Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 Khúc xạ ánh sáng
-
1868 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn A
Hướng dẫn:
- Chiết suất tỉ đối có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng 1. Chiết suất tuyệt đối luôn lớn hơn đơn vị.
- Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị
Câu 2:
Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là , của thuỷ tinh là . Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
Chọn B
Hướng dẫn: Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là , của thuỷ tinh là . Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh tức là chiết suất tỉ đối của thuỷ tinh đối với nước
Câu 3:
Chọn câu trả lời đúng.
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
Chọn D
Hướng dẫn: Áp dụng công thức định luật khúc xạ ánh sáng ta thấy khi i tăng thì r cũng tăng.
Câu 4:
Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
Chọn C
Hướng dẫn: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
Câu 5:
Chọn câu đúng nhất.
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt tới mặt phân cách với môi trường trong suốt (với ), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
Chọn D
Hướng dẫn: Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt tới mặt phân cách với môi trường trong suốt (với ), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
Câu 6:
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng
Chọn A
Hướng dẫn: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng luôn lớn hơn 1.
Câu 7:
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
Chọn C
Hướng dẫn:
- Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng, tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau ta có r + i’ = hay là r + i = .
- Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: ↔↔tani = = n.
Câu 8:
Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là
Chọn B
Hướng dẫn: Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là (80 – 60).tan = 34,6 (cm)
Câu 9:
Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó là
Chọn B
Hướng dẫn: Áp dụng công thức lưỡng chất phẳng khi ánh sáng đi từ môi trường n ra không khí suy ra n = = 1,2
Câu 10:
Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:
Chọn D
Hướng dẫn:
- Độ dài phần bóng đen trên mặt nước là a = 34,6 (cm).
- Độ dài phần bóng đen trên đáy bể là b = 34,6 + 60.tanr trong đó r được tính suy ra b = 85,9 (cm).
Câu 11:
Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằn
Chọn C
Hướng dẫn: Áp dụng công thức lưỡng chất phẳng khi ánh sáng đi từ môi trường n ra không khí suy ra d’ = 0,9 (m)
Câu 12:
Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là:
Chọn C
Hướng dẫn: Áp dụng công thức lưỡng chất phẳng khi ánh sáng đi từ môi trường n ra không khí
Câu 13:
Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n = 4/3). Chiều cao của lớp nước trong chậu là 20 (cm). Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng
Chọn B
Hướng dẫn: Áp dụng công thức lưỡng chất phẳng khi ánh sáng đi từ môi trường n ra không khí
Câu 14:
Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới khi đó tia ló khỏi bản sẽ
Chọn C
Hướng dẫn: Dùng định luật khúc xạ tại hai mặt của bản hai mặt song song
Câu 15:
Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới . Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló là:
Chọn A
Hướng dẫn: Vận dụng định luật khúc xạ ánh sáng và kết hợp giải hình học phẳng.
Câu 16:
Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng
Chọn B
Hướng dẫn: Áp dụng công thức ảnh của một điểm sáng qua bản hai mặt song song khi ánh sáng truyền gần như vuông góc với bề mặt của hai bản SS’ = e
Câu 17:
Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng
Chọn C
Hướng dẫn: Áp dụng công thức ảnh của một điểm sáng qua bản hai mặt song song khi ánh sáng truyền gần như vuông góc với bề mặt của hai bản SS’ = e
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn D
Hướng dẫn: Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định theo công thức
Câu 19:
Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì
Chọn C
Hướng dẫn: Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn B
Hướng dẫn: Khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có khi có tia khúc xạ và có khi không có tia khúc xạ.
Câu 21:
Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
Chọn B
Hướng dẫn: Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định theo công thức
Câu 22:
Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:
Chọn A
Hướng dẫn:
- Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định theo công thức
- Điều kiện để có tia khúc xạ là
Câu 23:
Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
Chọn C
Hướng dẫn:
- Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định theo công thức
- Điều kiện để không có tia khúc xạ là
Câu 24:
Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:
Chọn A
Hướng dẫn: Ảnh A’ của đầu A của đinh OA cách mặt nước một khoảng lớn nhất khi tia sáng đi từ đầu A tới mặt nước đi qua mép của miếng gỗ. Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí, gọi góc nằm trong nước là r, góc nằm ngoài không khí là i, ta tính được = R.tan(- i), với sini = n.sinr, tanr = R/OA. Suy ra = 3,64 (cm).
Câu 25:
Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là:
Chọn B
Hướng dẫn: Mắt đặt trong không khí, để mắt không thấy đầu A thì ánh sáng phát ra từ đầu A đi tới mặt nước và đi gần mép của miếng gỗ sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Khi đó r = với ta tính được OA = R/tanr = 3,53 (cm).
Câu 26:
Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:
Chọn B
Áp dụng công thức: r = với
Câu 27:
Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là . Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:
Chọn D
Hướng dẫn: Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng với n = 4/3, i = , ta tính được r = suy ra góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là i – r =
Câu 28:
Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n = 4/3. Mắt đặt trong không khí, nhìn gần như vuông góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một đoạn bằng
Chọn C
Hướng dẫn: Áp dụng công thức lưỡng chất phẳng khi ánh sáng đi từ môi trường n ra không khí
Câu 29:
Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20 (cm), chiết suất n = 4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước 30 (cm), nhìn thẳng góc xuống đáy chậu. Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là:
Chọn B
Hướng dẫn: Ánh sáng truyền từ mắt nằm trong không khí vào nước, bị gương phản xạ sau đó lạ truyền từ nước ra không khí. Ta có thể coi hệ quang học trên bao gồm: LCP (không khí – nước) + Gương phẳng + LCP (nước – không khí). Giải bài toán qua hệ quang học này ta sẽ được kết quả.
Câu 30:
Nhận định nào sau đây về hiện tượng khúc xạ là không đúng?
Chọn D
Hướng dẫn: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ nhỏ hơn hoặc lớn hơn góc tới.