Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 28)
-
74 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án đúng: D
A. tooth /tuːθ/ (n): răng
B. theatre /ˈθiːətər/ (n): nhà hát
C. thankful /ˈθæŋkfl/ (adj): biết ơn
D. other /ˈʌðər/ (determiner): cái còn lại, cái khác
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ð/, còn lại được phát âm là /θ/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án đúng: D
A. missed /mɪst/ (v): nhớ, nhỡ
B. asked /ɑːskt/ (v): hỏi
C. looked /lʊkt/ (v): nhìn
D. decided /dɪˈsaɪdɪd/ (v): quyết định
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, còn lại được phát âm là /t/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án đúng: B
A. cooks /kʊks/ (v): nấu ăn
B. plans /plænz/ (v): lên kế hoạch
C. ships /ʃɪps/ (n): tàu thuyền
D. hats /hæts/ (n): mũ, nón
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /z/, còn lại được phát âm là /s/.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án đúng: C
A. music /ˈmjuːzɪk/ (n): âm nhạc
B. student /ˈstjuːdnt/ (n): học sinh, sinh viên
C. lucky /ˈlʌki/ (adj): may mắn
D. uniform /ˈjuːnɪfɔːm/ (n): đồng phục
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, còn lại được phát âm là /juː/.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án đúng: C
A. celebrate /ˈsel.ə.breɪt/ (v): kỉ niệm, ăn mừng
B . newspaper /ˈnuːzpeɪpər/ (n): tạp chí
C. careful /ˈkeəfl/ (adj): cẩn thận
D. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (adj): nguy hiểm
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /eə/, còn lại được phát âm là /eɪ/.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
When I _______ home from school, my father was reading a newspaper.
Đáp án đúng: A
Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xen vào (got home) một sự việc đang xảy ra trong quá khứ (was reading).
Dịch nghĩa: Khi tôi đi học về, bố tôi đang đọc báo.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
My mother often _______ breakfast at 6 o'clock every morning.
Đáp án đúng: D
Dấu hiệu thì hiện tại đơn (at 6 o'clock every morning) – diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi thường chuẩn bị bữa sáng vào mỗi buổi sáng lúc 6 giờ.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
My sister _______ her homework in her room now.
Đáp án đúng: A
“now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn → “is doing”
Dịch nghĩa: Hiện tại em gái tôi đang làm bài tập về nhà trong phòng.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
My uncle works in a hospital. He is a good _______.
Đáp án đúng: B
actor (n): diễn viên nam
doctor (n): bác sĩ
teacher (n): giáo viên
worker (n): công nhân
Dịch nghĩa: Bác tôi làm việc ở bệnh viện. Bác ấy là một bác sĩ giỏi.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
She enjoys _______ the guitar when she has free time.
Đáp án đúng: C
enjoy + V-ing: thích làm gì
Dịch nghĩa: Cô ấy thích chơi đàn ghi-ta khi có thời gian rảnh.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Jenny_______ a picture book at 8 o'clock yesterday morning.
Đáp án đúng: C
Dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn (at 8 o'clock yesterday morning) – một việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Chủ ngữ “Jenny” số ít nên đi với “was”.
Dịch nghĩa: Jenny đang đọc một cuốn sách ảnh vào lúc 8 giờ sáng hôm qua.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
They often go to the theater on the weekends, _______?
Đáp án đúng: A
Cấu trúc câu hỏi đuôi: vế trước ở thể khẳng định (go) → vế sau phải ở dạng phủ định (don’t they)
Dịch nghĩa: Họ thường xuyên tới rạp hát vào cuối tuần, phải không?
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Luckily, the plane landed _______ after the violent storm.
Đáp án đúng: B
“land” ở đây là động từ và cần một phó từ bổ nghĩa.
safe (adj): an toàn
safely (adv): một cách an toàn
safety (n): sự an toàn
unsafe (adj): không an toàn
Dịch nghĩa: May mắn thay, chiếc máy bay đã hạ cánh an toàn sau trận bão dữ dội.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Peter is a language teacher. He is _______ England.
Đáp án đúng: A
S + to be + from + tên quốc gia: Ai tới từ quốc gia/ nước nào.
Dịch nghĩa: Peter là giáo viên ngoại ngữ. Anh ấy đến từ nước Anh.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
My uncle has just bought _______ new motorbike.
Đáp án đúng: D
“new motorbike” là danh từ số ít, đếm được, không xác định → dùng “a/an”
Mạo từ này đứng trước phụ âm /n/ → dùng “a”
Dịch nghĩa: Chú tôi vừa mới mua một chiếc xe máy mới.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
This is the first time I _______ such a wonderful dancing performance.
Đáp án đúng: A
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả kinh nghiệm/ trải nghiệm của ai đó về việc gì cho tới hiện tại.
Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên mà tôi được xem một màn trình diễn nhảy tuyệt vời như vậy.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
If today were Sunday, the students _______ a day off.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + were + O, S + would + V + O – diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Dịch nghĩa: Nếu hôm nay là chủ nhật, các học sinh sẽ được nghỉ.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The girl _______ you met in front of the bookstore yesterday is my sister.
Đáp án đúng: A
Cần đại từ quan hệ thay thế cho tân ngữ “the girl” trong câu.
Dịch nghĩa: Cô gái mà bạn gặp trước cửa hiệu sách hôm qua là em gái tôi.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
The aim of the competition is to stimulate the spirit of studying English among students.
Đáp án đúng: C
aim (n): mục đích, mục tiêu = purpose (n): mục đích
result (n): kết quả
sponsor (n): nhà tài trợ
excitement (n): sự kích thích, sự kích động
Dịch nghĩa: Mục đích của cuộc thi là để khuyến khích tinh thần học tiếng Anh của học sinh.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
I like the speedy and secure service.
Đáp án đúng: D
speedy (adj): nhanh = quick (adj): nhanh chóng
careless (adj): bất cẩn
slow (adj): chậm chạp
careful (adj): cẩn thận
Dịch nghĩa: Tôi thích những dịch vụ nhanh và bảo mật.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
We can learn foreign languages on computers.
Đáp án đúng: B
foreign (adj): (thuộc) nước ngoài >< national (adj): (thuộc) quốc gia
natural (adj): tự nhiên
famous (adj): nổi tiếng
native (adj): bản xứ
Dịch nghĩa: Chúng ta có thể học ngoại ngữ trên máy tính.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
She received a general education in local schools and some scientific training from her father.
Đáp án đúng: B
receive (v): nhận >< give (v): đưa, cho đi
borrow (v): mượn
lend (v): cho vay, cho mượn
ask (v): hỏi, yêu cầu
Dịch nghĩa: Cô ấy tiếp nhận chương trình học tập tại các trường học địa phương và một số khóa đào tạo về khoa học từ cha mình.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
Because Harry is sick today, he can't going to school.
Đáp án đúng: B
Can/Can’t + V (infinitive): không thể làm gì
Sửa: can’t going → can’t go
Dịch nghĩa: Vì hôm nay Harry bị ốm, cậu ấy không thể tới trường.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
If it rain heavily, the streets will be flooded and the traffic will get stuck.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + will/can/may + V
“it” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít.
Sửa: rain → rains
Dịch nghĩa: Nếu trời mưa to, đường sẽ vừa ngập vừa tắc.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
The meeting hall is enough big for us to organize an English speaking contest.
Đáp án đúng: D
Tính từ + enough: đủ
Sửa: enough big → big enough
Dịch nghĩa: Hội trường đủ lớn để chúng tôi tổ chức một cuộc thi nói tiếng Anh.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes the following exchange.
Jack: “How about going out for dinner this evening?” - Rosie: “_______.”
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Jack: “Vậy thì tối nay ra ngoài và ăn tối thì sao?” – Rosie: “Ý tưởng hay đó.”
You are welcome: Không có gì.
Yes, please: Vâng, làm ơn.
That's a fine day: Đó là một ngày tốt lành.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes the following exchange.
Peter: “Can you come for dinner with us tonight?”
John: “_______. I have a lot of things to do.”
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Peter: “Cậu có thể tới ăn tối với chúng tớ tối nay không?” - John: “Tớ e là không. Tớ còn nhiều việc phải làm.”
Good idea: Ý hay đấy (Bày tỏ sự đồng ý)
It’s all right: Không sao đâu.
I agree: Tớ đồng ý (Bày tỏ sự tán thành)
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
“Do they still play for this football club?” said Mike.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu gián tiếp của câu hỏi Yes/No: S + asked (sb) + if/ whether + S + V (lùi thì) + O
Động từ “play” lùi về thì quá khứ là “played”.
Đại từ chỉ định: this → that
Dịch nghĩa: “Họ vẫn chơi cho câu lạc bộ bóng đá này chứ?” Mike nói. = Mike hỏi tôi họ còn chơi cho câu lạc bộ bóng đá đó không.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc câu bị động: to be forced to V (inf): bị bắt/ bị ép phải làm gì
“The natives” là danh từ số nhiều → đi cùng “were”.
“the invaders” trở thành tân ngữ trong câu bị động → đứng cuối câu.
Dịch nghĩa: Quân xâm lược buộc người dân bản xứ phải rời bỏ quê hương. = Người dân bản xứ bị quân xâm lược buộc phải rời bỏ quê hương.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
Lien drives more carefully than her sister.
Đáp án đúng: B
So sánh ngang bằng với trạng từ: S + V + as + adv + as + O.
Dịch nghĩa: Liên lái xe cẩn thận hơn chị gái cô ấy. = Chị gái của Liên không lái xe cẩn thận bằng cô ấy.
Câu 31:
Đáp án đúng: B
air (n): không khí
wind (n): gió
atmosphere (n): bầu khí quyển
steam (n): hơi nước
Vế sau có giải thích lý do “lift the plane like a kite” (nâng máy bay lên như một chiếc diều) → chỉ có gió mới nâng được diều lên.
Dịch nghĩa: Địa điểm này được chọn vì gió có thể nâng máy bay lên như một con diều.
Câu 32:
Đáp án đúng: B
modern (adj): hiện đại
current (adj): hiện hành, lúc bấy giờ
recent (adj): gần đây
new (adj): mới
Câu này muốn so sánh độ dài của chuyến bay với sải cánh của chiếc máy bay lớn nhất lúc bấy giờ.
Dịch nghĩa: Lần thử đầu tiên chỉ kéo dài 12 giây và bay được khoảng cách chưa bằng sải cánh của những chiếc máy bay lớn nhất lúc bấy giờ.
Câu 33:
Đáp án đúng: B
true (adj): đúng đắn
practical (adj): thực tế, thực tiễn, thiết thực
theoretical (adj): thuộc về lý thuyết
realistic (adj): có tính hiện thực
Dịch nghĩa: Họ đã thực hiện những chuyến bay dài hơn nhiều và thậm chí còn đưa nó vào một số ứng dụng thực tế.
Câu 34:
Đáp án đúng: B
to deliver sth to…: giao (đồ vật) đến đâu đó/ cho ai.
Dịch nghĩa: Năm 1909, anh em nhà Wright giao chiếc máy bay quân sự đầu tiên cho Quân đội Hoa Kỳ.
Câu 35:
As early as 1914, a plane had begun to carry (35) ______ on daily flights, and in 1918 regular air-mail service was started between Washington and New York.
Đáp án đúng: D
patient (n): bệnh nhân
customer (n): khách mua hàng hóa
client (n): khách sử dụng dịch vụ
passenger (n): hành khách đi trên các phương tiện
Dịch nghĩa: Ngay từ năm 1914, máy bay đã bắt đầu chở hành khách trên các chuyến bay thường nhật, và vào năm 1918, dịch vụ gửi thư đường hàng không thường xuyên đã bắt đầu giữa Washington và New York.
Dịch bài đọc:
Năm 1903, anh em nhà Wright thực hiện chuyến bay có động cơ đầu tiên trong lịch sử tại Kitty Hawk, Bắc Carolina. Địa điểm này được chọn vì gió có thể nâng máy bay lên như một con diều. Lần thử đầu tiên chỉ kéo dài 12 giây và bay được khoảng cách chưa bằng sải cánh của những chiếc máy bay lớn nhất lúc bấy giờ. Chẳng bao lâu sau, anh em nhà Wright cùng các nhà phát minh và phi công khác đã bận rộn cải tiến máy bay. Họ đã thực hiện những chuyến bay dài hơn nhiều và thậm chí còn đưa nó vào một số ứng dụng thực tế. Năm 1909, anh em nhà Wright giao chiếc máy bay quân sự đầu tiên cho Quân đội Hoa Kỳ. Ngay từ năm 1914, máy bay đã bắt đầu chở hành khách trên các chuyến bay thường nhật, và vào năm 1918, dịch vụ gửi thư đường hàng không thường xuyên đã bắt đầu giữa Washington và New York.
Câu 36:
Plastic waste is littering our oceans and threatening the lives of millions of ______.
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Rác thải nhựa đang bị xả vào đại dương của chúng ta và đe dọa sự sống của hàng triệu ______.
A. loài chim trên cây
B. loài lưỡng cư
C. loài động vật có vú trên cạn
D. loài động vật ở biển
Thông tin: Plastic waste is littering our oceans and threatening the lives of millions of marine animals.
Dịch nghĩa: Rác thải nhựa đang bị xả vào đại dương của chúng ta và đe dọa sự sống của hàng triệu động vật biển.
Câu 37:
Which of the following is the origin of microplastics?
Đáp án đúng: C
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây là nguồn gốc của vi nhựa?
A. thực phẩm đã phân hủy theo thời gian
B. những mảnh nhựa nhỏ
C. những mảnh nhựa lớn hơn
D. cái chết của động vật ở biển
Thông tin: Microplastics are tiny pieces of plastic which come from larger pieces of plastic that have degraded over time.
Dịch nghĩa: Vi nhựa là những mảnh nhựa nhỏ được tạo ra từ những mảnh nhựa lớn hơn đã bị phân hủy theo thời gian.
Câu 38:
What is a serious problem when sea animals eat microplastics?
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Vấn đề nghiêm trọng khi động vật biển ăn phải hạt vi nhựa là gì?
A. Nó có thể làm cho động vật biển bị thương hoặc chết ngay sau khi ăn phải nhựa.
B. Nó có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh và ảnh hưởng đến sinh sản của động vật biển.
C. Nó có thể khiến động vật biển đau đớn vài ngày hoặc vài tuần trước khi chết.
D. Nó có thể làm cho động vật biển bị bệnh trong vài tháng hoặc nhiều năm nhưng chúng không chết.
Thông tin: In addition, plastic contains toxic chemicals, which can increase the chance of diseases and affect reproduction. After ingesting microplastics, seals, and other animals, may suffer for months or years before they die.
Dịch nghĩa: Ngoài ra, nhựa còn chứa các hóa chất độc hại, có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Sau khi ăn phải hạt vi nhựa, hải cẩu và các động vật khác, chúng có thể phải đau đớn nhiều tháng hoặc nhiều năm trước khi chết.
Câu 39:
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến điều gì?
A. hóa chất độc hại
B. động vật biển
C. bệnh tật
D. hạt vi nhựa
Thông tin: Sea animals often eat microplastics because of their small size.
Dịch nghĩa: Động vật biển thường ăn hạt vi nhựa vì kích thước nhỏ bé của chúng.
Câu 40:
What is the message to the readers?
Đáp án đúng: A
Dịch câu hỏi: Thông điệp gửi đến người đọc là gì?
A. Chúng ta nên ngừng xả rác thải nhựa xuống đại dương để bảo vệ động vật biển.
B. Lưới và các dụng cụ nhân tạo khác đã được chứng minh là không gây hại cho động vật biển.
C. Tất cả các dụng cụ nhân tạo có thể giết chết cá voi, cá heo, rùa, hải cẩu và các động vật biển khác.
D. Khối lượng ngư cụ ma trong đại dương của chúng ta tăng lên, khối lượng hạt vi nhựa sẽ giảm đi.
Vì có quá nhiều rác thải nhựa bị vứt xuống biển và khiến động vật nuốt phải chúng. → Con người cần phải dừng ngay việc vứt rác thải nhựa xuống biển.
Dịch bài đọc:
Rác thải nhựa đang bị xả vào đại dương của chúng ta và đe dọa sự sống của hàng triệu động vật biển. Hải cẩu, cá voi, cá heo, chim biển, cá, cua và nhiều động vật biển khác đang chết dần và mắc bệnh vì mối lo ngại chết người về môi trường này. Hạt vi nhựa là nguyên nhân chính của vấn đề. Vi nhựa là những mảnh nhựa nhỏ được tạo ra từ những mảnh nhựa lớn hơn đã bị phân hủy theo thời gian.
Động vật biển thường ăn hạt vi nhựa vì kích thước nhỏ bé của chúng. Ngoài ra, nhựa còn chứa các hóa chất độc hại, có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Sau khi ăn phải hạt vi nhựa, hải cẩu và các động vật khác, chúng có thể phải đau đớn nhiều tháng hoặc nhiều năm trước khi chết. Ngư cụ ma là tên được đặt cho các dụng cụ đánh cá bị bỏ lại hoặc bị mất trên biển. Lưới và các dụng cụ nhân tạo khác có thể vướng vào và giết chết cá voi, cá heo, rùa, hải cẩu và các động vật biển khác. Năm 2014, ước tính có khoảng 15 đến 51 nghìn tỷ hạt vi nhựa trôi nổi trên các đại dương trên thế giới, nặng từ 93.000 đến 236.000 tấn.
Có khả năng là khi khối lượng ngư cụ ma trong đại dương của chúng ta tăng lên thì khối lượng vi nhựa cũng sẽ tăng theo. Chúng ta rất cần nghiên cứu thêm để hiểu ngư cụ ma góp phần như thế nào vào vấn đề vi nhựa.