Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 23)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 23)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 23)

  • 80 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word/phrase A, B, C, or D that best fits the space or best answers the question given in the sentence.

Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

forward /ˈfɔːwəd/ (adv): phía trước

organization /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ (n): tổ chức

information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ (n): thông tin

dormitory /ˈdɔːmətri/ (n): ký túc xá

“information” có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/.


Câu 2:

Choose the word/phrase A, B, C, or D that best fits the space or best answers the question given in the sentence.

Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

played /pleɪd/ (v): chơi

learned /lɜːnd/ (v): học

laughed /lɑːft/ (v): cười

changed /tʃeɪndʒd/ (v): thay đổi

“laughed” có phần gạch chân được phát âm là /t/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /d/.


Câu 3:

Choose the word/phrase A, B, C, or D that best fits the space or best answers the question given in the sentence.

Which word has a different stress pattern from that of the others?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

respond /rɪˈspɒnd/ (v): trả lời

appear /əˈpɪə(r)/ (v): xuất hiện

invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh

forecast /ˈfɔːkɑːst/ (v): dự báo

“forecast” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Choose the word/phrase A, B, C, or D that best fits the space or best answers the question given in the sentence.

Which word has a different stress pattern from that of the others?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

energy /ˈenədʒi/ (n): năng lượng

company /ˈkʌmpəni/ (n): công ty

recycle /ˌriːˈsaɪkl/ (v): tái chế

minimize /ˈmɪnɪmaɪz/ (v): giảm thiểu

“recycle” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

My uncle, ______ is a computer programmer, works at New York's Columbia University.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ta cần điền đại từ quan hệ chỉ người, đóng vai trò thay thế chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ → chọn “who”

Dịch nghĩa: Chú của tôi – một lập trình viên máy tính – làm việc tại trường đại học Columbia ở New York.


Câu 6:

Choose the word/phrase A, B, C, or D that best fits the space or best answers the question given in the sentence.

The whole incident was captured ______ CCTV at the shopping mall yesterday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

be captured on CCTV (camera): được ghi hình lại trên hệ thống camera giám sát

Dịch nghĩa: Toàn bộ sự việc ngày hôm qua đã được ghi lại trên hệ thống camera giám sát của trung tâm mua sắm.


Câu 7:

Choose the word/phrase A, B, C, or D that best fits the space or best answers the question given in the sentence.

Internet users often suffer various risks, such as spam or ______ junk mail.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

electronic junk mail (n): thư rác điện tử

traffic (n): giao thông

scientific (adj): (thuộc) khoa học

electric (adj): thuộc về điện

Dịch nghĩa: Người sử dụng Internet thường phải chịu nhiều rủi ro khác nhau như tin nhắn rác hoặc thư rác điện tử.


Câu 8:

Choose the word/phrase A, B, C, or D that best fits the space or best answers the question given in the sentence.

In 2019 Brunei has a _______ of just over 439,300.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

currency (n): tiền tệ

religion (n): tôn giáo

collection (n): bộ sưu tập

population (n): dân số

have a population of: có dân số…

Dịch nghĩa: Vào năm 2019, dân số của Brunei chỉ hơn 439.300 người.


Câu 9:

Choose the word/phrase A, B, C, or D that best fits the space or best answers the question given in the sentence.

Last weekend, Ba invited Liz to join his family on a ______ to his home village.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cách thành lập cụm danh từ: (a/an) + số đếm-N số ít + N

a two-day trip (n): chuyến đi kéo dài 2 ngày

Dịch nghĩa: Cuối tuần trước, Ba mời Liz cùng gia đình anh ấy tham gia chuyến đi kéo dài 2 ngày tới quê hương của mình.


Câu 10:

Choose the word/phrase A, B, C, or D that best fits the space or best answers the question given in the sentence.

Most robots are empowered by artificial ______ or Al, and machine learning technology.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

information (n): thông tin

interest (n): mối quan tâm

internet (n): mạng

artificial intelligence (AI) (n): trí tuệ nhân tạo

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi rô-bốt đều hoạt động dựa trên trí thông minh nhân tạo (AI) và công nghệ máy học.  


Câu 11:

Choose the word/phrase A, B, C, or D that best fits the space or best answers the question given in the sentence.

The ______ lot is kept under video surveillance, so you needn't worry about your car.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

parking lot (n): khu vực đỗ xe

Dịch nghĩa: Khu vực đỗ xe này được giám sát qua video, nên bạn không cần lo về xe của mình đâu.


Câu 12:

Choose the word/phrase A, B, C, or D that best fits the space or best answers the question given in the sentence.

There are a lot of people here, ______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Động từ “are” ở vế chính đang ở thể khẳng định → trợ động từ ở vế câu hỏi đuôi sẽ chuyển sang thể phủ định → “aren’t they”

Dịch nghĩa: Có nhiều người ở đây, đúng không?


Câu 13:

Choose the word/phrase A, B, C, or D that best fits the space or best answers the question given in the sentence.

Hai: “Do you think wearing uniforms is a good idea?” - Minh: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. Yeah, bạn không cần phải nghĩ xem nên mặc gì mỗi ngày.

B. Làm tốt lắm. Bạn làm được rồi.

C. Thật tốt khi bạn nói như vậy.

D. Vâng, tôi có thể. Và tất cả bạn bè của tôi cũng vậy.

Dựa vào nội dung của tình huống giao tiếp này, ta chọn A để diễn đạt sự đồng tình và cung cấp thêm luận điểm để ủng hộ ý kiến nào đó.

Dịch nghĩa: Hải: “Bạn có nghĩ việc mặc đồng phục là một ý tưởng hay không?” - Minh: “Yeah, bạn không cần phải nghĩ xem nên mặc gì mỗi ngày.”


Câu 14:

What does the sign say?

What does the sign say A. The handicapped must stay  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Biển báo có ý nghĩa gì?

A. Người khuyết tật phải ở đây mọi lúc.

B. Ở đây có sẵn cơ sở vật chất dành cho người khuyết tật.

C. Đây là khu vực cấm đối với người khuyết tật.

D. Người khuyết tật có thể ở đây.


Câu 15:

Tim: “______” - Paul: “I disagree. The course is too expensive for us.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. Học viện đó không tốt đâu.

B. Cậu có thích khóa học đó không?

C. Sao chúng ta không đăng ký khóa học hè đó nhỉ?

D. Khóa học hè đó có giá không thể chi trả được.

Dịch nghĩa: Tim: “______” - Paul: “Tớ không đồng ý. Khóa học đó có giá quá đắt đối với chúng ta.”


Câu 16:

Look at the signs. Choose the best answer A, B, C, or D for the following question.

What does the sign say A. You must be careful with (ảnh 1)

What does the sign say?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Biển báo có ý nghĩa gì?

A. Bạn phải cẩn thận với những người lái xe say rượu.

B. Bạn không nên lái xe khi đang say rượu.

C. Bạn nên cẩn thận vì phía trước có quán rượu.

D. Bạn không được lái xe sau khi uống rượu.


Câu 17:

A lot of people now work as professional town criers.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Ngày nay có rất nhiều người làm công việc rao tin chuyên nghiệp trong thị trấn.

A. ĐÚNG

B. SAI

Thông tin: There is a list of interesting jobs that we'll never have again, and a town crier is, of course, on the list. It's been a long time since town criers worked professionally, so there are not many people knowing who town criers were.

Dịch nghĩa: Có một danh sách những công việc thú vị mà chúng ta sẽ không bao giờ bắt gặp nữa, và tất nhiên, người rao tin trong thị trấn nằm trong danh sách này. Đã lâu lắm rồi kể từ khi những người rao tin ở thị trấn làm việc chuyên nghiệp nên không có nhiều người biết những người rao tin ở thị trấn là ai.


Câu 18:

Today people can get to know about town criers in films and at some tourist attractions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Ngày nay mọi người có thể biết đến những người rao tin trong thị trấn qua các bộ phim và tại một số điểm du lịch.

A. ĐÚNG

B. SAI

Thông tin: Today we can only see them in the movies or at some old tourist sites.

Dịch nghĩa: Ngày nay chúng ta chỉ có thể nhìn thấy hình ảnh của những người rao tin trên phim ảnh hoặc ở một số địa điểm du lịch cũ.


Câu 19:

Town criers had worked professionally before mass media were invented.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Những người rao tin trong thị trấn đã làm việc chuyên nghiệp trước khi các phương tiện thông tin đại chúng được phát minh.

A. ĐÚNG

B. SAI

Thông tin: The occupation of the town crier was quickly replaced by radio, television, texting, internet, and all the marvels of modern technology.

Dịch nghĩa: Công việc của người rao tin trong thị trấn nhanh chóng được thay thế bởi đài phát thanh, truyền hình, nhắn tin, internet và tất cả những điều kỳ diệu của công nghệ hiện đại.


Câu 20:

Town criers used to wear casual clothes when working.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Những người rao tin trong thị trấn thường mặc quần áo bình thường khi làm việc.

A. ĐÚNG

B. SAI

Thông tin: Before newspapers were invented, a town crier, who was usually an older gentleman with a booming voice, always dressed officially and had a little bell which he carried with him always.

Dịch nghĩa: Trước khi báo chí được phát minh, người rao tin trong thị trấn thường là một quý ông lớn tuổi với giọng nói oang oang, luôn ăn mặc chỉnh tề và luôn mang theo một chiếc chuông nhỏ bên mình.


Câu 21:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Ý chính của bài là gì?

A. Thị trấn khóc lóc vì giải trí

B. Sự ra đời của thị trấn khóc

C. Thị trấn khóc lóc, một nghề không còn tồn tại nữa

D. Người rao tin trong thị trấn và công nghệ hiện đại

Nội dung bài đọc nói về nghề rao tin trong thị trấn – một nghề nghiệp đã rơi vào dĩ vãng do có sự xuất hiện của công nghệ hiện đại


Câu 22:

It can be inferred from the passage that town criers used to _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Có thể suy ra từ đoạn văn mà những người rao tin trong thị trấn thường _______.

A. tham gia các cuộc thi ở các nước phương Tây

B. được chờ đợi và chào đón đến quảng trường thị trấn

C. sống ở quảng trường thị trấn

D. tạo ra âm thanh sâu và lớn

Theo bài đọc, ta có thể suy ra rằng, trước kia - khi chưa có các phương tiện đưa tin hiện tại, người rao tin trong thị trấn rất được mọi người đón chờ và chào đón mỗi khi đến để nhận được tin tức.

Dịch bài đọc:

Có một danh sách những công việc thú vị mà chúng ta sẽ không bao giờ bắt gặp nữa, và tất nhiên, người rao tin trong thị trấn nằm trong danh sách này. Đã lâu lắm rồi kể từ khi những người rao tin ở thị trấn làm việc chuyên nghiệp nên không có nhiều người biết những người rao tin ở thị trấn là ai. Ngày nay chúng ta chỉ có thể nhìn thấy họ trên phim ảnh hoặc ở một số địa điểm du lịch cũ. Trước khi báo chí được phát minh, người rao tin trong thị trấn thường là một quý ông lớn tuổi với giọng nói oang oang, luôn ăn mặc chỉnh tề và luôn mang theo một chiếc chuông nhỏ bên mình. Công việc của ông ấy là đi khắp các đường phố trong thành phố, rung chuông và nói to những tin tức mới nhất trong khi đi bộ.

Công việc của người rao tin trong thị trấn nhanh chóng được thay thế bởi đài phát thanh, truyền hình, nhắn tin, internet và tất cả những điều kỳ diệu của công nghệ hiện đại. Ngày nay công việc này chỉ tồn tại với mục đích giải trí và văn hóa dân gian địa phương. Các cuộc thi dành cho người rao tin giỏi nhất trong thị trấn vẫn đang được tổ chức ở một số nơi trên thế giới như Mỹ, Úc, Canada và Anh.


Câu 23:

There are many ways to cut the (23) ______ of your power bill in your home.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

cut the cost(s) of sth: cắt giảm chi phí của cái gì

Dịch nghĩa: Có nhiều cách để cắt giảm chi phí hóa đơn tiền điện trong nhà bạn.


Câu 24:

A laptop is a computer that is small enough (24) ______ carried around easily and is flat when closed.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

be + adj + enough + to V: đủ … để làm gì

Dịch nghĩa: Máy tính xách tay là một máy tính đủ nhỏ để mang theo dễ dàng và phẳng khi đóng lại.


Câu 25:

Regardless of their convenience difference, choosing a laptop or a desktop computer may result in a significant difference in energy (25) ______.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

energy efficiency (n): hiệu suất năng lượng

production (n): sự sản xuất

effect (n): tác dụng, hiệu ứng

affection (n): tình cảm, sự yêu mến

Dịch nghĩa: Bất kể sự khác biệt về sự tiện lợi của chúng, việc chọn máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn có thể dẫn đến sự khác biệt đáng kể về hiệu suất năng lượng.


Câu 26:

I'm writing this by using a laptop with power (26) ______ features switched on – using around 50 watts maximum.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

sleeping: ngủ

consuming: tiêu thụ → power consuming: tiêu thụ năng lượng

lighting: chiếu sáng

saving: tiết kiệm → power saving: tiết kiệm năng lượng → phù hợp nghĩa của câu

Dịch nghĩa: Tôi đang viết bài này bằng cách sử dụng máy tính xách tay đã bật tính năng tiết kiệm năng lượng – sử dụng tối đa khoảng 50 watt.


Câu 27:

The following are some rough (27) ______ based on coal fired power generation for just the computer aspect
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ở phần này, tác giả đưa ra một số phép toán → ta chọn “calculations” (phép tính)

Dịch nghĩa: Sau đây là một số tính toán sơ bộ dựa trên việc sản xuất điện đốt than chỉ dành cho khía cạnh máy tính:

Máy tính xách tay = 50w x 10 giờ một ngày x 365 ngày = 185,5 kilowatt giờ

Máy tính để bàn = 300w x 10 giờ mỗi ngày x 365 ngày = 1095 kilowatt giờ


Câu 28:

In the case of coal fired electricity, each kilowatt you save not only puts (28) ______ back into your pockets, but also avoids up to 1.5 pounds of carbon dioxide emission being generated.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

put cash back: hoàn trả tiền

Dịch nghĩa: Trong trường hợp sử dụng điện đốt than, mỗi kilowatt bạn tiết kiệm được không chỉ đưa tiền trở lại vào túi của bạn mà còn tránh tạo ra tới 1,5 pound khí thải carbon dioxide.

Dịch bài đọc:

Có nhiều cách để cắt giảm chi phí hóa đơn tiền điện trong nhà bạn. Hãy xem cách chúng ta chọn máy tính (máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn). Máy tính xách tay là một máy tính đủ nhỏ để mang theo dễ dàng và phẳng khi đóng lại. Mặc dù máy tính để bàn là loại máy tính có thể đặt vừa trên bàn nhưng không dễ dàng di chuyển từ nơi này sang nơi khác.

Bất kể sự khác biệt về sự tiện lợi của chúng, việc chọn máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn có thể dẫn đến sự khác biệt đáng kể về hiệu suất năng lượng. Tôi đang viết bài này bằng cách sử dụng máy tính xách tay đã bật tính năng tiết kiệm năng lượng – sử dụng tối đa khoảng 50 watt. Quay lại vài năm trước, tôi làm việc với một máy tính để bàn có màn hình CRT 17 inch – tổng công suất khoảng 300 watt.

Sau đây là một số tính toán sơ bộ dựa trên việc sản xuất điện đốt than chỉ dành cho khía cạnh máy tính:

Máy tính xách tay = 50w x 10 giờ một ngày x 365 ngày = 185,5 kilowatt giờ

Máy tính để bàn = 300w x 10 giờ mỗi ngày x 365 ngày = 1095 kilowatt giờ

Trong trường hợp sử dụng điện đốt than, mỗi kilowatt bạn tiết kiệm được không chỉ đưa tiền trở lại vào túi của bạn mà còn tránh tạo ra tới 1,5 pound khí thải carbon dioxide.


Câu 29:

Ha Noi will have ______ between 23°C and 27°C. (temperate)

Xem đáp án

Đáp án đúng:  temperature

have sth: có cái gì → vị trí cần điền cần 1 danh từ.

temperate (adj): khí hậu ôn hòa → temperature (n): nhiệt độ

Dịch nghĩa: HÀ Nội sẽ có nhiệt độ từ 23°C đến 27°C.


Câu 30:

It's worrying that natural disasters are becoming ______ damaging. (increase)

Xem đáp án

Đáp án đúng:  increasingly

Trước tính từ “damaging” cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho nó.

increase (v): tăng → increasingly (adv): ngày càng

Dịch nghĩa: Thật đáng lo ngại rằng các thảm họa thiên nhiên đang ngày càng trở nên tàn khốc.


Câu 31:

UFO stands for “_______ Flying Object”, which is also known as a flying saucer. (identify)

Xem đáp án

Đáp án đúng: Unidentified

UFO = Unidentified Flying Object: Vật thể bay không xác định

Dịch nghĩa: UFO viết tắt cho cụm “Vật thể bay không xác định”, hay còn được gọi là đĩa bay.


Câu 32:

Although robots have proved to be significant, they still have a few _______. (limit)

Xem đáp án

Đáp án đúng: limitations

a few + N đếm được số nhiều

limit (v): hạn chế → limitations (n): những hạn chế

Dịch nghĩa: Mặc dù rô-bốt được chứng minh là có vai trò quan trọng nhưng chúng vẫn có 1 vài điểm hạn chế.


Câu 33:

You can finish the work at home on Sunday if _______. (necessity)

Xem đáp án

Đáp án đúng: necessary

Cấu trúc: If + adj: If necessary: nếu cần

necessity (n): sự cần thiết → necessary (adj): cần thiết

Dịch nghĩa: Bạn có thể hoàn thành công việc ở nhà vào Chủ nhật nếu cần.


Câu 34:

The police _______ to the emergency quickly and the victims were rescued. (response)

Xem đáp án

Đáp án đúng: responded

Sau chủ ngữ cần 1 động từ. Ở đây cần chia động từ ở thì quá khứ đơn vì đây là câu kể lại (the victims were rescued).

response (n): sự phản ứng, sự đáp lại → responded (v): phản ứng

Dịch nghĩa: Cảnh sát đã nhanh chóng có mặt và giải cứu các nạn nhân.


Câu 35:

India, downing trees/ and power lines, causing/ has hit/ widespread damage/ A powerful cyclone /./

Xem đáp án

Đáp án đúng: A powerful cyclone has hit India, downing trees and power lines, causing widespread damage.

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Bỏ đại từ quan hệ, bỏ “to be” nếu có, chuyển động từ chính ở mệnh đề quan hệ về dạng V-ing.

Câu đầy đủ: A powerful cyclone has hit India, which downed trees and power lines, caused widespread damage.

Dịch nghĩa: Một cơn bão mạnh đã độ bộ vào Ấn Độ, làm đổ cây cối và đường dây điện, gây thiệt hại trên diện rộng.


Câu 36:

what would you do?/ If you had/ and playing games endlessly,/ a 15-year-old/ boy staying up too late/./

Xem đáp án

Đáp án đúng: If you had a 15-year-old boy staying up too late and playing games endlessly, what would you do?

Câu điều kiện loại 2 (giả thiết sự việc trái ngược với hiện tại):

If + S + V (quá khứ đơn) + O, S + would/could/should + V-inf + O.

Dịch nghĩa: Nếu bạn có một bé trai 15 tuổi thức khuya và chơi game không ngừng nghỉ, bạn sẽ làm gì?


Câu 37:

This is the first time they have experienced the wonderful feeling in space.

→ ________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: They have never experienced the wonderful feeling in space until now.

This is the first time + S + have/has + V_ed/PP.

= S + have/has + never + V_ed/PP  + before.

Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên họ trải nghiệm cảm giác tuyệt vời trong không gian. = Họ chưa bao giờ trải nghiệm cảm giác tuyệt vời trong không gian trước đây.


Câu 38:

We should teach young children to care for the environment.

→ ________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: I suggest young children should be taught to care for the environment.

Cấu trúc với “suggest”, câu bị động: S + suggest(s) + (that) + S + should + be + V_ed/PP

Dịch nghĩa: Chúng ta nên dạy trẻ nhỏ quan tâm đến môi trường. = Tôi đề nghị trẻ nhỏ nên được dạy quan tâm đến môi trường.


Câu 39:

Drivers and passengers must fasten the seat belt when travelling in cars.

→ ________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: It is compulsory for drivers and passengers to fasten the seat belt when travelling in cars.

S + must + V: Ai phải làm gì = It is compulsory (for + O) + to V: (Ai đó) bắt buộc phải làm gì đó

Dịch nghĩa: Tài xế và hành khách phải thắt dây an toàn khi đi trên ô tô. = Tài xế và hành khách phải thắt dây an toàn khi đi trên ô tô là điều bắt buộc.


Bắt đầu thi ngay