thời gian ba tuần hiện đã xác nhận điều này.
Câu 32:
Đáp án đúng: A
Be aware of: biết đến việc gì/cái gì
Dịch nghĩa: Các thanh thiếu niên đeo các thiết bị ghi lại chuyển động mà họ thực hiện mà không hề hay biết, điều đó cho thấy họ đang ngủ.
Câu 33:
Đáp án đúng: A
Suffer from: chịu đựng, bị (bệnh gì)
Dịch nghĩa: Sau đó, kết quả được so sánh với số lượng bệnh tật mà họ mắc phải trong ba tuần, cũng như số lần họ nghỉ học.
Câu 34:
Đáp án đúng: A
Nghĩa so sánh hơn của “few” phù hợp ngữ cảnh của câu.
Fewer + N đếm được số nhiều: ít hơn
Dịch nghĩa: Nghiên cứu cho thấy những học sinh ngủ ít hơn 7 tiếng mỗi đêm dễ bị cảm lạnh, cúm và các bệnh nhẹ khác thường xuyên hơn.
Câu 35:
The problem is that as children enter their teens their natural sleeping patterns change, (35) ______ in them going to sleep later and therefore wanting to wake up later - but they still have to get up in the morning to go to school.
Đáp án đúng: D
Result in: dẫn đến kết quả
Dịch nghĩa: Vấn đề là khi trẻ bước vào tuổi thiếu niên, thói quen ngủ tự nhiên của chúng thay đổi, khiến chúng đi ngủ muộn hơn và muốn thức dậy muộn hơn - nhưng chúng vẫn phải dậy vào buổi sáng để đi học.
Dịch bài đọc:
Từ lâu, người ta đã nghi ngờ rằng thiếu ngủ thực sự có thể dẫn đến bệnh tật, đặc biệt là ở những người trẻ tuổi. Nghiên cứu gồm các học sinh độ tuổi từ 14-19 trong khoảng thời gian ba tuần hiện đã xác nhận điều này. Các thanh thiếu niên đeo các thiết bị ghi lại chuyển động mà họ thực hiện mà không hề hay biết, điều đó cho thấy họ đang ngủ. Sau đó, kết quả được so sánh với số lượng bệnh tật mà họ mắc phải trong ba tuần, cũng như số lần họ nghỉ học. Nghiên cứu cho thấy những học sinh ngủ ít hơn 7 tiếng mỗi đêm dễ bị cảm lạnh, cúm và các bệnh nhẹ khác thường xuyên hơn. Vấn đề là khi trẻ bước vào tuổi thiếu niên, thói quen ngủ tự nhiên của chúng thay đổi, khiến chúng đi ngủ muộn hơn và muốn thức dậy muộn hơn - nhưng chúng vẫn phải dậy vào buổi sáng để đi học.
Câu 36:
In the earliest times, children learned mainly skills so that they could _______.
Đáp án đúng: C
Dịch câu hỏi: Trong thời gian đầu, trẻ em chủ yếu học các kỹ năng để có thể _______.
A. làm cho xã hội phát triển
B. phát minh ra chữ viết
C. tiếp tục tồn tại
D. truyền lại kiến thức này
Thông tin: In the earliest times children got their education directly from parents and other adults. They learned mainly skills for survival.
Dịch nghĩa: Trong thời gian đầu, trẻ em được giáo dục trực tiếp từ cha mẹ và những người lớn khác. Chúng chủ yếu học các kỹ năng sinh tồn.
Câu 37:
The word “they” in the passage refers to _______.
Đáp án đúng: C
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn văn đề cập đến _______.
A. trường học
B. môn học
C. văn hóa
D. người lớn
Thông tin: Eventually cultures around the world began inventing writing. As societies developed, they set up schools to teach reading, writing, maths and other subjects.
Dịch nghĩa: Cuối cùng, các nền văn hóa trên thế giới bắt đầu phát minh ra chữ viết. Khi xã hội phát triển, họ thành lập các trường học để dạy đọc, viết, toán và các môn học khác.
Câu 38:
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Những trường học đầu tiên thường chỉ dành cho nam giới từ những gia đình giàu có và quyền lực.
B. Trong những năm 1900, kiểm tra đã trở thành một phần thường lệ của giáo dục chính quy.
C. Nghệ thuật nói trước công chúng là một trong những kỹ năng giúp thanh niên trở thành nhà lãnh đạo tương lai.
D. Trong thời kỳ đầu, kiến thức được truyền lại bằng văn bản.
Thông tin: In the earliest times children got their education directly from parents and other adults. They learned mainly skills for survival. Adults passed down this knowledge through spoken language.
Dịch nghĩa: Trong thời gian đầu, trẻ em được giáo dục trực tiếp từ cha mẹ và những người lớn khác. Chúng chủ yếu học các kỹ năng sinh tồn. Người lớn truyền lại kiến thức này thông qua ngôn ngữ nói.
Câu 39:
The phrase “set up” in the passage could be best replaced by _______.
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Cụm từ “set up” trong đoạn văn có thể được thay thế tốt nhất bằng từ _______.
A. làm
B. thành lập
C. xây dựng
D. dựa
set up (phr.v) = found (v): thành lập
Thông tin: The governments of some countries set up public systems of education in the 1800s.
Dịch nghĩa: Chính phủ của một số quốc gia đã thiết lập hệ thống giáo dục công vào những năm 1800.
Câu 40:
The best title for the passage could be _______.
Đáp án đúng: C
Dịch câu hỏi: Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn có thể là _______.
A. Giáo dục trong thời gian đầu
B. Kiểm tra - một phần thường lệ của giáo dục
C. Sự phát triển của giáo dục
D. Giáo dục trong thời hiện đại
Dịch bài đọc:
Trong thời gian đầu, trẻ em được giáo dục trực tiếp từ cha mẹ và những người lớn khác. Chúng chủ yếu học các kỹ năng sinh tồn. Người lớn truyền lại kiến thức này thông qua ngôn ngữ nói. Cuối cùng các nền văn hóa trên khắp thế giới đã bắt đầu phát minh ra chữ viết. Khi xã hội phát triển, họ thành lập trường học để dạy đọc, viết, toán và các môn học khác. Những ngôi trường đầu tiên thường chỉ dành cho nam giới. Hầu hết các sinh viên đều xuất thân từ những gia đình giàu có và quyền lực. Thông thường mục đích giáo dục của họ là đào tạo tôn giáo. Trong nhiều nền văn hóa, các nhà lãnh đạo tôn giáo hình thành nên tầng lớp cao nhất của xã hội. Một số trường học còn có những mục đích khác. Nhiều trường tập trung vào huấn luyện quân sự. Đôi khi thanh niên theo học các trường đặc biệt để học nghệ thuật nói trước công chúng. Những kỹ năng này nhằm giúp họ trở thành những nhà lãnh đạo trong tương lai. Hầu hết nữ giới được giáo dục ở nhà. Họ học nấu ăn, may vá và những kỹ năng hữu ích khác. Theo thời gian, giáo dục đã đến được với nhiều người hơn, không chỉ những người giàu có và quyền lực. Chính phủ một số nước đã thiết lập hệ thống giáo dục công vào những năm 1800. Thêm nhiều trường học được mở cho nữ giới. Trong những năm 1900, điểm số đã trở thành thước đo mới cho việc học tập. Kiểm tra đã trở thành một phần thường lệ của giáo dục chính quy. Khi giáo dục trở nên quan trọng hơn đối với mọi người, các trường cao đẳng sư phạm được mở ra. Yêu cầu để trở thành giáo viên ngày càng khắt khe hơn. Nghề dạy học đã trở thành một nghề được kính trọng.