Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 20)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 20)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 20)

  • 123 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the rewritten sentence that has the same meaning as the previous sentence.

Peter's mother bought him a new electric bike last week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Đáp án A, B, C dùng sai thì (sai ngữ pháp).

Dịch nghĩa: Mẹ của Peter đã mua cho anh ấy một chiếc xe đạp điện mới vào tuần trước. = Một chiếc xe đạp điện mới được mẹ cậu ấy mua cho Peter vào tuần trước.


Câu 2:

Choose the rewritten sentence that has the same meaning as the previous sentence.

He last changed his Facebook profile picture 2 years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Đáp án A, B, C dùng sai thì (sai ngữ pháp).

Dịch nghĩa: Lần cuối anh ấy thay đổi ảnh đại diện Facebook của mình là 2 năm trước. = Anh ấy đã không thay đổi ảnh đại diện Facebook của mình trong 2 năm.


Câu 3:

Choose the rewritten sentence that has the same meaning as the previous sentence.

Minh dreams of having the latest version of MacBook.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Đáp án A, B sai nghĩa; đáp án D dùng sai thì.

Dịch nghĩa: Minh mơ ước có được phiên bản MacBook mới nhất. = Minh ước mình có phiên bản MacBook mới nhất.


Câu 4:

Choose the rewritten sentence that has the same meaning as the previous sentence.

“I’ll try my best to win a position in this high school”, the daughter said.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Đáp án A, B, C sai nghĩa

Dịch nghĩa: “Con sẽ cố gắng hết sức để giành được một suất vào trường cấp 3 này”, cô con gái nói. = Con gái hứa sẽ cố gắng hết sức để giành được một suất vào trường cấp 3 đó.


Câu 5:

Choose the rewritten sentence that has the same meaning as the previous sentence.

No game show on VTV3 is as popular as “Olympia”.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Đáp án A, B, D sai nghĩa

Dịch nghĩa: Không có game show nào trên sóng truyền hình VTV3 lại ăn khách như “Olympia”. = “Olympia” là game show ăn khách nhất trên kênh truyền hình VTV3.


Câu 6:

Choose the underlined part that needs to be corrected in the following sentences.

Yesterday morning, when I woke up, the birds sang loudly outside my room.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Sửa lại: were singing (dùng quá khứ tiếp diễn vì hành động đang xảy ra)

Dịch nghĩa: Sáng hôm qua, khi tôi thức dậy, chim đang hót líu lo ngoài phòng tôi.


Câu 7:

Choose the underlined part that needs to be corrected in the following sentences.

Ms. Jane, as well as her coworkers, aren't contented with the new regulations of the company.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Sửa lại: isn’t (cấu trúc S1 as well as S2 chia động từ theo S1)

Dịch nghĩa: Cô Jane cũng như các đồng nghiệp của cô không hài lòng với những quy định mới của công ty.


Câu 8:

Choose the underlined part that needs to be corrected in the following sentences.

Those doctors looked tiredly after a long week to cure Covid-19 patients.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Sửa lại: tired

Look + adj: trông như thế nào

Dịch nghĩa: Các bác sĩ trông mệt mỏi sau một tuần dài chữa trị cho bệnh nhân Covid-19.


Câu 9:

Choose the underlined part that needs to be corrected in the following sentences.

Learning and teaching in the era of digital transformation is very accessible, convenient, and effectively.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Sửa lại: effective (vì đằng trước đều dùng tính từ)

Dịch nghĩa: Việc học và dạy trong thời đại chuyển đổi số rất dễ tiếp cận, thuận tiện và hiệu quả.


Câu 10:

Choose the underlined part that needs to be corrected in the following sentences.

Amy asked one of her schoolmates when would she submit her Literature assignment.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Sửa lại: she would submit (thứ tự các từ trong câu hỏi gián tiếp tương tự như câu trần thuật)

Dịch nghĩa: Amy hỏi một người bạn cùng trường khi nào cô ấy sẽ nộp bài tập Văn.


Câu 11:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. weather /ˈweð.ər/ (n): thời tiết

B. thank /θæŋk/ (v): cám ơn         

C. mother /ˈmʌð.ər/ (n): mẹ         

D. there /ðeər/ (adv): ở đó, đó

Đáp án B có phần gạch chân phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phát âm là /ð/.


Câu 12:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. get /ɡet/ (v): có được               

B. spend /spend/ (v): dành           

C. news /njuːz/ (n): tin tức             

D. lend /lend/ (v): cho vay, cho mượn

Đáp án C có phần gạch chân phát âm là /uː/, các đáp án còn lại phát âm là /e/.


Câu 13:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. watches /wɒtʃiz/ (v): xem       

B. classes /klɑːsiz/ (n): tiết học     

C. chores /tʃɔːrz/ (n): việc nhà      

D. fixes /fɪksiz/ (v): sửa

Đáp án C có phần gạch chân phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /iz/.


Câu 14:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. mended /mendid/ (v): sửa         

B. handed /hændid/ (v): trao tay

C. waited /weɪtid/ (v): chờ đợi      

D. signed /saɪnd/ (v): kí

Đáp án D có phần gạch chân phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/.


Câu 15:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. write /raɪt/ (v): viết                  

B. sword /sɔːd/ (n): thanh kiếm    

C. sweet /swiːt/ (adj): ngọt             

D. wrong /rɒŋ/ (adj): sai

Đáp án C có phần gạch chân phát âm là /w/, các đáp án còn lại là âm câm.


Câu 16:

Which of the following statements is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Con trai thích đọc tạp chí liên quan đến sở thích của mình hơn.

B. Con gái đọc ít hơn con trai khi ở tuổi thiếu niên.

C. Các cậu bé thích đọc truyện tranh khi lên bảy.

D. Các cô gái có thể quan tâm đến các tạp chí dành cho phụ nữ ở tuổi thiếu niên.

Thông tin: Girls, in general, read more, and far more girls than boys preferred reading stories.

Dịch nghĩa: Nhìn chung, các bé gái đọc nhiều hơn và nhiều bé gái thích đọc truyện hơn các bé trai.


Câu 17:

Which type of book attracts more girls than boys?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Loại sách nào thu hút nhiều bé gái hơn bé trai?

A. hư cấu

B. câu chuyện bằng hình ảnh

C. thể thao

D. vận chuyển

Thông tin: Apparently girls read more in general, but more fiction in particular.

Dịch nghĩa: Rõ ràng các cô gái nói chung đọc nhiều hơn, nhưng nói riêng là tiểu thuyết nhiều hơn.


Câu 18:

According to the research, when do children show their state in reading?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Theo nghiên cứu, trẻ thể hiện trạng thái đọc khi nào?

A. khi họ lên bảy

B. ở tuổi thiếu niên

C. ở tuổi thiếu niên

D. lúc còn nhỏ

Thông tin: A recent report, which examined in detail the reading habits of primary-school children, showed that even seven-year-old boys and girls have clear views about what they want to read.

Dịch nghĩa: Một báo cáo gần đây xem xét chi tiết thói quen đọc sách của trẻ tiểu học cho thấy ngay cả các bé trai và bé gái 7 tuổi cũng có quan điểm rõ ràng về những gì các em muốn đọc.

 


Câu 19:

The word “their” in the passage refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Từ “their” trong bài văn nhắc tới ________.

A. thanh thiếu niên

B. tạp chí

C. các cô bé

D. các cậu bé

Thông tin: Boys were showing a taste for the more instant appeal of picture stories, or else books about their hobbies.

Dịch nghĩa: Các cậu bé đang tỏ ra thích thú với sự hấp dẫn tức thì của những câu chuyện bằng tranh hoặc những cuốn sách khác về sở thích của chúng.


Câu 20:

What is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?

A. Trẻ nên đọc sách gì?

B. Sự khác biệt giữa thói quen đọc sách của bé gái và bé trai.

C. Trẻ nhỏ thay đổi thói quen đọc sách như thế nào.

D. Loại sách trẻ em yêu thích.


Câu 21:

Michael _______ his wet boots and sat by the fire to warm himself.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. put on: mặc vào       

B. took on: đảm nhận   

C. took off: cởi bỏ        

D. put off: bỏ đi

Dịch nghĩa: Michael cởi đôi ủng ướt ra và ngồi bên đống lửa sưởi ấm.


Câu 22:

My parents are going to attend an important meeting _______ Ha Noi next week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

In + tên thành phố

Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi sẽ tham dự một cuộc họp quan trọng ở Hà Nội vào tuần tới.


Câu 23:

Vaccination is an optimal method for the _______ of infectious diseases.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ô trống cần một danh từ

Dịch nghĩa: Tiêm chủng là phương pháp tối ưu để phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm.


Câu 24:

A stranger is talking to Nam in the park.

Stranger: “Could you help me take a photo, please?”

Nam: “_____________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Một người lạ đang nói chuyện với Nam trong công viên.

Người lạ: “Bạn có thể giúp tôi chụp một bức ảnh được không?”

Nam: “Ừ, tất nhiên rồi.”


Câu 25:

The earthquake caused much _______ destruction to the residents of this areas and claimed may lives.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ô trống cần một tính từ

Dịch nghĩa: Trận động đất đã gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cư dân trong khu vực này và có thể cướp đi sinh mạng.


Câu 26:

My brother _______ in Ho Chi Minh city since he left school.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dùng thì hiện tại hoàn thành vì có “since he left school”. Cấu trúc: have / has + VpII

Dịch nghĩa: Anh trai tôi đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh kể từ khi anh ấy rời trường học.


Câu 27:

I hope _______ a pilot when I grow up.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hope to V: hi vọng làm điều gì

Dịch nghĩa: Tôi hy vọng lớn lên sẽ trở thành phi công.


Câu 28:

Nga is talking with Hieu after school.

Nga: “How about going to the movie theater tonight?”

Hieu: “_____________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Nga đang đi cùng Hiếu sau giờ học.

Nga: “Tối nay đi rạp chiếu phim nhé?”

Hiếu: “Ý kiến hay đấy.”


Câu 29:

The boy is afraid _______ snacks because they are poisonous.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Be afraid of: lo sợ về điều gì

Dịch nghĩa: Cậu bé sợ đồ ăn nhẹ vì chúng có độc.


Câu 30:

Jane was _______ than Andy when she heard the news.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc so sánh hơn: S + be + adj_er + than + …

Dịch nghĩa: Jane còn vui hơn Andy khi biết tin.


Câu 31:

His beautiful big house _______ of four rooms.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Consist of: bao gồm

Dịch nghĩa: Ngôi nhà lớn xinh đẹp của anh gồm có bốn phòng.


Câu 32:

When my sister was a high school student, she used to _______ in a volunteer club.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Used to V-inf: đã từng quen việc làm gì

Dịch nghĩa: Khi chị gái tôi còn là học sinh cấp 3, chị ấy từng tham gia câu lạc bộ tình nguyện.


Câu 33:

I really loved _______ to MP3s you sent me
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

love V-ing: thích làm việc gì

Dịch nghĩa: Tôi thực sự thích nghe MP3 bạn gửi cho tôi.


Câu 34:

My friend and I _______ a blockbuster movie named “Fast and Furious 10yesterday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dùng thì quá khứ đơn vì có “yesterday”.

Dịch nghĩa: Hôm qua tôi và bạn tôi đã xem một bộ phim bom tấn tên là “Fast and Furious 10”.


Câu 35:

I usually help my grandpa _______ gardening when I have fee time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Do gardening: làm vườn

Dịch nghĩa: Tôi thường giúp ông tôi làm vườn khi tôi có thời gian rảnh.


Câu 36:

If I eat much fatty foods, I _______ on weight.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V-inf.

Dịch nghĩa: Nếu tôi ăn nhiều thức ăn béo, tôi sẽ tăng cân.


Câu 37:

You should get a _______ to make sure there are no cracks in the water pipes.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. doctor: bác sĩ           

B. farmer: nông dân      

C. plumber: thợ sửa ống nước                            

D. journalist: nhà báo

Dịch nghĩa: Bạn nên nhờ thợ sửa ống nước để đảm bảo không có vết nứt nào trên đường ống nước.


Câu 38:

They do morning exercise regularly _______ get into shape.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

So as to V: để mà làm gì

Dịch nghĩa: Họ tập thể dục buổi sáng thường xuyên để có được vóc dáng cân đối.


Câu 39:

I wish I _______ a chance to meet BTS – a famous music ban next year.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Câu ước tương lai chuyển will Vinf → would V-inf

Dịch nghĩa: Ước gì năm sau tôi có cơ hội được gặp BTS – một ban nhạc nổi tiếng bị cấm.


Câu 40:

The car _______ she has just bought is more reliable than her old one.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

“Which” thay thế cho danh từ chỉ vật (the car)

Dịch nghĩa: Chiếc xe cô ấy vừa mua đáng tin cậy hơn chiếc xe cũ của cô ấy.


Câu 41:

Let’s have a cup of coffee _______ we’ve got a few minutes to wait for the train.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. because of + N: bởi vì                                  

B. despite + N: mặc dù  

C. although + S + V: mặc dù                             

D. since + S + V: bởi vì

Dịch nghĩa: Hãy uống một tách cà phê vì chúng ta còn vài phút để đợi tàu.


Câu 42:

He doesn’t like water sports, _______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu hỏi đuôi của câu phủ định là khẳng định.

Dịch nghĩa: Anh ấy không thích thể thao dưới nước phải không?


Câu 43:

He said that he _______ me up when I arrived at the airport the following week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Câu gián tiếp lùi will V-inf → would V-inf

Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đón tôi khi tôi đến sân bay vào tuần sau.


Câu 44:

Tom: _______ is your favourite sport? - John: Football.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Câu hỏi về sự vật ta dùng “What”.

Dịch nghĩa: Tom: Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? - John: Bóng đá.


Câu 45:

In Britain, bottles of milk _______ to houses every morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dùng hiện tại đơn vì có “every morning”.

Dịch nghĩa: Ở Anh, các chai sữa được giao đến tận nhà vào mỗi buổi sáng.


Câu 46:

The ao dai, the traditional dress of Vietnamese women, has a long history. In the early 17th century, Vietnamese clothing designers (46) _______ changes to the design of the traditional Chinese costume, creating the early forms of the present ao dai.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Make change: thay đổi

Dịch nghĩa: Vào đầu thế kỷ 17, các nhà thiết kế quần áo Việt Nam đã có những thay đổi trong thiết kế trang phục truyền thống Trung Quốc, tạo nên những mẫu áo dài sơ khai ngày nay.


Câu 47:

This creativity showed Vietnam’s strong sense (47) _______ independence.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Sense of: cảm giác gì đó

Dịch nghĩa: Sự sáng tạo này thể hiện ý thức độc lập mạnh mẽ của Việt Nam.


Câu 48:

Over the years, (48) _______ the coming of Western clothing for more convenience in daily activities of modern life, the ao dai has been there to stay.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

in spite of + N: mặc dù …

Dịch nghĩa: Trong những năm qua, mặc dù sự xuất hiện của quần áo phương Tây để thuận tiện hơn trong sinh hoạt đời thường của cuộc sống hiện đại nhưng áo dài vẫn tồn tại.


Câu 49:

Therefore, Vietnamese women go on (49) _______ this unique dress, which is both traditional 

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Go on V-ing: tiếp tục làm gì

Dịch nghĩa: Vì vậy, phụ nữ Việt Nam cứ mặc chiếc váy độc đáo này …


Câu 50:

which is both traditional and fashionable and which (50) _______ our rich culture to the world.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. impressed: gây ấn tượng

B. improves: cải thiện

C. introduces: giới thiệu

D. creates: sáng tạo

Dịch nghĩa: Vì vậy, phụ nữ Việt Nam tiếp tục mặc chiếc váy độc đáo này, vừa truyền thống, vừa thời trang, giới thiệu nền văn hóa phong phú của chúng ta với thế giới.


Bắt đầu thi ngay