1000 câu hỏi lý thuyết trọng tâm môn Vật Lý lớp 11 có đáp án (Đề 1)
-
283 lượt thi
-
96 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thanh nhựa hút được cả 2 vật chứng tỏ cả 2 vật không thể nhiểm điện khác loại
Câu 2:
Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bẳng dưới tác dụng của các lực điện khi
Câu 6:
Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và
Câu 7:
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó
Câu 8:
Đơn vị của cường độ điện trường là
Câu 9:
Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện tích điểm Q đặt tại một điểm trong chân không?
Câu 11:
Cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường bất kì là đại lượng
Câu 12:
Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q <0 có dạng là
Câu 13:
Đường sức điện cho chúng ta biết về
Câu 15:
Điện trường đều tồn tại ở
Câu 16:
Các đường sức điện trong điện trường đều
Câu 17:
Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì yếu tốc sē luôn giữ không đổi?
Câu 18:
Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì điện trường sē không ảnh hưởng tới
Câu 19:
Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tích bằng công thức , trong đó
Câu 20:
Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào
Câu 21:
Câu 23:
Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường không phụ thuộc vào
Câu 24:
Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là
Câu 25:
Khi trong phòng thí nghiệm chỉ có một số tụ điện giống nhau với cùng điện dung C, muốn thiết kế một bộ tụ điện có điện dung nhỏ hơn C thì
Câu 26:
Năng lượng của điện trường trong một tụ điện đã tích được điện tích q không phụ thuộc vào
Câu 27:
Năng lượng của tụ điện bằng
Câu 28:
Một tụ điện có điện tích bằng Q và ngắt khỏi nguồn, nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thì
Câu 29:
Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện?
Câu 30:
Đối với điện trường xung quanh một điện tích điểm Q đặt trong chân không độ lớn của véctơ cường độ điện trường tại một điểm M không phụ thuộc vào
Câu 31:
Một điện tích q bay vào trong một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Trong suốt quá trình chuyển động, thế năng điện của điện tích đó
Câu 32:
Dọc theo đường sức điện của một điện tích âm được đặt trong chân không, điện thế sē
Câu 34:
Quy ước chiều dòng điện là
Câu 35:
Dòng điện không đổi là
Câu 36:
Câu 37:
Chỉ ra câu sai.
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 40:
Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở là
Câu 41:
Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sē
Ta có tỉ lệ thuận với I và tỉ lệ nghịch với S.
Mà tỉ lệ thuận với bình phương đường kính.
Do đó chiều dài và đường kính tăng lên 2 lần thì điện trở sē giảm đi 2 lần.
→ Chọn D.
Câu 43:
Biến trở là
Câu 44:
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
Câu 45:
Chọn phát biểu đúng về định luật Ôm?
Câu 46:
Biểu thức đúng của định luật Ohm là
Câu 47:
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì
Câu 48:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là
Câu 49:
Kết luận nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của nguồn điện?
Đáp án: A
Nguồn điện dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch → Chọn A.
Câu 50:
Kết luận nào sau đây sai khi nói về suất điện động của nguồn điện?
Đáp án: D
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện. Do đó, câu D sai → Chọn D.
Câu 51:
Câu 52:
Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây sai?
Đáp án: D
Lực điện tác dụng giữa electron và ion dương là lực hút tĩnh điện nên tách chúng ra xa nhau thì bên trong nguồn điện cần có những lực lạ mà bản chất của nó không phải là lực tĩnh điện. Lực tĩnh điện có thể là lực hóa học, lực từ,... Do đó, câu D sai → Chọn D.
Câu 53:
Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
Đáp án: A
Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn. Vì điện tích không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi. Để có sự chênh lệch điện thế giữa hai cực thì lực lạ phải tách được các electron và chuyển về cực của nguồn → Chọn A.
Câu 54:
Câu nào sau đây sai?
Đáp án: B
Đơn vị của suất điện động là vôn (V). Do đó, câu B sai → Chọn B.
Câu 55:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đo bằng
Đáp án: D
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đo bẳng thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện tích q dương từ cực âm đến cực dương trong nguồn và có độ lớn của điện tích đó → Chọn D.
Câu 56:
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện trong mạch chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực
Đáp án: D
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện trong mạch chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực lạ → Chọn D.
Câu 57:
Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện ở bên trong nguồn điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực
Đáp án: C
Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện ở bên trong nguồn điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực hấp dẫn → Chọn C.
Câu 58:
Câu 59:
Câu 60:
Câu 61:
Câu 62:
Trên các thiết bị gia dụng thường có ghi 220 V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?
Đáp án: B
Trên các thiết bị gia dụng thường có ghi 220 V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa là công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220 V → Chọn B
Câu 63:
Công suất định mức của các dụng cụ điện là
Đáp án: C
Công suất định mức của các dụng cụ điện là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường → Chọn C.
Câu 64:
Dòng điện chạy trong mạch nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi?
Đáp án: A
Dòng điện trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện đinamô là dòng điện xoay chiè̀u. Do đó, câu A sai → Chọn A.
Câu 73:
Chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường
Câu 78:
Một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong một từ trường đều Để lực điện từ tác dụng lên dây cực tiểu thì góc giữa dây dẫn và phải bằng
Câu 79:
Cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài không có đặc điểm nào?
Câu 80:
Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn tại tâm O của vòng dây có độ lớn giảm khi
Câu 81:
Độ lớn cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ phụ thuộc
Câu 82:
Đáp án : A
Câu 83:
Đáp án : A