Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 26)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 26)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 26)

  • 93 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. stamps /stæmps/ (n): con tem

B. clubs /klʌbz/ (n): câu lạc bộ

C. books /bʊks/ (n): sách

D. hats /hæts/ (n): mũ, nón

“clubs” có phần gạch chân phát âm là /z/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /s/.


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. honey /ˈhʌn.i/ (n): mật ong

B. hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/ (n): bệnh viện

C. vehicle /ˈvɪə.kəl/ (n): phương tiện giao thông

D. whole /həʊl/ (adj): toàn bộ

“vehicle” có phần gạch chân là âm câm, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /h/.


Câu 3:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. breathtaking /ˈbreθˌteɪ.kɪŋ/ (adj): đẹp ngoạn mục

B. ahead /əˈhed/ (adv): phía trước

C. break /breɪk/ (v): làm vỡ

D. breakfast /ˈbrek.fəst/ (n): bữa sáng

“break” có phần gạch chân phát âm là /eɪ/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /e/.


Câu 4:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. solution /səˈluː.ʃən/ (n): giải pháp

B. population /ˌpɒp.jəˈleɪ.ʃən/ (n): dân số

C. explanation /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ (n): sự giải thích

D. suggestion /səˈdʒes.tʃən/ (n): sự gợi ý

“suggestion” có phần gạch chân phát âm là /tʃən/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /ʃən/.


Câu 5:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

She dislikes ______ volleyball in her free time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Từ chỉ sự yêu/ ghét (like, love, hate, dislike, …) + V-ing

Dịch nghĩa: Cô ấy không thích chơi bóng chuyền vào thời gian rảnh.


Câu 6:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

______ Friday morning, there is a meeting between 10 a.m. and 11 a.m.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ta dùng giới từ “on” đi kèm với cụm từ “Friday morning” chỉ ngày (sáng thứ Sáu).

Dịch nghĩa: Có một cuộc họp diễn ra vào khoảng 10 giờ đến 11 giờ sáng thứ Sáu.


Câu 7:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

She wishes she ______ in Hue for the festival in two years’ time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu ước trái với tương lai (dấu hiệu “in two years’ time”): S + wish(es) + S + would/could + V

Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng hai năm nữa cô ấy sẽ sống ở Huế để được tham gia lễ hội.


Câu 8:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

 The room ______ by skillful workers recently.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu bị động của thì hiện tại hoàn thành (có dấu hiệu “recently”): S + have/has + been + Vp2

Chủ ngữ là số ít “The room” nên trợ động từ ở đây dùng “has”.

Dịch nghĩa: Gần đây căn phòng được sơn bởi thợ sơn lành nghề.


Câu 9:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

He was finally ______ in persuading her to reach an agreement.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Chỗ trống cần một tính từ vì theo sau “to be”.

success (n): sự thành công

succeed (v): thành công

successful (adj): thành công

successfully (adv): một cách thành công

Dịch nghĩa: Anh ấy cuối cùng cũng thành công thuyết phục được cô ấy tiến tới thỏa thuận.


Câu 10:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

A runny nose, sneezing and coughing are the ______ of common cold.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

measure (n): biện pháp

medicine (n): thuốc

symptom (n): triệu chứng

material (n): nguyên liệu, tài liệu

Dịch nghĩa: Chảy nước mũi, hắt hơi và ho là những triệu chứng của cảm lạnh.


Câu 11:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

Daisy: “You look great in this new dress.” - Laura: “______.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Daisy: “Bạn mặc chiếc váy này thật là đẹp.” - Laura: “______.”

A. Rất hân hạnh

B. Đừng nói gì về điều đó

C. Không hề

D. Bạn thật tử tế khi nói như vậy


Câu 12:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

Nam had few friends when he was in Vinh city, ______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Câu hỏi đuôi với vế chính là thể phủ định (do có “few” mang nghĩa phủ định) → Vế đuôi khẳng định.

Vế chính chia thì quá khứ đơn với động từ thường “had” → Vế đuôi: did he

Dịch nghĩa: Nam có ít bạn bè hồi cậu ấy ở thành phố Vinh phải không?


Câu 13:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. describe /dɪˈskraɪb/ (v): mô tả

B. tidal /ˈtaɪ.dəl/ (adj): (thuộc) thủy triều

C. mineral /ˈmɪn.ər.əl/ (n): khoáng sản

D. sight /saɪt/ (n): thị giác

“mineral” có phần gạch chân phát âm là /ɪ/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /aɪ/.


Câu 14:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

Lasagna is a traditional dish ______ is made from layers of pasta, meat sauce and tomato sauce.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay cho vật, chức năng làm chủ ngữ. → which

Dịch nghĩa: Lasagna là món ăn truyền thống được làm từ nhiều lớp mì ý, sốt thịt và sốt cà chua.


Câu 15:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

I was late for school because the alarm didn’t go ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

go up (phr.v): đi lên, tăng

go on (phr.v): tiếp tục

go off (phr.v): đổ chuông

go down (phr.v): hạ xuống

Dịch nghĩa: Tôi đã đi học muộn bởi vì báo thức không đổ chuông.


Câu 16:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

Jack: “What’s wrong with you?” - Jill: “______.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Jack: “Cậu làm sao thế?” - Jill: “______.”

A. Ừ, hôm qua tớ mệt

B. Không, tớ không quan tâm

C. Tớ hơi nhức đầu

D. Cảm ơn bạn rất nhiều


Câu 17:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

My father is very busy. ______, he has no time to give me a hand with my homework.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Therefore: do đó

Because: bởi vì

Although: mặc dù

However: tuy nhiên

Cần một từ nối có thể nối 2 câu mang quan hệ nguyên nhân - kết quả Therefore

Dịch nghĩa: Bố tôi rất bận. Vì vậy, ông không có thời gian giúp tôi làm bài tập về nhà.


Câu 18:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

 Villagers are more kind, friendly and warm-hearted than city ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

city dwellers (n): cư dân thành phố

Dịch nghĩa: Người ở quê tốt bụng, thân thiện và sống chan hòa hơn dân thành phố.


Câu 19:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

 Students have to ______ before they can enter universities.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

work part-time job: làm công việc bán thời gian                                                   

burn the midnight oil: thức khuya học bài

work flexible time: làm việc thời gian linh hoạt

make a bundle: kiếm được nhiều tiền

Dịch nghĩa: Sinh viên phải thức khuya học bài trước khi họ có thể bước vào các trường đại học.


Câu 20:

Choose the underline word or phrase that needs correcting in the following sentence.

When we came yesterday, she watched TV in the living room.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì bị hành động khác xen vào (quá khứ đơn) trong quá khứ.

Sửa: watched → was watching

Dịch nghĩa: Hôm qua lúc bọn tôi đến, cô ấy đang xem ti vi trong phòng khách.


Câu 21:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

My brother ______ this house 10 years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Trong câu có dấu hiệu “ago” của thì quá khứ đơn nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Anh tôi đã mua căn nhà này vào 10 năm trước.


Câu 22:

Choose the underline word or phrase that needs correcting in the following sentence.

The film was very interested, so many people wanted to see it more than once.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dùng tính từ đuôi -ing để miêu tả tính chất, đặc điểm của một vật.

Sửa: interested → interesting

Dịch nghĩa: Bộ phim rất hay, vì vậy nhiều người muốn xem nó thêm lần nữa.


Câu 23:

Choose the underline word or phrase that needs correcting in the following sentence.

Either my parents or I are going to the supermarket to buy food for lunch.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Chủ ngữ: either S1 or S2 → Động từ chia theo S2

Sửa: are → am

Dịch nghĩa: Tôi hoặc bố mẹ tôi sẽ đi siêu thị mua đồ ăn cho bữa trưa.


Câu 24:

Choose the underline word or phrase that needs correcting in the following sentence.

He said to me if he was doing his homework then.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Trong câu có “if”, nên đây là câu gián tiếp của câu hỏi Yes/No. Ta dùng từ “asked” trong câu gián tiếp của câu hỏi.

Sửa: said to → asked

Dịch nghĩa: Anh ấy hỏi tôi có phải lúc đó cậu ấy đang làm bài tập phải không.


Câu 25:

Choose the underline word or phrase that needs correcting in the following sentence.

 It was so a difficult question that no one could answer it.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc với “such”: It + is/was + such + (a/an) + adj + noun + that + …

Sửa: so → such

Dịch nghĩa: Câu hỏi quá khó đến nỗi không ai trả lời được.


Câu 26:

Rewrite the following sentence in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.

 “Are you having a wonderful time here?”, the teacher asked me.

→ The teacher asked me ________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The teacher asked me if I was having a wonderful time there.

Câu gián tiếp của câu hỏi dạng yes/no:

S + asked (sb)/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V (lùi thì) + O.

Dịch nghĩa: “Em đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở đây phải không?”, giáo viên hỏi tôi. = Giáo viên hỏi tôi đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở đó phải không.


Câu 27:

Rewrite the following sentence in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.

 Mai is the most intelligent girl in her class.

→ No girls _______________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: No girls in Mai’s class is more intelligent than her.

So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + O.

Dịch nghĩa: Mai là cô bé thông minh nhất trong lớp. = Không ai trong lớp Mai thông minh hơn cô ấy.


Câu 28:

Rewrite the following sentence in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.

Mr. John hasn’t written a letter to his mother for two months.

→ Mr. John last _________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Mr. John last wrote a letter to his mother two months ago.

S + haven’t/ hasn’t + P2 + O + for + khoảng thời gian.

= S + last + V (past) + O + khoảng thời gian + ago.

Dịch nghĩa: Ông John đã không viết thư cho mẹ ông ta suốt hai tháng rồi. = Lần cuối cùng ông John viết thư cho mẹ ông ta là cách đây hai tháng.


Câu 29:

Rewrite the following sentence in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.

I never thought that we’d have legal problems.

→ It never ______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: It never crossed my mind that we’d have legal problems.

think (v): suy nghĩ, nghĩ = cross one’s mind: (cái gì/ ai đó) nảy ra trong đầu, nghĩ đến cái gì/ ai đó

Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng chúng tôi gặp phải những vấn đề về pháp lí. = Chưa bao giờ trong đầu tôi xuất hiện suy nghĩ rằng chúng tôi gặp phải những vấn đề về pháp lí.  


Câu 30:

Rewrite the following sentence in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.

Nobody expected her to lose, but she did.

→ Against _________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Against everyone's expectation, she lost.

Nobody expect: Không ai mong đợi = Against everybody’s expectation: Trái với sự mong đợi của mọi người

Dịch nghĩa: Không ai mong đợi cô ấy sẽ thua cuộc, nhưng cô ấy thực sự đã thua. = Trái với sự mong đợi của mọi người, cô ấy đã thua cuộc.


Câu 31:

Coronavirus disease 2019 (COVID-19) is an (31) _______ disease caused by severe acute respiratory syndrome coronavirus 2 (SARS-CoV-2).
Xem đáp án

Đáp án đúng: infectious

Chỗ trống cần 1 tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ “disease” phía sau.

infectious disease (n): bệnh truyền nhiễm

Dịch nghĩa: Bệnh vi-rút Corona 2019 (Covid-19) là một bệnh truyền nhiễm do vi-rút Corona 2 gây ra hội chứng suy hô hấp cấp tính nặng (SARS-CoV-2).


Câu 32:

It was first identified in December 2019 in Wuhan, Hubei, China, and has resulted (32) _______ an ongoing pandemic.
Xem đáp án

Đáp án đúng: in

result in (phr.v): gây ra, dẫn đến

Dịch nghĩa: Dịch bệnh này được ghi nhận vào tháng 12 năm 2019 tại Vũ Hán, Hồ Bắc, Trung Quốc và đã gây ra một đại dịch liên tiếp.


Câu 33:

Traces of the virus have been found in wastewater was (33) _______ from Milan and Turin, Italy, on 18 December 2019.
Xem đáp án

Đáp án đúng: collected

be collected from: được thu thập/ lấy từ

Dịch nghĩa: Dấu vết của vi rút đã được tìm thấy trong mẫu nước thải lấy từ Milan và Turin, Ý, vào ngày 18 tháng 12 năm 2019.


Câu 34:

As of 8 July 2020, (34) _______ 12 million cases have been reported across 213 countries and territories,
Xem đáp án

Đáp án đúng: nearly

nearly (adv): gần

Dịch nghĩa: Tính đến ngày 8 tháng 7 năm 2020, gần 12 triệu ca bệnh đã được báo cáo trên 213 quốc gia và vùng lãnh thổ, ...


Câu 35:

(35) _______ in more than 546,000 deaths. More than 6.89 million people have recovered.

Xem đáp án

Đáp án đúng: resulting  

result in (phr.v): gây ra, dẫn đến

Dịch nghĩa: Tính đến ngày 8 tháng 7 năm 2020, gần 12 triệu ca bệnh đã được báo cáo trên 213 quốc gia và vùng lãnh thổ, dẫn đến hơn 546.000 trường hợp tử vong.

Dịch bài đọc:

Bệnh vi-rút Corona 2019 (Covid-19) là một bệnh truyền nhiễm do vi-rút Corona 2 gây ra hội chứng suy hô hấp cấp tính nặng (SARS-CoV-2). Dịch bệnh này được ghi nhận vào tháng 12 năm 2019 tại Vũ Hán, Hồ Bắc, Trung Quốc và đã gây ra một đại dịch liên tiếp. Ca bệnh đầu tiên được xác nhận bắt nguồn từ ngày 17 tháng 11 năm 2019 tại Hồ Bắc. Dấu vết của vi rút đã được tìm thấy trong mẫu nước thải lấy từ Milan và Turin, Ý, vào ngày 18 tháng 12 năm 2019. Tính đến ngày 8 tháng 7 năm 2020, gần 12 triệu ca bệnh đã được báo cáo trên 213 quốc gia và vùng lãnh thổ, dẫn đến hơn 546.000 trường hợp tử vong. Hơn 6,89 triệu người đã hồi phục.


Câu 36:

Which of the following is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Cách tự cứu mình khỏi động đất

B. Động đất trong tương lai

C. Động vật ở Mỹ

D. Một số loài động vật có thể dự đoán động đất trong tương lai

Thông tin từ câu chủ đề của bài: A recent investigation by scientists at the U.S. Geological Survey shows that strange animal behavior might help predict future earthquakes.

Dịch nghĩa: Một cuộc điều tra gần đây của các nhà khoa học tại Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ cho thấy hành vi kỳ lạ của động vật có thể giúp dự đoán các trận động đất trong tương lai.

Câu 37:

What prediction may be made by observing animal behavior?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Dự đoán nào có thể được thực hiện bằng cách quan sát hành vi của động vật?

A. Bán kính 10 km tính từ tâm chấn

B. Một trận động đất sắp xảy ra

C. Số người sẽ chết

D. Những thay đổi môi trường

Thông tin: Investigators found such occurrences in a ten-kilometer radius of the epicenter of a fairly recent quake. Some birds screeched and flew about wildly: dogs yelped and ran around uncontrollably.

Dịch nghĩa: Các nhà điều tra đã tìm thấy những hiện tượng như vậy trong bán kính 10 km tính từ tâm chấn của một trận động đất khá gần đây. Một số loài chim rít lên và bay loạn xạ, chó kêu ăng ẳng và chạy quanh không kiểm soát.


Câu 38:

Why can animals perceive these changes when humans cannot?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Tại sao động vật có thể cảm nhận được những thay đổi này trong khi con người thì không?

A. Con người không biết nhìn vào đâu.

B. Động vật có những bản năng nhất định mà con người không có.

C. Động vật thông minh hơn con người.

D. Khi chạy quanh nhà, chúng có thể cảm nhận được sự rung động.

Thông tin: Scientists believe that animals can perceive these environmental changes as early as several days before the mishap.

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học tin rằng động vật có thể cảm nhận được những thay đổi môi trường này sớm nhất hơn vài ngày trước khi xảy ra tai nạn.


Câu 39:

Which of the following is NOT true?
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Tất cả các loài chim và chó trong bán kính 10 km tính từ tâm chấn đều trở nên điên cuồng trước trận động đất.

B. Một số loài động vật có thể cảm nhận được một trận động đất đang đến gần

C. Người Trung Quốc đã dự đoán thành công động đất và cứu sống nhiều người

D. Bằng cách quan sát hành vi của động vật, các nhà khoa học có lẽ có thể dự đoán được động đất.

Thông tin: Some birds screeched and flew about wildly, dogs yelped and ran around uncontrollably.

Dịch nghĩa: Một số loài chim rít lên và bay loạn xạ, chó kêu ăng ẳng và chạy quanh không kiểm soát.

→ “Some” tức là chỉ có một vài loài chim và chó có hành vi kì lạ chứ không phải “All” - tất cả


Câu 40:

In this passage the word “evacuate” most nearly means ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Trong đoạn văn này từ “evacuate” gần nghĩa nhất với từ ______.

A. destroy (v): phá hủy

B. emaciate (v): làm tiều tụy, hốc hác

C. remove (v): di chuyển ra khỏi

D. exile (v): lưu đày

evacuate (v): sơ tán = remove (v): di chuyển ra khỏi

Thông tin: Although hundreds of thousands of people were killed, the government was able to evacuate millions of other people and thus keep the death toll at a lower level.

Dịch nghĩa: Mặc dù hàng trăm nghìn người đã thiệt mạng nhưng chính phủ vẫn có thể sơ tán hàng triệu người khác và do đó giữ số người chết ở mức thấp hơn.

Dịch bài đọc:

Một cuộc điều tra gần đây của các nhà khoa học tại Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ cho thấy hành vi kỳ lạ của động vật có thể giúp dự đoán các trận động đất trong tương lai. Các nhà điều tra đã tìm thấy những hiện tượng như vậy trong bán kính 10 km tính từ tâm chấn của một trận động đất khá gần đây. Một số loài chim rít lên và bay loạn xạ, chó kêu ăng ẳng và chạy quanh không kiểm soát.

Các nhà khoa học tin rằng động vật có thể cảm nhận được những thay đổi môi trường này sớm nhất hơn vài ngày trước khi xảy ra tai nạn.

Năm 1976, sau khi quan sát hành vi của động vật, người Trung Quốc đã có thể dự đoán một trận động đất có sức tàn phá lớn. Mặc dù hàng trăm nghìn người đã thiệt mạng nhưng chính phủ vẫn có thể sơ tán hàng triệu người khác và do đó giữ số người chết ở mức thấp hơn.


Bắt đầu thi ngay