Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 16)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 16)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 16)

  • 149 lượt thi

  • 51 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Aller high school, he was accepted to (1) ______ top colleges in the USA: Harvard, Yale and Princeton.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Several + N đếm được số nhiều

Dịch nghĩa: Ở trường trung học Aller, ông được nhận vào nhiều trường đại học hàng đầu ở Mỹ: Harvard, Yale và Princeton.


Câu 2:

At Harvard, he focused more on his interest in computers (2) ______ on course work.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

So sánh hơn dùng “than”

Dịch nghĩa: Tại Harvard, ông tập trung vào niềm đam mê máy tính hơn là các môn học.


Câu 3:

In 2007, he (3) ______ an honorary degree from Harvard.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. received = nhận

B. created = sáng tạo

C. produced = sản xuất

D. graduated = tốt nghiệp

Dịch nghĩa: Năm 2007, ông nhận được bằng danh dự của Harvard.


Câu 4:

Bill Gates is no longer working full time (4) ______ Microsoft.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Work for st: làm việc cho …

Dịch nghĩa: Bill Gates không còn làm việc toàn thời gian cho Microsoft nữa.


Câu 5:

He is now, with his wife, running The Bill & Melinda GateFoundation which aims to improve healthcare, reduce poverty and promote (5) ______ around the world.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ô trống cần một danh từ.

Dịch nghĩa: Hiện tại, ông cùng vợ đang điều hành Quỹ Bill & Melinda Gate Foundation nhằm mục đích cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giảm nghèo và thúc đẩy giáo dục trên toàn thế giới.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

They say that he invented the digital camera.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc bị động ý kiến: It + be + said that + S + V.

Dịch nghĩa: Họ nói rằng ông đã phát minh ra máy ảnh kỹ thuật số. = Người ta nói rằng ông đã phát minh ra máy ảnh kỹ thuật số.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“I am going to replant this tree in a pot tomorrow.”, Nam said

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Chuyển sang lời nói gián tiếp cần lùi thì động từ, thay đổi đại từ, trạng từ.

Dịch nghĩa: “Ngày mai tôi sẽ trồng lại cây này vào chậu”, Nam nói. = Nam nói ngày mai anh sẽ trồng lại cây đó vào chậu.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Dean finds Math easier than Chemistry.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc so sánh bằng: S + be + as + adj + as + N.

Dịch nghĩa: Dean thấy môn Toán dễ hơn môn Hóa. = Hóa học không dễ như Toán đối với Dean.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Dean finds Math easier than Chemistry.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc so sánh bằng: S + be + as + adj + as + N.

Dịch nghĩa: Dean thấy môn Toán dễ hơn môn Hóa. = Hóa học không dễ như Toán đối với Dean.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We didn't fly directly to Australia; we had a one-night stopover in Singapore.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Directly = straight (thẳng)

Dịch nghĩa: Chúng tôi không bay thẳng đến Úc; chúng tôi đã có một đêm dừng chân ở Singapore.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The most important characteristic of Japanese eating habits is that they like raw food.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Raw (còn sống) = uncooked (chưa được nấu)

Dịch nghĩa: Đặc điểm quan trọng nhất trong thói quen ăn uống của người Nhật là họ thích đồ ăn sống.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. bikes /baɪks/ (n): xe đạp                  

B. beds /bedz/ (n): giường ngủ             

C. kites /kaɪts/ (n): con diều       

D. lamps /læmps/ (n): đèn

Đáp án B có phần gạch chân phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. cleaned /kliːnd/ (v): lau dọn           

B. burned /bɜːnd/ (v): đốt cháy            

C. stayed /steɪd/ (v): ở lại

D. booked  /bʊkt/ (v): đặt (vé, phòng,…)

Đáp án D có phần gạch chân phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. warm /wɔːm/ (adj): ấm áp              

B. wrong /rɒŋ/ (adj): sai            

C. weak /wiːk/ (adj): ốm yếu                

D. wide /waɪd/ (adj): rộng

Đáp án B có phần gạch chân là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /w/.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. thunder /ˈθʌn.dər/ (n): sấm            

B. bathroom /ˈbɑːθ.ruːm/ (n): phòng tắm

C. brother /ˈbrʌð.ər/ (n): anh/em trai              

D. earthquake /ˈɜːθ.kweɪk/ (n): động đất

Đáp án C có phần gạch chân phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phát âm là /θ/.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. lake /leɪk/ (n): hồ                 

B. face /feɪs/ (n): khuôn mặt                         

C. hat /hæt/ (n): mũ                  

D. cake /keɪk/ (n): bánh ngọt

Đáp án C có phần gạch chân phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I have just moved to a new school. English is taught by native teachers there.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dùng “Where” để nói về nơi chốn.

Dịch nghĩa: Tôi vừa chuyển đến một trường học mới. Tiếng Anh được dạy bởi giáo viên bản xứ ở đó. = Tôi vừa chuyển đến một ngôi trường mới nơi tiếng Anh được dạy bởi giáo viên bản xứ.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He is not here now. He can't help us carry our heavy luggage.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dùng câu điều kiện loại II để nói về giả thiết không có thật ở hiện tại.

Dịch nghĩa: Bây giờ anh ấy không có ở đây. Anh ấy không thể giúp chúng tôi mang hành lý nặng nề của mình. = Nếu bây giờ anh ấy ở đây, anh ấy có thể giúp chúng tôi mang hành lý nặng nề.


Câu 19:

Susan often feels ______ before an important exam.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dùng tính từ phân từ (ed) để diễn tả cảm xúc bị động

Dịch nghĩa: Susan thường cảm thấy lo lắng trước một kỳ thi quan trọng.


Câu 20:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Trật tự tính từ: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose

Dịch nghĩa: Chùa Keo là một trong những công trình kiến trúc cổ bằng gỗ đẹp nhất Việt Nam.


Câu 21:

After four years studying abroad, Xuan ______ back to her hometown last week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dùng thì quá khứ đơn vì có “last week”.

Dịch nghĩa: Sau 4 năm du học, Xuân mới về quê vào tuần trước.


Câu 22:

There are many celebrations throughout the year in Britain, ______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu hỏi đuôi của khẳng định là phủ định, chuyển “are” thành “aren’t”.

Dịch nghĩa: Có rất nhiều lễ kỷ niệm quanh năm ở Anh phải không?


Câu 23:

I wish I ______ with you to the countryside next weekend.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Câu ước về điều ước trong tương lai cần lùi 1 thì.

Dịch nghĩa: Tôi ước tôi có thể đi cùng bạn đến vùng nông thôn vào cuối tuần tới.


Câu 24:

The kids are excited about ______ the gifts placed around the Christmas tree.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Sau giới từ là danh từ/ danh động từ.

Dịch nghĩa: Các em nhỏ hào hứng với việc mở những món quà được đặt xung quanh cây thông Noel.


Câu 25:

I invited her to join our trip to Ha Long Bay, ______ she turned down my invitation.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. but = nhưng

B. therefore = vì thế

C. so = vì vậy

D. however = tuy nhiên

Dịch nghĩa: Tôi mời cô ấy tham gia chuyến đi tới Vịnh Hạ Long nhưng cô ấy từ chối lời mời của tôi.

 


Câu 26:

______, he still managed to complete his assignment on time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Although + S + V: Mặc dù …

Dịch nghĩa: Dù bị ốm nhưng anh vẫn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn.


Câu 27:

Janet can speak English ______ in almost any situation.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ô trống cần trạng từ chỉ cách thức.

Dịch nghĩa: Janet có thể nói tiếng Anh một cách tự tin trong hầu hết mọi tình huống.


Câu 28:

We must ______ action to deal with the problem of global warming right now.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Take action: hành động

Dịch nghĩa: Chúng ta phải hành động để giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu ngay bây giờ.


Câu 29:

It's important to ______ the wonders of the world so that future generations can see them with their own eyes.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. destroy (v): phá huỷ   

B. remain (v): duy trì

C. damage (v): làm hại    

D. preserve (v): bảo tồn

Dịch nghĩa: Điều quan trọng là phải bảo tồn những kỳ quan của thế giới để các thế hệ tương lai có thể tận mắt nhìn thấy chúng.

 


Câu 30:

The Internet brings us many benefits in life, but it has some ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. drawback (n): nhược điểm    

B. advantages (n): lợi thế 

C. limitations (n): hạn chế

D. profit (n): lợi nhuận

Dịch nghĩa: Internet mang lại cho chúng ta nhiều lợi ích trong cuộc sống nhưng nó cũng có một số hạn chế.


Câu 31:

He really likes the car ______ his father bought for him.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

“Which” thay thế danh từ chỉ vật “the car”, đóng vai trò làm tân/ chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Anh ấy thực sự thích chiếc xe mà bố anh ấy đã mua cho anh ấy.


Câu 32:

Son Doong Cave ______ by a local man named Ho Khanh in 1991.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dùng thì quá khứ đơn vì có “in 1991”.

Dịch nghĩa: Hang Sơn Đoòng được một người dân địa phương tên là Hồ Khánh phát hiện vào năm 1991.


Câu 33:

He decided ______ an electric car because it is environmentally friendly.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Decide to V: quyết định làm gì

Dịch nghĩa: Anh quyết định mua một chiếc ô tô điện vì nó thân thiện với môi trường.


Câu 34:

You ______ eat more vegetables and fruits because they are good for your health.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. have to: phải làm gì   

B. should: nên làm gì      

C. may: có thể làm gì                

D. can: có thể làm gì

Dịch nghĩa: Bạn nên ăn nhiều rau và trái cây vì chúng rất tốt cho sức khỏe.


Câu 35:

Physics ______ one of my favorite subjects at school.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Để diễn tả sự thật ta dùng thì hiện tại đơn.

Dịch nghĩa: Vật lý là một trong những môn học yêu thích của tôi ở trường.


Câu 36:

I have just bought a pair of rackets and this summer I am going to ______ badminton.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

take up: bắt đầu một sở thích nào đó mới

Dịch nghĩa: Tôi vừa mua một đôi vợt và mùa hè này tôi sẽ chơi cầu lông.


Câu 37:

This is ______ first time I have visited such a beautiful place.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Trước số thứ tự phải có mạo từ “the”.

Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm một nơi đẹp như vậy.


Câu 38:

Mr. Smith used to go to the cinema when he lived ______ Ho Chi Minh city.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

In + tên thành phố

Dịch nghĩa: Ông Smith từng đi xem phim khi ông sống ở thành phố Hồ Chí Minh.


Câu 39:

If you ______ the meaning of a new word, you can look it up in die dictionary.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V-inf.

Dịch nghĩa: Nếu bạn không biết nghĩa của từ mới, bạn có thể tra cứu nó trong từ điển.


Câu 40:

Quan and Nam are talking about the changing roles in society.

Quan: I think the modern father will not necessarily be the breadwinner of the family.”

Nam: _____________. He may go out to work or stay at home to take care of his children.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Quân và Nam đang nói về những vai trò đang thay đổi trong xã hội.

Quân: “Tôi nghĩ người cha hiện đại không nhất thiết phải là trụ cột trong gia đình.”

Nam: “Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Anh ta có thể đi làm hoặc ở nhà chăm sóc con cái.”


Câu 41:

Sally and Jane are talking at the canteen.

Sally: “Let’s have a drink. What would you like?”

Jane: _____________.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Sally và Jane đang nói chuyện ở căng tin.

Sally: “Chúng ta hãy uống một ly nhé. Bạn muốn gì?”

Jane: “Tôi muốn một ít nước cam.”

 


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

When you will finish all your homework, you can go out with your friends.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Sửa lại: finish (dùng thì hiện tại đơn)

Dịch nghĩa: Khi bạn hoàn thành tất cả bài tập về nhà, bạn có thể đi chơi với bạn bè.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

David was disappointed because he didn't pass her driving test yesterday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Sửa lại: his (vì chủ ngữ là David)

Dịch nghĩa: David thất vọng vì hôm qua anh ấy đã không vượt qua bài kiểm tra lái xe.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Today, most of Hoi An's historical structures have been preserved as landmarks.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Sửa lại: historic (mang tính lịch sử)

Dịch nghĩa: Ngày nay, hầu hết các công trình kiến trúc lịch sử của Hội An đã được bảo tồn làm địa danh.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I think the best way to reduce garbage is to reuse and recycle things.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Reduce (giảm) >< increase (tăng)

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ cách tốt nhất để giảm rác thải là tái sử dụng và tái chế mọi thứ.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Jane was on cloud nine when she was offered the scholarship to study abroad.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

On cloud nine (rất hạnh phúc) >< deeply disappointed (cực kỳ thất vọng)

Dịch nghĩa: Jane như đang trên chín tầng mây khi cô được cấp học bổng du học.


Câu 47:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Đó có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Lễ kỷ niệm Ngày Trái Đất

B. Vấn đề môi trường

C. Lịch sử Ngày Trái Đất

D. Con người thân thiện với môi trường

Thông tin: We celebrated Earth Day in my city last week. The idea of this special day began in the 1960s when life was very different. The first Earth Day was just in the United States but on April 22nd, it led to events every year all around the world.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã làm lễ kỷ niệm Ngày Trái đất ở thành phố vào tuần trước. Ý tưởng về ngày đặc biệt này bắt đầu từ những năm 1960 khi cuộc sống lúc đó có rất nhiều điều khác biệt. Ngày Trái đất đầu tiên chỉ diễn ra ở Hoa Kỳ nhưng vào ngày 22 tháng 4, sự kiện này diễn ra hàng năm trên toàn thế giới.


Câu 48:

According to the passage, Earth Day began because ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, Ngày Trái đất bắt đầu vì ________.

A. mọi người đang làm việc chăm chỉ để làm cho không khí và nước sạch hơn

B. các chính phủ khác nhau quyết định đó là một ý tưởng hay

C. một người đàn ông muốn mọi người biết về các vấn đề của hành tinh

D. mọi người đã bắt đầu mặc' về thiệt hại cho môi trường

Thông tin: This attitude bothered Gaylord Nelson, who was a senator in the US government, and he had an idea.

Dịch nghĩa: Thái độ này khiến Gaylord Nelson, một thượng nghị sĩ trong chính phủ Hoa Kỳ, phiền lòng và ông đã nảy ra một ý tưởng.


Câu 49:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?

Thông tin quan trọng nhất về các sự kiện Ngày Trái đất là ________.

A. họ nên thu hút giới trẻ

B. mọi người nên tham gia vào chúng

C. nên có chút nhạc

D. chúng sẽ kéo dài cả ngày

Thông tin là đoạn văn số 2.

Dịch nghĩa: Ở thị trấn của tôi, chiều thứ Bảy tuần trước, rất nhiều người đã đạp xe từ công viên, cùng nhau đi vòng quanh thị trấn và quay lại công viên, mất nhiều thời gian nhất có thể nên ô tô phải đợi. Sau đó, chúng tôi nói chuyện với tất cả những người lái xe ô tô chỉ có một người trên đó để giải thích việc đó lãng phí như thế nào và nó gây ra mức độ ô nhiễm như thế nào. Ý tưởng là khiến mọi người suy nghĩ về mức độ sử dụng ô tô của họ. Ở những nơi khác, người ta thu thập túi nhựa trong một tuần rồi chất thành đống ở quảng trường thị trấn. Bạn có thể làm bất cứ điều gì miễn là nó khiến mọi người ở mọi lứa tuổi gặp nhau trong vài giờ và nói về môi trường. Năm ngoái chúng tôi đã có một sự kiện âm nhạc lớn dành cho giới trẻ. Một số người cho rằng thật lãng phí thời gian, nhưng vẫn có thông tin để mọi người đọc và thông báo giữa các ban nhạc về cách giúp bảo vệ môi trường.


Câu 50:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Từ “save” trong đoạn đầu tiên có nghĩa gần nhất với ________.

A. giúp đỡ

B. đe dọa

C. cung cấp

D. bảo vệ

save = protect (bảo vệ)


Câu 51:

On Earth Day this year, people in the writer’s city did all the following EXCEPT ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Vào Ngày Trái đất năm nay, người dân ở thành phố của người viết đã làm tất cả những điều sau NGOẠI TRỪ ________.

A. kỷ niệm một sự kiện âm nhạc

B. đi xe đạp của họ

C. thu thập túi nhựa

D. nói chuyện với người lái xe ô tô

Thông tin: In my town, last Saturday afternoon lots of people rode their bikes from the park, around the town together and back to the park, taking as much time as they possibly could, so that the cars had to wait. Then we talked to all the drivers in cars which just had one person in them, to explain how wasteful that is and how much pollution it causes. The idea was to make people think about how much they use their cars. In other places, people collected plastic bags for a week and then made a pile of them in the town square.

Dịch nghĩa: Ở thị trấn của tôi, chiều thứ Bảy tuần trước, rất nhiều người đã đạp xe từ công viên, cùng nhau đi vòng quanh thị trấn và quay lại công viên, mất nhiều thời gian nhất có thể nên ô tô phải đợi. Sau đó, chúng tôi nói chuyện với tất cả những người lái xe ô tô chỉ có một người trên đó để giải thích việc đó lãng phí như thế nào và nó gây ra mức độ ô nhiễm như thế nào. Ý tưởng là khiến mọi người suy nghĩ về mức độ sử dụng ô tô của họ. Ở những nơi khác, người ta thu thập túi nhựa trong một tuần rồi chất thành đống ở quảng trường thị trấn.


Bắt đầu thi ngay