Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 27)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 27)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 27)

  • 86 lượt thi

  • 62 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. so /səʊ/ (adv): quá, rất

B. do /duː/ (v): làm

C. no /nəʊ/ (determiner): không

D. go /ɡəʊ/ (v): đi

“do” có phần gạch chân phát âm là /u:/, còn lại phát âm là /əʊ/.  


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. like /laɪk/ (v): thích

B. light /laɪt/ (n): ánh sáng

C. time /taɪm/ (n): thời gian

D. music /ˈmjuː.zɪk/ (n): âm nhạc

“music” có phần gạch chân phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. thank /θæŋk/ (v): cám ơn

B. the /ðiː/ (article): là mạo từ, đứng trước danh từ xác định

C. that /ðæt/ (determiner): đó, cái đó

D. their /ðeər/ (determiner): của họ

“thank” có phần gạch chân phát âm là /θ/, còn lại phát âm là /ð/.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. please /pliːz/ (exclamation): làm ơn

B. seat /siːt/ (n): chỗ ngồi

C. teacher /ˈtiː.tʃər/ (n): giáo viên

D. learn /lɜːn/ (v): học

“learn” có phần gạch chân phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /iː/.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. cleaned /kliːnd/

B. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/

C. played /pleɪd/

D. wanted /ˈwɒn.tɪd/

“wanted” có phần gạch chân phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. tradition /trəˈdɪʃ.ən/ (n): truyền thống

B. religion /rɪˈlɪdʒ.ən/ (n): tôn giáo

C. equipment /ɪˈkwɪp.mənt/ (n): thiết bị

D. interview /ˈɪn.tə.vjuː/ (n): cuộc phỏng vấn

“interview” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. ready /ˈred.i/ (adj): sẵn sàng

B. remove /rɪˈmuːv/ (v): loại bỏ

C. parents /ˈpeə.rənts/ (n): cha mẹ

D. student /ˈstjuː.dənt/ (n): học sinh

“remove” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

My father is ______ careful driver.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

a/an + adj + N

Dịch nghĩa: Bố tôi là một người lái xe cẩn thận.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

The bus collected us ______ 5 o'clock in the morning.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

At + time + o’clock

Dịch nghĩa: Chuyến xe đã đến đón chúng tôi lúc 5 giờ sáng nay.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

The children are playing ______ in the schoolyard now.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Chỗ trống cần 1 trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ thường “are playing”.

happiness (n): niềm vui, niềm hạnh phúc

happily (adv): vui vẻ, hạnh phúc

happy (adj): vui vẻ, hạnh phúc

unhappy (adj): không vui, không hạnh phúc

Dịch nghĩa: Bọn trẻ lúc này đang chơi đùa vui vẻ trong sân trường.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

“______  does it take you to get to school?” – “30 minutes.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dùng “How long” để hỏi “mất bao lâu” để làm gì.

Dịch nghĩa: “Bạn mất bao lâu để đến trường?” – “30 phút.”


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Lan wishes she ______ a good job.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V (quá khứ đơn)…

Dịch nghĩa: Lan ước mình có một công việc tốt.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

 You don't know this man, ______ you?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu hỏi đuôi ở thì hiện tại đơn: S + V (hiện tại đơn)…., don’t/doesn’t + S?

Dịch nghĩa: Bạn không biết người đàn ông này, phải không?


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Wearing school uniforms helps students feel ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

different (adj): khác biệt

rich (adj): giàu có

poor (adj): nghèo nàn

equal (adj): bình đẳng

Dịch nghĩa: Mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy bình đẳng.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

 We'll go to the bus stop to meet Mai, ______ comes from Hanoi.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Mệnh đề quan hệ: Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ ra trạm xe buýt để gặp Mai, người đến từ Hà Nội.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

All of us like English ______ it is very interesting.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta dùng từ nối “because” khi muốn diễn đạt ý nghĩa nguyên nhân - kết quả.

Dịch nghĩa: Tất cả chúng tôi thích Tiếng Anh vì nó rất thú vị.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

 The public was _______ to know the identities of the two artists who replaced Cong Ly and Xuan Bac in Tao Quan 2022.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2…

Dịch nghĩa: Dư luận bất ngờ khi biết danh tính của hai nghệ sĩ thay thế Công Lý và Xuân Bắc trong chương trình Táo Quân 2022.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

If you ______ her this weekend, can you ask her to call me?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (hiện tại đơn)…, S + will/can/may…+ V…

Dịch nghĩa: Nếu bạn gặp cô ấy vào cuối tuần này, bạn có thể bảo cô ấy gọi cho tôi không?


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

_______ who invented the steam engine, was a famous Scottish inventor.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: James Watt người đã phát minh ra động cơ hơi nước, là một nhà phát minh nổi tiếng người Scotland.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

We used to ______ to school on foot.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Used to + V: đã từng làm việc gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi từng đi bộ đến trường.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Quang: “My grades are terrible.” - Mrs. Lee: “_______”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Quang: “Điểm của cháu thật khủng khiếp.” - Bà Lee: “_______”

A. Làm tốt lắm!

B. Xin chúc mừng!

C. Cháu phải học tập chăm chỉ hơn.

D. Không sao đâu.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines two sentences in the following question.

 “Can you speak more slowly? I can't understand.”, he said to me.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Câu tường thuật của câu mệnh lệnh/ yêu cầu: S + told/ asked + O + to V….

Dịch nghĩa: “Bạn có thể nói chậm hơn không? Tôi không thể hiểu được.”, anh ấy nói với tôi. = Anh ấy yêu cầu tôi nói chậm hơn vì anh ấy không thể hiểu được.


Câu 23:

Give the correct form of the verbs in brackets.

Michael (work) _______ thirty eight hours a week
Xem đáp án

Đáp án đúng: works

Thì hiện tại đơn có dấu hiệu nhận biết “thirty eight hours a week”.

Dịch nghĩa: Michael làm việc ba mươi tám giờ một tuần.  


Câu 24:

Give the correct form of the verbs in brackets.

Jennifer and her sister (study) _______ in their room at the moment.
Xem đáp án

Đáp án đúng: are studying

Thì hiện tại tiếp diễn có dấu hiệu nhận biết “at the moment”.

Dịch nghĩa: Jennifer và em gái của cô ấy đang học trong phòng của họ vào lúc này.


Câu 25:

Give the correct form of the verbs in brackets.

 Don’t forget (lock) _______ the door when you go out.

Xem đáp án

Đáp án đúng: to lock

Forget + to V: quên làm việc gì

Dịch nghĩa: Đừng quên khóa cửa khi bạn đi ra ngoài nhé.


Câu 26:

My friend has a new cat. Its name is Riley.

→ My friend _________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: My friend has a new cat whose name is Riley.

Mệnh đề quan hệ: Ta dùng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho các tính từ sở hữu: Whose + N

Dịch nghĩa: Bạn tôi có một con mèo mới. Tên của nó là Riley. = Bạn tôi có một con mèo mới tên là Riley.


Câu 27:

Give the correct form of the words in brackets.

He is one of the most famous _______ in the world. (environment)

Xem đáp án

Đáp án đúng: environmentalists

The most + adj + N

Chúng ta sẽ dùng danh từ chỉ người vì chủ ngữ được miêu tả là “he”. Cấu trúc: one of + N số nhiều Cần 1 danh từ chỉ người số nhiều

environment (n): môi trường environmentalists (n): các nhà bảo vệ môi trường

Dịch nghĩa: Ông là một trong những nhà bảo vệ môi trường nổi tiếng nhất thế giới.


Câu 28:

Rewrite the following sentence in such a way that it means the same as the provided sentence.

They are going to build a new bridge in the area.

→ A new bridge ___________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A new bridge is going to be built in the area (by them).

Câu bị động ở thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + Vp2 + adv of place + by + O.

Dịch nghĩa: Họ sẽ xây dựng một cây cầu mới trong khu vực. = Một cây cầu mới sẽ được họ xây dựng trong khu vực.


Câu 29:

Give the correct form of the words in brackets.

The air in this industrial area is _______ polluted. (bad)

Xem đáp án

Đáp án đúng: badly

Adv + adj: trạng ngữ trong trường hợp này sẽ bổ nghĩa cho tính từ

bad (adj): tệ badly (adv): tệ, nặng nề

Dịch nghĩa: Không khí ở khu công nghiệp này bị ô nhiễm nặng.


Câu 30:

Rewrite the following sentence in such a way that it means the same as the provided sentence.

She doesn’t usually stay up late.

→ She’s not used ______________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: She is not used to staying up late.

Be used to + V-ing: quen làm việc gì

Dịch nghĩa: Cô ấy thường không thức khuya. = Cô ấy không quen thức khuya.


Câu 31:

Give the correct form of the words in brackets.

My uncle usually takes a lot of _______ photos. (beauty)

Xem đáp án

Đáp án đúng: beautiful

A lot of + adj + N số nhiều

beauty (n): vẻ đẹp beautiful (adj): đẹp

Dịch nghĩa: Chú tôi thường chụp rất nhiều ảnh đẹp.


Câu 32:

Give the correct form of the words in brackets.

The journey to the countryside is very _______. (interest)

Xem đáp án

Đáp án đúng: interesting

Sau “to be”+ adj, chúng ta sẽ dùng tính từ đuôi “ing” vì đối tượng miêu tả “the journey” là sự vật.

interest (n): mối quan tâm interesting (adj): thú vị

Dịch nghĩa: Cuộc hành trình về miền quê rất thú vị.


Câu 33:

Rewrite the following sentence in such a way that it means the same as the provided sentence.

I’m really excited about the upcoming pottery workshop.

→ I’m looking ___________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: I’m looking forward to the upcoming pottery workshop.

look forward to + N/V-ing: mong chờ cái gì/việc gì

Dịch nghĩa: Tôi thực sự háo hức về buổi hội thảo về làm gốm sắp tới. = Tôi rất mong chờ buổi hội thảo về làm gốm sắp tới.


Câu 34:

Arrange the following words/phrases into a meaningful sentence.

was/ of/ the/ one/ Mark Twain/ writers/ famous/ America/ in/ most/ .

→ _____________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Mark Twain was one of the most famous writers in America.

one of + so sánh nhất + N số nhiều: một trong những…nhất

Dịch nghĩa: Mark Twain là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất ở Mỹ.


Câu 35:

Rewrite the following sentence in such a way that it means the same as the provided sentence.

“What movie are we going to see tomorrow?” Lizza asked his girlfriend.

→ Lizza ________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Lizza asked his girlfriend what movie they were going to see the next day.

Câu tường thuật ở dạng câu hỏi wh-: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thì) + O.

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật: thay đổi chủ ngữ: we → they; trạng từ chỉ thời gian: tomorrow → the next day/ the following day

Dịch nghĩa: “Ngày mai chúng ta sẽ xem bộ phim gì?” Lizza hỏi bạn gái của mình. = Lizza hỏi bạn gái của mình ngày hôm sau họ sẽ xem bộ phim nào.


Câu 36:

Arrange the following words/phrases into a meaningful sentence.

people,/ especially/ spend/ so/ Many/ time/ surfing/ the/ much/ that/ they/ Internet/ do not/ have/ to do/ other/ time/ things/ important/ children,/ .

→ _____________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Many people, especially children, spend so much time surfing the Internet that they do not have time to do other important things.

- Spend time doing sth: dành thời gian làm gì

- Cấu trúc so…that…: S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V

- Have time to do sth: có thời gian làm gì

Dịch nghĩa: Nhiều người, đặc biệt là trẻ em, dành nhiều thời gian cho tivi đến mức không có thời gian để làm những việc quan trọng khác.


Câu 37:

Give the correct form of the words in brackets.

He plays soccer very ________. (good)

Xem đáp án

Đáp án đúng: well

Sau động từ “play” sẽ được bổ nghĩa bởi trạng từ adv.

good (adj): tốt, giỏi → well (adv): tốt, giỏi

Dịch nghĩa: Anh ấy chơi bóng rất giỏi.


Câu 38:

Arrange the following words/phrases into a meaningful sentence.

raining/ it/ ,/ Although/ went/ we/ swimming./ was/ heavily/

→ _________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Although it was raining heavily, we went swimming.

Although + clause, clause: mặc dù…

Dịch nghĩa: Mặc dù trời mưa rất to nhưng chúng tôi vẫn đi bơi.


Câu 39:

Give the correct form of the verbs in brackets.

What (do) _______ you do last night? – I (watch) _______ TV.

Xem đáp án

Đáp án đúng: did you do - watched

Thì quá khứ đơn có dấu hiệu nhận biết “last night”. Câu hỏi chia thì gì thì câu trả lời chia thì đó → vế sau chia quá khứ đơn

Dịch nghĩa: Bạn đã làm gì đêm qua? - Tôi đã xem ti vi.


Câu 40:

Arrange the following words/phrases into a meaningful sentence.

writing/ I/ about/ to/ complain/ am/ shoes/ the/ bought/ I/ your/ at/ week/ shop/ last/.

→ _____________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: I am writing to complain about the shoes I bought at your shop last week.

Mẫu câu mở đầu bức thư phàn nàn: I am writing to complain about…(Tôi đang viết thư để phàn nàn về…)

Dịch nghĩa: Tôi đang viết thư để phàn nàn về đôi giày mà tôi đã mua ở cửa hàng của bạn vào tuần trước.


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

If you lived in Hollywood, you would met famous film stars every day.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu điều kiện loại 2 (giả thiết 1 việc trái ngược với hiện tại):

If + S + were/V(past)…, S + would/could/should + V…

Sửa: would met would meet

Dịch nghĩa: Nếu bạn sống ở Hollywood, bạn sẽ gặp các ngôi sao điện ảnh nổi tiếng mỗi ngày.


Câu 42:

Arrange the following words/phrases into a meaningful sentence.

life/ clear/ If/ happier/ we/ our/ environment/ and/ clean,/ we/ will/ keep/ have/ a/ and/ healthier/.

→ _____________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: If we keep our environment clear and clean, we will have a happier and healthier life.

Câu điều kiện loại 1 (có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai):

If + S + V (hiện tại đơn) + O, S + will/ can/ may + V-inf + O.

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta giữ môi trường trong lành và sạch sẽ thì chúng ta sẽ có cuộc sống hạnh phúc và khỏe mạnh hơn.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

I used to watching television a lot when I was little.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Used to + V-inf: đã từng làm gì đó trong quá khứ (hiện tại không còn làm nữa)

Sửa: watching watch

Dịch nghĩa: Tôi đã từng xem ti vi rất nhiều khi còn nhỏ.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

That is the man he works in the same factory with me.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Mệnh đề quan hệ: Ta dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Sửa: he who

Dịch nghĩa: Đó là người đàn ông làm việc cùng nhà máy với tôi.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

She feels more happier than ever before.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

feel + adj: cảm thấy như thế nào

So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj + er + than + O.

Sửa: more happier happier

Dịch nghĩa: Cô ấy cảm thấy hạnh phúc hơn bao giờ hết.


Câu 46:

Give the correct form of the verbs in brackets.

I wish every country (stop) _______ killing whales
Xem đáp án

Đáp án đúng: stopped

Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V (past) + O.

Dịch nghĩa: Tôi ước mọi quốc gia ngừng giết cá voi.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

This tree is planted by my grandfather many years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Câu bị động ở quá khứ đơn vì có dấu hiệu nhận biết là “ago”: was/were + Vp2

“This tree” là chủ ngữ số ít đi với “was”

Sửa: is planted was planted

Dịch nghĩa: Cái cây này đã được trồng bởi ông tôi nhiều năm về trước.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

The children are very boring with the film and want to go home.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Tính từ miêu tả cảm xúc của con người sẽ ở dạng đuôi –ed.

Tính từ miêu tả vật/sự việc ở dạng đuôi –ing.

Sửa: boring bored

Dịch nghĩa: Bọn trẻ quá chán xem phim và muốn về nhà.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

This is the city which I was born and grew up.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Mệnh đề quan hệ: Ta dùng trạng từ quan hệ “where” để thay thế cho trạng ngữ chỉ vị trí.

Sửa: which where

Dịch nghĩa: Đây là thành phố nơi tôi sinh ra và lớn lên.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

Do you have many money in the bank?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Many + N số nhiều đếm được: nhiều

Much + N không đếm được: nhiều

Sửa: many much

Dịch nghĩa: Bạn có nhiều tiền trong ngân hàng không?


Câu 51:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

“The old man and the sea” is the good book I have ever read.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

So sánh hơn nhất của “good” phải ở dạng “the best”.

Sửa: good best

Dịch nghĩa: “Ông già và biển cả” là cuốn sách hay nhất tôi từng đọc.


Câu 52:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

It is difficult learning a language well.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: It + be + adj + (for sb) + to V…: Thật…(cho ai) khi làm gì

Sửa: learning to learn

Dịch nghĩa: Thật khó để học 1 ngôn ngữ giỏi.


Câu 53:

Give the correct form of the verbs in brackets.

If I (have) ______ a lot of money, I would buy that car.

Xem đáp án

Đáp án đúng: had

Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc trái với hiện tại:

If + S + were/V(past)…, S + would/ could/ should + V…

Dịch nghĩa: Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi đó.


Câu 54:

The world’s first film was shown in 1895 (54) _______ two French brothers, Louis and Auguste Lumiere.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + by + O.

Dịch nghĩa: Bộ phim đầu tiên trên thế giới được chiếu vào năm 1895 bởi hai anh em người Pháp, Louis và Auguste Lumiere.


Câu 55:

Although it only (55) _______ of short, simple scenes, people loved it and films have become popular ever since.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Consist of: bao gồm, gồm có

Dịch nghĩa: Mặc dù chỉ bao gồm những phân cảnh ngắn, đơn giản nhưng bộ phim được mọi người yêu thích và các bộ phim trở nên nổi tiếng kể từ đó.


Câu 56:

The first films were silent, with titles on the screen to (56) _______ the story.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Explain something: giải thích cái gì

Dịch nghĩa: Những bộ phim đầu tiên đều không có tiếng, có phụ đề trên màn hình để giải thích câu chuyện.


Câu 57:

Soon the public had (57) _______ favorite actors and actresses and, in this way, the first film stars appeared. In 1927, the first “talkie”, a film with sound, was shown and from then on, the public would only accept this kind of film.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Tính từ sở hữu tương ứng của “the public” (danh từ số nhiều) là “their”.

Dịch nghĩa: Chẳng bao lâu sau, công chúng đã có những nam và nữ diễn viên yêu thích của họ và bằng cách này, những ngôi sao điện ảnh đầu tiên đã xuất hiện.

Dịch bài đọc:

Lịch sử của Điện ảnh

Bộ phim đầu tiên trên thế giới được chiếu vào năm 1895 bởi hai anh em người Pháp, Louis và Auguste Lumiere. Mặc dù chỉ bao gồm những phân cảnh ngắn, đơn giản nhưng bộ phim được mọi người yêu thích và các bộ phim trở nên nổi tiếng kể từ đó. Những bộ phim đầu tiên đều không có tiếng, có phụ đề trên màn hình để giải thích câu chuyện. Chẳng bao lâu sau, công chúng đã có những nam và nữ diễn viên yêu thích của họ và bằng cách này, những ngôi sao điện ảnh đầu tiên đã xuất hiện. Năm 1927, bộ phim có âm thanh đầu tiên được trình chiếu và từ đó công chúng chỉ chấp nhận loại phim này.     


Câu 58:

Who brought the idea of football to Britain?

→ ____________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The Roman army of Julius Caesar brought it to Britain.

Thông tin: The idea of two teams pushing backwards or forwards to each other began in ancient Egypt as a ceremony celebrating good harvests. The Roman army of Julius Caesar brought it to Britain, where people quickly began to play it.

Dịch nghĩa: Ý tưởng hai đội đẩy lùi hoặc tiến về phía nhau bắt đầu từ thời Ai Cập cổ đại như một nghi lễ ăn mừng mùa màng bội thu. Quân đội La Mã của Julius Caesar đã mang nó đến Anh, nơi mọi người nhanh chóng bắt đầu chơi nó.


Câu 59:

Where did the word “soccer” come from?

→ ____________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The word “soccer” comes directly from an abbreviation of “association”.

Thông tin: Today’s association football, or soccer, comes directly from “association”, which students called “Assoc”.

Dịch nghĩa: Hiệp hội bóng đá ngày nay bắt nguồn trực tiếp từ từ “hiệp hội”, mà sinh viên gọi tắt là “Assoc”.


Câu 60:

Were rules of those days as strict as they are today?

→ ____________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: No, they weren’t.

Thông tin: Rules of those days were not as strict as they are today, and games frequently ended in fights with broken arms and legs and even deaths. The number of players could exceed 500 and a game could last a day.

Dịch nghĩa: Luật chơi thời đó không nghiêm ngặt như ngày nay và các trò chơi thường kết thúc bằng những trận đánh nhau gãy tay, chân và thậm chí tử vong. Số lượng người chơi có thể vượt quá 500 và một trận đấu có thể kéo dài một ngày.


Câu 61:

When was modern football born?

→ ____________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The birth of modern football took place in October 1863.

Thông tin: The birth of modern football took place in London in October 1863 when the football Association was formed, and in the following few years most of the rules as we know them were adopted.

Dịch nghĩa: Sự ra đời của bóng đá hiện đại diễn ra ở Luân Đôn vào tháng 10 năm 1863 khi Hiệp hội bóng đá được thành lập, và trong vài năm sau đó, hầu hết các luật chơi mà chúng ta biết đều được thông qua.

Dịch bài đọc:

Bóng đá

Ý tưởng hai đội đẩy lùi hoặc tiến về phía nhau bắt đầu từ thời Ai Cập cổ đại như một nghi lễ ăn mừng mùa màng bội thu. Quân đội La Mã của Julius Caesar đã mang nó đến Anh, nơi mọi người nhanh chóng bắt đầu chơi nó. Hiệp hội bóng đá ngày nay bắt nguồn trực tiếp từ từ “hiệp hội”, mà sinh viên gọi tắt là “Assoc”.

Mô tả đầu tiên về bóng đá Anh xuất hiện vào năm 1775 tại Luân Đôn. Luật chơi thời đó không nghiêm ngặt như ngày nay và các trò chơi thường kết thúc bằng những trận đánh nhau gãy tay, chân và thậm chí tử vong. Số lượng người chơi có thể vượt quá 500 và một trận đấu có thể kéo dài một ngày.

Sự ra đời của bóng đá hiện đại diễn ra ở Luân Đôn vào tháng 10 năm 1863 khi Hiệp hội bóng đá được thành lập, và trong vài năm sau đó, hầu hết các luật chơi mà chúng ta biết đều được thông qua. Ngày nay, các trận bóng đá lớn ở Luân Đôn được diễn ra tại Sân vận động Wembley, cách trung tâm London vài dặm.


Câu 62:

Write a short paragraph of about 100 words on the following topic: Drawbacks of living in a big city

Write a short paragraph of about 100 words on the following topic: Drawbacks of living in a big city. (Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 100 từ về chủ đề sau: Những hạn chế khi sống ở thành phố lớn.)

Xem đáp án

Suggestions (gợi ý):

- High cost of living (Chi phí sống cao)

- Higher crime rates (Tỉ lệ tội phạm cao hơn)

- Lack of parking (Thiếu chỗ đậu xe)

- Pollution (Ô nhiễm)

- Traffic jams (Tắc đường)

Sample (bài tham khảo):

There are many drawbacks when living in a big city. In the first place, citizens have to deal with traffic congestion every day. This problem is even worse in the rush hour when so many people run out to work and are stuck on streets for hours. Moreover, ambulances and fire engines sometimes can’t get in time to complete duty, which causes a lot of serious loss. Next, high cost of living is also a serious issue in the city, especially in metropolitan cities. More and more people find it difficult to live on their modest salaries when prices are going up all the time. Financial pressure makes city dwellers become constantly stressed and tired. Finally, the polluted air caused by exhaust emissions from millions of vehicles, construction dust and the lack of green trees negatively affects residents’ health. Many people suffer from respiratory problems such as lung cancer, sore throat or asthma. Indeed, city life brings a number of difficulties as well as challenges to its citizens.

Dịch bài tham khảo:

Có rất nhiều điểm hạn chế khi sống ở thành phố lớn. Trước hết, người dân phải đối mặt với tình trạng tắc nghẽn giao thông hàng ngày. Vấn đề này thậm chí còn tồi tệ hơn vào giờ cao điểm khi có quá nhiều người đổ ra ngoài đường đi làm và bị mắc kẹt trên đường phố hàng giờ đồng hồ. Hơn nữa, xe cứu thương và xe cứu hỏa đôi khi không thể đến kịp để hoàn thành nhiệm vụ, điều này gây ra nhiều tổn thất nghiêm trọng. Tiếp theo, chi phí sinh hoạt cao cũng là một vấn đề nghiêm trọng trong thành phố, đặc biệt là ở các thành phố đô thị. Ngày càng có nhiều người cảm thấy khó sống với mức lương khiêm tốn của mình khi giá cả liên tục tăng. Áp lực tài chính khiến cư dân thành phố thường xuyên rơi vào tình trạng căng thẳng, mệt mỏi. Cuối cùng, bầu không khí ô nhiễm do khí thải từ hàng triệu phương tiện giao thông, khói bụi xây dựng và thiếu cây xanh ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của cư dân. Nhiều người mắc các bệnh về đường hô hấp như ung thư phổi, viêm họng hoặc hen suyễn. Thật vậy, cuộc sống thành phố mang lại một số khó khăn cũng như thách thức cho người dân.


Bắt đầu thi ngay