Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 26)
-
93 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng: B
A. stamps /stæmps/ (n): con tem
B. clubs /klʌbz/ (n): câu lạc bộ
C. books /bʊks/ (n): sách
D. hats /hæts/ (n): mũ, nón
“clubs” có phần gạch chân phát âm là /z/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /s/.
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng: C
A. honey /ˈhʌn.i/ (n): mật ong
B. hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/ (n): bệnh viện
C. vehicle /ˈvɪə.kəl/ (n): phương tiện giao thông
D. whole /həʊl/ (adj): toàn bộ
“vehicle” có phần gạch chân là âm câm, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /h/.
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng: C
A. breathtaking /ˈbreθˌteɪ.kɪŋ/ (adj): đẹp ngoạn mục
B. ahead /əˈhed/ (adv): phía trước
C. break /breɪk/ (v): làm vỡ
D. breakfast /ˈbrek.fəst/ (n): bữa sáng
“break” có phần gạch chân phát âm là /eɪ/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /e/.
Câu 4:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng: D
A. solution /səˈluː.ʃən/ (n): giải pháp
B. population /ˌpɒp.jəˈleɪ.ʃən/ (n): dân số
C. explanation /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ (n): sự giải thích
D. suggestion /səˈdʒes.tʃən/ (n): sự gợi ý
“suggestion” có phần gạch chân phát âm là /tʃən/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /ʃən/.
Câu 5:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
She dislikes ______ volleyball in her free time.
Đáp án đúng: A
Từ chỉ sự yêu/ ghét (like, love, hate, dislike, …) + V-ing
Dịch nghĩa: Cô ấy không thích chơi bóng chuyền vào thời gian rảnh.
Câu 6:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
______ Friday morning, there is a meeting between 10 a.m. and 11 a.m.
Đáp án đúng: A
Ta dùng giới từ “on” đi kèm với cụm từ “Friday morning” chỉ ngày (sáng thứ Sáu).
Dịch nghĩa: Có một cuộc họp diễn ra vào khoảng 10 giờ đến 11 giờ sáng thứ Sáu.
Câu 7:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
She wishes she ______ in Hue for the festival in two years’ time.
Đáp án đúng: D
Câu ước trái với tương lai (dấu hiệu “in two years’ time”): S + wish(es) + S + would/could + V
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng hai năm nữa cô ấy sẽ sống ở Huế để được tham gia lễ hội.
Câu 8:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
The room ______ by skillful workers recently.
Đáp án đúng: D
Câu bị động của thì hiện tại hoàn thành (có dấu hiệu “recently”): S + have/has + been + Vp2
Chủ ngữ là số ít “The room” nên trợ động từ ở đây dùng “has”.
Dịch nghĩa: Gần đây căn phòng được sơn bởi thợ sơn lành nghề.
Câu 9:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
He was finally ______ in persuading her to reach an agreement.
Đáp án đúng: C
Chỗ trống cần một tính từ vì theo sau “to be”.
success (n): sự thành công
succeed (v): thành công
successful (adj): thành công
successfully (adv): một cách thành công
Dịch nghĩa: Anh ấy cuối cùng cũng thành công thuyết phục được cô ấy tiến tới thỏa thuận.
Câu 10:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
A runny nose, sneezing and coughing are the ______ of common cold.
Đáp án đúng: C
measure (n): biện pháp
medicine (n): thuốc
symptom (n): triệu chứng
material (n): nguyên liệu, tài liệu
Dịch nghĩa: Chảy nước mũi, hắt hơi và ho là những triệu chứng của cảm lạnh.
Câu 11:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
Daisy: “You look great in this new dress.” - Laura: “______.”
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Daisy: “Bạn mặc chiếc váy này thật là đẹp.” - Laura: “______.”
A. Rất hân hạnh
B. Đừng nói gì về điều đó
C. Không hề
D. Bạn thật tử tế khi nói như vậy
Câu 12:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
Nam had few friends when he was in Vinh city, ______?
Đáp án đúng: A
Câu hỏi đuôi với vế chính là thể phủ định (do có “few” mang nghĩa phủ định) → Vế đuôi khẳng định.
Vế chính chia thì quá khứ đơn với động từ thường “had” → Vế đuôi: did he
Dịch nghĩa: Nam có ít bạn bè hồi cậu ấy ở thành phố Vinh phải không?
Câu 13:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng: C
A. describe /dɪˈskraɪb/ (v): mô tả
B. tidal /ˈtaɪ.dəl/ (adj): (thuộc) thủy triều
C. mineral /ˈmɪn.ər.əl/ (n): khoáng sản
D. sight /saɪt/ (n): thị giác
“mineral” có phần gạch chân phát âm là /ɪ/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /aɪ/.
Câu 14:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
Lasagna is a traditional dish ______ is made from layers of pasta, meat sauce and tomato sauce.
Đáp án đúng: C
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay cho vật, chức năng làm chủ ngữ. → which
Dịch nghĩa: Lasagna là món ăn truyền thống được làm từ nhiều lớp mì ý, sốt thịt và sốt cà chua.
Câu 15:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
I was late for school because the alarm didn’t go ______.
Đáp án đúng: C
go up (phr.v): đi lên, tăng
go on (phr.v): tiếp tục
go off (phr.v): đổ chuông
go down (phr.v): hạ xuống
Dịch nghĩa: Tôi đã đi học muộn bởi vì báo thức không đổ chuông.
Câu 16:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
Jack: “What’s wrong with you?” - Jill: “______.”
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Jack: “Cậu làm sao thế?” - Jill: “______.”
A. Ừ, hôm qua tớ mệt
B. Không, tớ không quan tâm
C. Tớ hơi nhức đầu
D. Cảm ơn bạn rất nhiều
Câu 17:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
My father is very busy. ______, he has no time to give me a hand with my homework.
Đáp án đúng: A
Therefore: do đó
Because: bởi vì
Although: mặc dù
However: tuy nhiên
Cần một từ nối có thể nối 2 câu mang quan hệ nguyên nhân - kết quả → Therefore
Dịch nghĩa: Bố tôi rất bận. Vì vậy, ông không có thời gian giúp tôi làm bài tập về nhà.
Câu 18:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
Villagers are more kind, friendly and warm-hearted than city ______.
Đáp án đúng: D
city dwellers (n): cư dân thành phố
Dịch nghĩa: Người ở quê tốt bụng, thân thiện và sống chan hòa hơn dân thành phố.
Câu 19:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
Students have to ______ before they can enter universities.
Đáp án đúng: B
work part-time job: làm công việc bán thời gian
burn the midnight oil: thức khuya học bài
work flexible time: làm việc thời gian linh hoạt
make a bundle: kiếm được nhiều tiền
Dịch nghĩa: Sinh viên phải thức khuya học bài trước khi họ có thể bước vào các trường đại học.
Câu 20:
Choose the underline word or phrase that needs correcting in the following sentence.
When we came yesterday, she watched TV in the living room.
Đáp án đúng: C
Hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì bị hành động khác xen vào (quá khứ đơn) trong quá khứ.
Sửa: watched → was watching
Dịch nghĩa: Hôm qua lúc bọn tôi đến, cô ấy đang xem ti vi trong phòng khách.
Câu 21:
Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.
My brother ______ this house 10 years ago.
Đáp án đúng: A
Trong câu có dấu hiệu “ago” của thì quá khứ đơn nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Anh tôi đã mua căn nhà này vào 10 năm trước.
Câu 22:
Choose the underline word or phrase that needs correcting in the following sentence.
The film was very interested, so many people wanted to see it more than once.
Đáp án đúng: C
Dùng tính từ đuôi -ing để miêu tả tính chất, đặc điểm của một vật.
Sửa: interested → interesting
Dịch nghĩa: Bộ phim rất hay, vì vậy nhiều người muốn xem nó thêm lần nữa.
Câu 23:
Choose the underline word or phrase that needs correcting in the following sentence.
Either my parents or I are going to the supermarket to buy food for lunch.
Đáp án đúng: A
Chủ ngữ: either S1 or S2 → Động từ chia theo S2
Sửa: are → am
Dịch nghĩa: Tôi hoặc bố mẹ tôi sẽ đi siêu thị mua đồ ăn cho bữa trưa.
Câu 24:
Choose the underline word or phrase that needs correcting in the following sentence.
He said to me if he was doing his homework then.
Đáp án đúng: B
Trong câu có “if”, nên đây là câu gián tiếp của câu hỏi Yes/No. Ta dùng từ “asked” trong câu gián tiếp của câu hỏi.
Sửa: said to → asked
Dịch nghĩa: Anh ấy hỏi tôi có phải lúc đó cậu ấy đang làm bài tập phải không.
Câu 25:
Choose the underline word or phrase that needs correcting in the following sentence.
It was so a difficult question that no one could answer it.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc với “such”: It + is/was + such + (a/an) + adj + noun + that + …
Sửa: so → such
Dịch nghĩa: Câu hỏi quá khó đến nỗi không ai trả lời được.
Câu 26:
Rewrite the following sentence in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.
“Are you having a wonderful time here?”, the teacher asked me.
→ The teacher asked me ________________________________________.
Đáp án đúng: The teacher asked me if I was having a wonderful time there.
Câu gián tiếp của câu hỏi dạng yes/no:
S + asked (sb)/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V (lùi thì) + O.
Dịch nghĩa: “Em đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở đây phải không?”, giáo viên hỏi tôi. = Giáo viên hỏi tôi đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở đó phải không.
Câu 27:
Rewrite the following sentence in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.
Mai is the most intelligent girl in her class.
→ No girls _______________________________.
Đáp án đúng: No girls in Mai’s class is more intelligent than her.
So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + O.
Dịch nghĩa: Mai là cô bé thông minh nhất trong lớp. = Không ai trong lớp Mai thông minh hơn cô ấy.
Câu 28:
Rewrite the following sentence in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.
Mr. John hasn’t written a letter to his mother for two months.
→ Mr. John last _________________________________________.
Đáp án đúng: Mr. John last wrote a letter to his mother two months ago.
S + haven’t/ hasn’t + P2 + O + for + khoảng thời gian.
= S + last + V (past) + O + khoảng thời gian + ago.
Dịch nghĩa: Ông John đã không viết thư cho mẹ ông ta suốt hai tháng rồi. = Lần cuối cùng ông John viết thư cho mẹ ông ta là cách đây hai tháng.
Câu 29:
Rewrite the following sentence in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.
I never thought that we’d have legal problems.
→ It never ______________________________________.
Đáp án đúng: It never crossed my mind that we’d have legal problems.
think (v): suy nghĩ, nghĩ = cross one’s mind: (cái gì/ ai đó) nảy ra trong đầu, nghĩ đến cái gì/ ai đó
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng chúng tôi gặp phải những vấn đề về pháp lí. = Chưa bao giờ trong đầu tôi xuất hiện suy nghĩ rằng chúng tôi gặp phải những vấn đề về pháp lí.
Câu 30:
Rewrite the following sentence in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.
Nobody expected her to lose, but she did.
→ Against _________________________________.
Đáp án đúng: Against everyone's expectation, she lost.
Nobody expect: Không ai mong đợi = Against everybody’s expectation: Trái với sự mong đợi của mọi người
Dịch nghĩa: Không ai mong đợi cô ấy sẽ thua cuộc, nhưng cô ấy thực sự đã thua. = Trái với sự mong đợi của mọi người, cô ấy đã thua cuộc.
Câu 31:
Đáp án đúng: infectious
Chỗ trống cần 1 tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ “disease” phía sau.
infectious disease (n): bệnh truyền nhiễm
Dịch nghĩa: Bệnh vi-rút Corona 2019 (Covid-19) là một bệnh truyền nhiễm do vi-rút Corona 2 gây ra hội chứng suy hô hấp cấp tính nặng (SARS-CoV-2).
Câu 32:
Đáp án đúng: in
result in (phr.v): gây ra, dẫn đến
Dịch nghĩa: Dịch bệnh này được ghi nhận vào tháng 12 năm 2019 tại Vũ Hán, Hồ Bắc, Trung Quốc và đã gây ra một đại dịch liên tiếp.
Câu 33:
Đáp án đúng: collected
be collected from: được thu thập/ lấy từ
Dịch nghĩa: Dấu vết của vi rút đã được tìm thấy trong mẫu nước thải lấy từ Milan và Turin, Ý, vào ngày 18 tháng 12 năm 2019.
Câu 34:
Đáp án đúng: nearly
nearly (adv): gần
Dịch nghĩa: Tính đến ngày 8 tháng 7 năm 2020, gần 12 triệu ca bệnh đã được báo cáo trên 213 quốc gia và vùng lãnh thổ, ...
Câu 35:
(35) _______ in more than 546,000 deaths. More than 6.89 million people have recovered.
Đáp án đúng: resulting
result in (phr.v): gây ra, dẫn đến
Dịch nghĩa: Tính đến ngày 8 tháng 7 năm 2020, gần 12 triệu ca bệnh đã được báo cáo trên 213 quốc gia và vùng lãnh thổ, dẫn đến hơn 546.000 trường hợp tử vong.
Dịch bài đọc:
Bệnh vi-rút Corona 2019 (Covid-19) là một bệnh truyền nhiễm do vi-rút Corona 2 gây ra hội chứng suy hô hấp cấp tính nặng (SARS-CoV-2). Dịch bệnh này được ghi nhận vào tháng 12 năm 2019 tại Vũ Hán, Hồ Bắc, Trung Quốc và đã gây ra một đại dịch liên tiếp. Ca bệnh đầu tiên được xác nhận bắt nguồn từ ngày 17 tháng 11 năm 2019 tại Hồ Bắc. Dấu vết của vi rút đã được tìm thấy trong mẫu nước thải lấy từ Milan và Turin, Ý, vào ngày 18 tháng 12 năm 2019. Tính đến ngày 8 tháng 7 năm 2020, gần 12 triệu ca bệnh đã được báo cáo trên 213 quốc gia và vùng lãnh thổ, dẫn đến hơn 546.000 trường hợp tử vong. Hơn 6,89 triệu người đã hồi phục.
Câu 36:
Which of the following is the best title for the passage?
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cách tự cứu mình khỏi động đất
B. Động đất trong tương lai
C. Động vật ở Mỹ
D. Một số loài động vật có thể dự đoán động đất trong tương lai
Thông tin từ câu chủ đề của bài: A recent investigation by scientists at the U.S. Geological Survey shows that strange animal behavior might help predict future earthquakes.
Dịch nghĩa: Một cuộc điều tra gần đây của các nhà khoa học tại Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ cho thấy hành vi kỳ lạ của động vật có thể giúp dự đoán các trận động đất trong tương lai.Câu 37:
What prediction may be made by observing animal behavior?
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Dự đoán nào có thể được thực hiện bằng cách quan sát hành vi của động vật?
A. Bán kính 10 km tính từ tâm chấn
B. Một trận động đất sắp xảy ra
C. Số người sẽ chết
D. Những thay đổi môi trường
Thông tin: Investigators found such occurrences in a ten-kilometer radius of the epicenter of a fairly recent quake. Some birds screeched and flew about wildly: dogs yelped and ran around uncontrollably.
Dịch nghĩa: Các nhà điều tra đã tìm thấy những hiện tượng như vậy trong bán kính 10 km tính từ tâm chấn của một trận động đất khá gần đây. Một số loài chim rít lên và bay loạn xạ, chó kêu ăng ẳng và chạy quanh không kiểm soát.
Câu 38:
Why can animals perceive these changes when humans cannot?
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Tại sao động vật có thể cảm nhận được những thay đổi này trong khi con người thì không?
A. Con người không biết nhìn vào đâu.
B. Động vật có những bản năng nhất định mà con người không có.
C. Động vật thông minh hơn con người.
D. Khi chạy quanh nhà, chúng có thể cảm nhận được sự rung động.
Thông tin: Scientists believe that animals can perceive these environmental changes as early as several days before the mishap.
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học tin rằng động vật có thể cảm nhận được những thay đổi môi trường này sớm nhất hơn vài ngày trước khi xảy ra tai nạn.
Câu 39:
Đáp án đúng: A
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Tất cả các loài chim và chó trong bán kính 10 km tính từ tâm chấn đều trở nên điên cuồng trước trận động đất.
B. Một số loài động vật có thể cảm nhận được một trận động đất đang đến gần
C. Người Trung Quốc đã dự đoán thành công động đất và cứu sống nhiều người
D. Bằng cách quan sát hành vi của động vật, các nhà khoa học có lẽ có thể dự đoán được động đất.
Thông tin: Some birds screeched and flew about wildly, dogs yelped and ran around uncontrollably.
Dịch nghĩa: Một số loài chim rít lên và bay loạn xạ, chó kêu ăng ẳng và chạy quanh không kiểm soát.
→ “Some” tức là chỉ có một vài loài chim và chó có hành vi kì lạ chứ không phải “All” - tất cả
Câu 40:
In this passage the word “evacuate” most nearly means ______.
Đáp án đúng: C
Dịch câu hỏi: Trong đoạn văn này từ “evacuate” gần nghĩa nhất với từ ______.
A. destroy (v): phá hủy
B. emaciate (v): làm tiều tụy, hốc hác
C. remove (v): di chuyển ra khỏi
D. exile (v): lưu đày
→ evacuate (v): sơ tán = remove (v): di chuyển ra khỏi
Thông tin: Although hundreds of thousands of people were killed, the government was able to evacuate millions of other people and thus keep the death toll at a lower level.
Dịch nghĩa: Mặc dù hàng trăm nghìn người đã thiệt mạng nhưng chính phủ vẫn có thể sơ tán hàng triệu người khác và do đó giữ số người chết ở mức thấp hơn.
Dịch bài đọc:
Một cuộc điều tra gần đây của các nhà khoa học tại Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ cho thấy hành vi kỳ lạ của động vật có thể giúp dự đoán các trận động đất trong tương lai. Các nhà điều tra đã tìm thấy những hiện tượng như vậy trong bán kính 10 km tính từ tâm chấn của một trận động đất khá gần đây. Một số loài chim rít lên và bay loạn xạ, chó kêu ăng ẳng và chạy quanh không kiểm soát.
Các nhà khoa học tin rằng động vật có thể cảm nhận được những thay đổi môi trường này sớm nhất hơn vài ngày trước khi xảy ra tai nạn.
Năm 1976, sau khi quan sát hành vi của động vật, người Trung Quốc đã có thể dự đoán một trận động đất có sức tàn phá lớn. Mặc dù hàng trăm nghìn người đã thiệt mạng nhưng chính phủ vẫn có thể sơ tán hàng triệu người khác và do đó giữ số người chết ở mức thấp hơn.