Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Trắc nghiệm bằng lái Đại học Trắc nghiệm tổng hợp Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án

  • 53 lượt thi

  • 455 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 2:

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 3:

Đối tượng trong nghiên cứu ngang là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 4:

Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 5:

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 6:

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 7:

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "sai số chọn" trong nghiên cứu ngang là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 11:

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "giá thành" trong nghiên cứu ngang là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 14:

"giá trị suy luận căn nguyên" thấp nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 15:

Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 16:

Nghiên cứu thuần tập đồng nghĩa với nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 17:

Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 18:

Đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 19:

Đối tượng trong nghiên cứu theo dõi là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 20:

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 21:

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu dọc là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 22:

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu nửa dọc là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 23:

Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 24:

Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 25:

Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 29:

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "mất theo dõi" trong nghiên cứu thuần tập là: 
Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 33:

Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 34:

Nghiên cứu bệnh chứng đồng nghĩa với nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 35:

Nghiên cứu hồi cứu đồng nghĩa với:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 36:

Đối tượng trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 37:

Đối tượng trong nghiên cứu hồi cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 46:

Thử nghiệm ngẫu nhiên đồng nghĩa với nghiên cứu:

đáp á


Câu 47:

Thử nghiệm lâm sàng đồng nghĩa với:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 48:

Đối tượng trong thử nghiệm ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 49:

Đối tượng trong thử nghiệm lâm sàng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 50:

Nghiên cứu thực nghiệm đồng nghĩa với:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 51:

Nghiên cứu can thiệp đồng nghĩa với nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 52:

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 53:

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 54:

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 55:

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 56:

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 57:

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 58:

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 59:

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 60:

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 61:

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 62:

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 63:

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 64:

Nghiên cứu trường hợp thuộc về:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 65:

Mô tả một chùm bệnh thuộc về:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 66:

Mô tả một loạt các trường hợp thuộc về:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 67:

Nghiên cứu tương quan thuộc về:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 68:

Nghiên cứu ngang thuộc về:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 69:

Nghiên cứu sinh thái thuộc về:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 70:

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc về:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 71:

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 72:

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 73:

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc loại:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 74:

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc loại:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 75:

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 76:

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 77:

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 78:

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 79:

Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 80:

Thử nghiệm trên cộng đồng thuộc loại nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 81:

Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 82:

Mục têu chính của các nghiên cứu trường hợp là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 83:

Mục têu chính của các nghiên cứu chùm bệnh là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 84:

Mục têu chính của các nghiên cứu ngang là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 85:

Mục têu chính của các nghiên cứu tương quan là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 86:

Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một loạt các trường hợp là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 87:

Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một trường hợp là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 88:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 89:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 90:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 91:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 92:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 93:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 94:

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 95:

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 96:

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 97:

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 98:

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 99:

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 100:

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 101:

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 102:

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 103:

Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 104:

Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 105:

Khi nghiên cứu nguyên nhân hiếm nên áp dụng thiết kế:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 106:

Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân nên áp dụng thiết kế:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 107:

Khi cần đo trực tiếp số mới mắc nên áp dung thiết kế:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 108:

Khi khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài nên áp dụng thiết kế:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 109:

Khi cần xác lập mối liên quan về thời gian nên áp dụng thiết kế:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 110:

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 111:

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 112:

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 113:

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 114:

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 115:

Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 116:

Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 117:

Thiết kế nghiên cứu ngang sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 118:

Thiết kế nghiên cứu tương quan sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 119:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 120:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 121:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 122:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 123:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 125:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 126:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 127:

Kết quả của nghiên cứu ngang nên trình bày bằng bảng:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 128:

Thưòng khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì hàng thứ nhất trong bảng là hàng:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 129:

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bảng 2 × 2 thì hàng thứ hai trong bảng là hàng:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 130:

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ nhất trong bảng là cột:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 131:

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ hai trong bảng là cột:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 132:

Với số liệu của bảng 2 × 2 thì test thống kê thích hợp nhất là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 133:

Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 134:

Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 135:

Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 136:

Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 137:

Thói quen hút thuốc lá

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 138:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và có thể kết luận rằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 139:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và khoảng tin cậy 95% của or là:1,01 < or < 2, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 140:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và 2 = 4, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 141:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,97 và có thể kết luận rằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 142:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,97 và 2 = 14, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 143:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u lympho không hodgkin đã tính được or = 1,21 và có thể kết luận rằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 144:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,21 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,77 < or < 1, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 145:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,21 và 2 = 0, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 146:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và có thể kết luận rằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 147:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,09 < or < 0, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 148:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và 2 = 4, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 149:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng đã tính được or = 0,22 và có thể kết luận rằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 150:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,22 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,03 < or < 0, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 151:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,22 và 2 = 4, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 153:

Để đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 154:

Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã cho 1 000 đúa trẻ 2 tuổi (được chọn ngẫu nhiên trong một quần thể), sử dụng loại vaccin nêu trên, và đã theo dõi 10 năm tiếp theo, thấy 80% những đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 155:

Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 156:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 157:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 158:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 159:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 160:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 161:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 162:

Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 163:

Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 164:

Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm 1 giai đoạn là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 165:

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là:

Xem đáp án

Chọn đáp án ê


Câu 166:

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu hệ thống là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 167:

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu chùm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 169:

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 170:

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 171:

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 172:

Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 179:

Dùng công thức n = z2 p(1 - p)/c2 để tính kích thước mẫu trong trường hợp ước lượng một tỷ lệ. Trong đó p là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 180:

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 181:

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 182:

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 183:

Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 184:

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 185:

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 186:

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 187:

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 188:

Các bước đó phải được tiến hành theo trình tự sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 192:

Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một tỷ lệ thì mẫu số luôn luôn là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 193:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 194:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 195:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 196:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 197:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 198:

Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một số trung bình thì mẫu số luôn luôn là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 199:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 200:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 201:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 202:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 203:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 204:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 205:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 206:

Từ công thức tính cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập thấy:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 207:

Dùng test 2để so sánh:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 208:

Dùng test 2để so sánh:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 209:

Dùng test t để so sánh:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 210:

Dùng test t để so sánh:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 211:

Test z dùng để so sánh:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 212:

Test z dùng để so sánh:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 213:

Test f dùng để so sánh:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 214:

Test f dùng để so sánh:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 215:

Dùng test 2để tìm mối tương quan giữa:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 216:

Dùng test t để tìm mối tương quan giữa:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 217:

Dùng test f để tìm mối tương quan giữa:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 218:

Tính r để tìm mối tương quan giữa

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 222:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho. Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết ho nêu rằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 223:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi so sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết ho nêu rằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 224:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi so sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết ho nêu rằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 225:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi phân tích thống kê một bảng 2  2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì giả thuyết ho nêu rằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 226:

Trong các nghiên cứu, thường dùng ngưỡng ý nghĩa:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 227:

Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, có thể đặt giả thuyết ho như sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 229:

Để so sánh chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái, ta có thể đặt giả thuyết ho như sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 230:

Độ lớn của 2 biểu thị một thang xác suất việc bác bỏ ho:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 231:

Tương ứng với ô a, p1 được tính theo công thức:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 232:

Tương ứng với ô c, p3 tính theo công thức:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 233:

Tương ứng với ô d, p4 tính theo công thức:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 234:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và b, và lết luận:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 235:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và c, và lết luận:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 236:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và d, và lết luận:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 237:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và e, và lết luận:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 238:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng b và c, và lết luận:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 239:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng b và d, và lết luận:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 240:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng b và e, và lết luận:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 241:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng c và d, và lết luận:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 242:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng c và e, và lết luận:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 243:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng d và e, và lết luận:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 244:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:


Câu 245:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 246:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 247:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 248:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 249:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 250:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 251:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 252:

Loại sai số được ghi nhận bằng tên“kết quả từ những người khoẻ” là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 253:

Nguồn gốc của sai số xếp lớp là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 254:

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 255:

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 256:

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 257:

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 258:

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 259:

Sử dụng phương pháp ngẫu nhiên để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 260:

Sử dụng phương pháp thu hẹp quần thể nghiên cứu để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 261:

Sử dụng phương pháp phân tầng để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 262:

Sử dụng phương pháp kết đôi để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 263:

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 264:

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 265:

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 266:

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 267:

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 268:

Dùng kỹ thuật "kết đôi" trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng để:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 269:

Dùng thiết kế thuần tập để:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 270:

Trong nghiên cứu thực nghiệm, dùng phương pháp ngẫu nhiên để chia đối tượng nghiên cứu thành 2 nhóm nhằm:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 271:

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 272:

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 273:

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 274:

Hình thức trình bày của một báo cáo tổng kết đề tài cần phải theo đúng bản mẫu của:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 275:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 276:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 277:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 278:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 279:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 280:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 281:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 282:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 283:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 284:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 285:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 286:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 287:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 288:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 289:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 290:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 291:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 292:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 293:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 294:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 295:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 296:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 297:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 298:

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của đặt vấn đề nhằm trả lời câu hỏi:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 299:

Trong bài báo khoa học, phần mục tiêu nghiên cứu chính là là trả lời câu hỏi:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 300:

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của phương pháp nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 301:

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của kết quả nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 302:

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của bàn luận nhằm trả lời câu hỏi:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 303:

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi tại sao phải tiến hành nghiên cứu này thuộc phần:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 304:

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì thuộc phần:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 305:

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng các cách nào thuộc phần:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 306:

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì thuộc phần:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 307:

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì thuộc phần:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 308:

Trình bày tóm tắt những lý do chính dẫn đến việc lưa chọn nghiên cứu này nằm trong phần:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 309:

Trong bài báo khoa học, mục tiêu nghiên cứu nằm ở phần:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 310:

Phần tổng quan cần có liên quan mật thiết với:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 311:

Các đặc điểm của nghiên cứu khoa học là: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 312:

Đề cương nghiên cứu khoa học là một văn bản khoa học mô tả:(tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 313:

Các bước để tiến hành để viết một đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm một ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 314:

Việc tra cứu tài liệu tham khảo được diễn ra trong qua trình: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 315:

Những tiêu chí cần thiết để chọn đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 316:

Trong quá trình tra cứu tài liệu tham khảo, xử lý thông tin, người làm nghiên cứu cần trả lời những vấn đề thiết yếu sau: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 317:

Các bước tiến hành phân tích vấn đề nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 318:

Những thông tin cần nêu trong phần "đặt vấn đề": (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 319:

Mục tiêu nghiên cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 320:

Khi nêu giả thuyết của nghiên cứu cần chú ý đến:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 321:

Những nội dung chính của đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 322:

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 323:

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 324:

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 325:

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 326:

Các bước cần tiến hành khi phân tích đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 327:

Việc tra cứu tài liệu tham khảo trong quá trình viết ban đề cương nghiên cứu khoa học là nhằm mục đích: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 328:

Mục đích của việc phân tích vấn đề nghiên cứu là để: (chọn ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 329:

Những tiêu chuẩn ưu tiên để chọn đề tài: (chọn ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 330:

Khi nêu mục tiêu nghiên cứu của đề tài cần chú ý những đặc điểm sau: (chọn ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 331:

Những nội dung cần phải nêu trong “nội dung nghiên cứu” của đề tài: (chọn ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 332:

Những nội dung cần nêu trong dự toán kinh phí của đề tài: (chọn ý kiến sai)

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 333:

Biến số là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 334:

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối tương quan nhân quả là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 335:

Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, biến này cho thấy bản chất của vấn đề nghiên cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 336:

Biến số được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân hay có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 337:

Nghiên cứu để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số trong quần thể nghiên cứu là loại:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 338:

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại trừ:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 339:

Chiều cao và tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường đại học y khoa huế là loại biến số:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 340:

Số phụ nữ chết do sinh đẻ và số bà mụ vườn là loại biến số:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 341:

Biến số giới tính và lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 342:

Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần quan sát khác nhau thường:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 343:

Biến định lượng là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 344:

Biến nhị phân là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 345:

Biến thứ hạng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 346:

Biến danh mục là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 347:

Biến số (variable) là một:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 350:

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại trừ:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 351:

Tuổi của sinh viên trường đại học y dược huế là loại biến số:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 352:

Chiều cao của sinh viên trường đại học y dược huế là loại biến số:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 353:

Tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường đại học y dược huế là loại biến số:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 354:

Chiều cao bệnh nhân của bệnh viện trường đại học y dược huế là loại biến số:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 355:

Số nữ hộ sinh là loại biến số:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 356:

Số bà mụ vườn là loại biến số:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 357:

Số phụ nữ chết do sinh đẻ là loại biến số:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 358:

Biến lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 359:

Biến giới tính là loại biến số:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 360:

Biến định lượng (quantitative variable) là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 361:

Biến nhị phân (binominal variable) là biến:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 362:

Biến thứ hạng (ordinal variable) là biến số có tính chất giống như:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 363:

Biến danh mục (nominal variable) là biến được sắp xếp theo:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 364:

Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau cần phải xác định:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 365:

Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần quan sát khác nhau thường:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 366:

Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 368:

Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, cho thấy bản chất của vấn đề nghiên cứu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 369:

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ nhân quả là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 370:

Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau là phải:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 371:

Biểu đồ gannt dùng để

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 372:

Ý nghĩa của việc lập dự trù kinh phí cho nghiên cứu

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 374:

Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 375:

Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 377:

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 378:

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 379:

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 380:

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 381:

Tiêu chuẩn của một biểu đồ tốt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 382:

Biểu đồ chấm thường được dùng để biểu diễn:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 383:

Biểu đồ hình cột chồng thường được dùng để biểu diễn:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 384:

Biểu đồ hình tròn thường được dùng để biểu diễn:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 385:

Biểu đồ hình đường thẳng (line) thường được dùng để biểu diễn:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 386:

Loại bảng có đầy đủ tên bảng, các tiêu đề cho cột và dòng nhưng chưa có số liệu

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 387:

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 388:

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 389:

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 390:

Biểu đồ hình tròn chỉ thích hợp khi biểu thị cho

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 391:

Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn số liệu của

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 392:

Sử dụng thông tin có sẵn là việc sử dụng các thông tin đã được thu thập trước đây, những thông tin nầy có thể đã được công bố hoặc chưa công bố. Trong nghiên cứu liên quan đến sức khỏe, khi thu thập thông tin có sẵn cần chú ý:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 393:

Công cụ để thu thập thông tin có sẵn là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 394:

Để có thể thu được nhữnng thông tin cần thiết cho mục đích người sử dụng, tránh thu thập những thông tin thừa, mất thời gian. Khi thu thập thông tin có sẵn cần chuẩn bị

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 395:

Kỹ thuật thu thập thông tin thuộc về phương pháp nghiên cứu định tính là:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 396:

Kỹ thuật thu thập thông tin sau đây thuộc về phương pháp nghiên cứu định lượng:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 397:

Phỏng vấn sâu (indepth interview) là một kỹ thuật thu thập thông tin:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 398:

Thảo luận nhóm có trọng tâm hay thảo luận nhóm chuyên đề (fgd - focus group discussion) là phương pháp thu thập thông tin:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 399:

Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi để phỏng vấn cá nhân sẽ cho biết:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 400:

Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi được thiết kế:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 401:

Điểm quan trọng nhất trong khi thiết kế bộ câu hỏi là nội dung của bộ câu hỏi phải

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 402:

Câu hỏi mở có nhược điểm:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 403:

Câu hỏi đóng có nhược điểm:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 404:

Câu hỏi đóng có ưu điểm:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 405:

Câu hỏi mở có ưu điểm:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 406:

Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, vẽ bản đồ, quan sát là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 407:

Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 408:

Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 409:

Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 410:

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 411:

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 412:

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 413:

Thu thập các thông tin một cách có hệ thống về các đối tượng nghiên cứu (người, vật, hiện tượng) và hoàn cảnh xảy ra, thông qua:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 414:

Trong phần trình bày câu hỏi phỏng vấn, phần kết thúc phải có:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 415:

Ta thường kiểm tra lại độ chính xác của câu trả lời bằng cách:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 416:

Câu hỏi đóng có nhiều cấp là câu hỏi có câu trả lời với:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 417:

Ưu điểm của câu hỏi đóng, ngoại trừ:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 418:

Có phần hướng dẫn cho điều tra viên, đặc biệt là khi:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 419:

Khi thiết kế bộ câu hỏi cần phải cho thử nghiệm trước khi tiến hành để:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 420:

Cần phải có một bộ câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu để thu thập dữ liệu thông tin phản ánh:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 421:

Khi thiết kế câu hỏi phỏng vấn phải chú ý là mỗi thông tin cần thu thập phải có:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 422:

Cấu trúc bộ câu hỏi phỏng vấn phải được sắp xếp:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 423:

Tiêu đề trong một nghiên cứu có thể có nhiều bộ câu hỏi, tiêu đề cho biết:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 424:

Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật quan sát là:

A bảng kiểm tra, biểu mẫu thu thập số liệu

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 425:

Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật tổ chức thảo luận nhóm có trọng tâm (fgd) là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 426:

Bộ câu hỏi tự điền là một công cụ thu thập thông tin trong đó những câu hỏi viết ra:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Câu 427:

Ghi nhận các câu hỏi được đặt ra trong suốt quá trình phỏng vấn có thể được ghi chép lại bằng cách:

Xem đáp án

Chọn đáp án c


Câu 428:

Phỏng vấn là một kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 429:

Trong vài trường hợp nghiên cứu, quan sát có thể là:

Xem đáp án

Chọn đáp án d


Câu 430:

Phương pháp quan sát có thể:

Xem đáp án

Chọn đáp án a


Câu 431:

Trong quan sát về hành vi con người, người quan sát có thể:

Xem đáp án

Chọn đáp án e


Câu 432:

Quan sát là một kỹ thuật bao gồm việc chọn lựa có hệ thống, theo dõi và ghi chép một cách có hệ thống về:

Xem đáp án

Chọn đáp án b


Bắt đầu thi ngay