IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 28 (có đáp án) : Lăng kính – Bài tập lăng kính

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 28 (có đáp án) : Lăng kính – Bài tập lăng kính

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 28 (có đáp án) : Lăng kính – Bài tập lăng kính

  • 2111 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lăng kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.


Câu 2:

Chọn câu đúng:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

A, B, C - đúng


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Chiếu một chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

A, B, D – đúng

C – sai vì: có trường hợp tia sáng bị phản xạ toàn phần trong lăng kính


Câu 4:

Một tia sáng tới gặp mặt bên của một lăng kính dưới góc tới i1 khúc xạ vào lăng kính và ló ra ở mặt bên còn lại. Nếu ta tăng góc i1 thì:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

D=i1+i2A=i1+i2(r1+r2)

Mặt khác: sini1=nsinr1;sini2=nsinr2

Góc lệch D có thể tăng hay giảm


Câu 5:

Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất thì:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Ta có: góc lệch D=i1+i2A

Góc lệch đạt giá trị cực tiểu Dm=2imA khi i1=i2=im

Khi tăng giá trị góc tới i từ giá trị nhỏ nhất là 00 thì góc lệch giảm dần xuống giá trị cực tiểu rồi lại tăng.


Câu 6:

Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc. Có thể kết luận tia sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau do chiết suất của chất làm lăng kính đối với mỗi ánh sáng khác nhau là khác nhau.

=>Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc => Ánh sáng đó là ánh sáng đơn sắc.


Câu 7:

Chiếu một chùm sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là chùm ánh sáng nhiều màu sắc khác nhau từ đỏ đến tím. Có thể kết luận chùm sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau do chiết suất của chất làm lăng kính đối với mỗi ánh sáng khác nhau là khác nhau.

=> Chiếu một chùm sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là chùm ánh sáng nhiều màu sắc khác nhau từ đỏ đến tím => ánh sáng đó là ánh sáng trắng


Câu 8:

Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C     

Góc lệch D: là góc tạo bởi tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính


Câu 9:

Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ta có: Điều kiện để có tia ló ra cạnh bên:

     + Đối với góc chiết quang A: A2igh

     + Đối với góc tới :  ii0 với sini0=nsin(Aigh)


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có: Khi tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc chiết quang của lăng kính.

Ta có:

+ i1=i2=im  (góc tới ứng với độ lệch cực tiểu)

r1=r2=A2

Dm=2imA

sinDm+A2=nsinA2


Câu 11:

Chọn câu trả lời sai:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

A, C, D - đúng

B- sai vì: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn chiết suất của lăng kính thì tia ló sẽ lệch về phía đỉnh


Câu 13:

Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló,  D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính. Công thức nào trong các công thức sau là đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

sini1=nsinr1;sini2=nsinr

r1+r2=A

D=i1+i2A

+ Khi góc lệch cực tiểu: sinDm+A2=nsinA2

Ta suy ra các phương án: A, B, C – sai

Phương án D - đúng


Câu 14:

Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là D=15o. Cho chiết suất của lăng kính là n=1,5. Góc chiết quang A bằng:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Vì chiếu tia tới vuông góc với mặt nên i1=0r1=0

Ta có: A=r1+r2A=r2

Mà: D=i1+i2A15=0+i2Ai2=15+A

Lại có:

sini2=nsinr2sini2=nsinAsin(15+A)=1,5sinA

sin15cosA+sinAcos15=1,5sinA

sin15cosA=(1,5cos15)sinA

tanA=sin15o1,5cos15o=0,485A=25,87o


Câu 15:

Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n=2. Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác đều ABC. Chiếu một tia sáng nằm trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, tới AB với góc tới i1=450. Góc lệch D của lăng kính có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại I, ta có:

sini1=nsinrsin450=2sinr1

sinr1=12r1=300

+ Lại có góc chiết quang A=600=r1+r2

r2=Ar1=600300=300

+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại J, ta có:

sini2=nsinr2sini2=2sin300=22

i2=450

+ Góc lệch của lăng kính: D=i1+i2A=450+450600=300


Câu 16:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

A - đúng

B - sai vì: góc chiết quang A có thể lớn hơn

C - sai vì: chỉ có lăng kính tam giác cân hoặc tam giác đều thì hai mặt bên của lăng kính mới đối xứng nhau qua mặt phân giác cảu góc chiết quang

D - sai


Câu 17:

Với i1, i2, A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính.Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Góc lệch D của tia sáng qua lăng kính được xác định bởi biểu thức: D=i1+i2A


Câu 18:

Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính. Công thức nào trong các công thức sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

sini1=nsinr1;  sini2=nsinr2

r1+r2=A

D=i1+i2A

+ Khi góc lệch cực tiểu sinDm+A2=nsinA2

=> A, B, Cđều đúng

 


Câu 19:

Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính. Công thức nào trong các công thức sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

sini1=nsinr1;sini2=nsinr

r1+r2=A

D=i1+i2A

+ Khi góc lệch cực tiểu: sinDm+A2=nsinA2

=>A, B, C  đều đúng

D – sai vì:  A=r1+r2


Câu 20:

Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân


Câu 21:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính và đường đi của một tia sáng qua lăng kính?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

A- sai vì tiết diện thẳng của lăng kính có thể là tam giác cân có thể làm tam giác thường, có thể là  tam giác vuông, ...

B- đúng

C- sai vì không phải mọi tia sáng qua lăng kính đều cho tia ló ra khỏi lăng kính


Câu 22:

Một lăng kính có chiết suất n=2. Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới i=450, tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại điểm tới I của mặt thứ nhất, ta có:

sini1=nsinr1sin45=2sinr1sinr1=12r1=300

Vì tia ló ra khỏi mặt thứ 2 đi vuông góc nên: i2=0r2=0

Ta có: A=r1+r2=30+0=300


Câu 23:

Hình vẽ bên là đường truyền của tia sáng đơn sắc qua lăng kính đặt trong không khí có chiết suất n=2 . Biết tia tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló ra khỏi lăng kính đi là là mặt AC. Tính góc chiết quang A của lăng kính?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

+ Vì chiếu tia tới vuông góc với mặt AB nên i1=0r1=0

+ Ta có, góc chiết quang A=r1+r2=0+r2A=r2

+ Vì tia ló đi là là mặt AC nên i2=900

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại mặt AC, ta có:

sini2=nsinr2sin900=2sinr2

sinr2=12r2=450

=> Góc chiết quang của lăng kính A=r2=450.


Câu 24:

Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên AB của một lăng kính tiết diện là một tam giác đều ABC theo phương song song với đáy BC. Tia ló ra khỏi AC đi là là mặt AC. Chiết suất của chất làm lăng kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Vì ∆ABC là tam giác đều và tia tới đi song song với cạnh đáy BC nên dễ suy ra được i1=300 .

Mà: sini1=nsinr1sin300=nsinr1nsinr1=0,5  (1)

Tia ló đi là là mặt AC, nên i2=900

Góc chiết quang: A=r1+r2

Ta lại có:

sini2=nsinr2sin90=nsin(Ar1)

sin90=nsin(60r1)(2)

Lấy (2) chia cho (1) ta được:

sin900,5=nsin(60r1)nsinr12sinr1=sin(60r1)

2sinr1=sin60cosr1cos60sinr1

(2+cos60)sinr1=sin60.cosr1

tanr1=sin602+cos60=35r1=19,10

Thay vào (1), ta được: n=0,5sinr1=0,5sin19,10=1,53


Câu 25:

Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n =1,6. Chiếu một tia sáng đơn sắc theo phương vuông góc với mặt bên của lăng kính. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên của lăng kính. Tính giá trị nhỏ nhất của góc chiết quang A.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

+ Ta có, chiếu tia sáng đơn sắc theo phương vuông góc với mặt bên của lăng kính

i1=0r1=00

+ Góc chiết quang A=r1+r2=00+r2A=r2

Vì xảy ra phản xạ toàn phần nên ta suy ra r2ighAigh

+ Ta có có giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ lăng kính ra môi trường không khí bên ngoài

sinigh=nkknlk=1n=11,6

igh=38,70

Ta suy ra:

Aigh=38,70

Amin=38,70


Câu 26:

Chiếu một tia sáng SI đến vuông góc với màn E tại I. Trên đường đi của tia sáng, người ta đặt tại đỉnh A của một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A=50, chiết suất n = 1,5 sao cho SI vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang A, tia sáng ló đến màn E tại điểm J. Đoạn IJ = ?

Biết rằng màn E đặt cách đỉnh A của lăng kính một khoảng 1m.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Vì góc chiết quang nhỏ nên ta dễ suy ra công thức tính góc lệch giữa tia tới và tia ló là: D=(n1)A

Từ hình vẽ, ta có: tanD=IJAI

Vì A nhỏ, nên D nhỏ 

Ta có: tanDD

(n1)A=IJAI=IJd

IJ=d(n1)A=1.(1,51).5.π180

=0,0436m=4,36cm


Câu 27:

Khi chiếu tia sáng đơn sắc màu vàng vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 60o dưới góc tới i1 thì tia ló ra khỏi mặt AC lệch về đáy và cho góc lệch cực tiểu. Nếu thay ánh sáng màu vàng bằng ánh sáng màu đỏ thì góc lệch giữa tia tới và tia ló là bao nhiêu? Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với tia vàng và tia đỏ lần lượt là nv = 1,52; nđ = 1,49.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Khi tia màu vàng cho góc lệch cực tiểu, ta có:

i1v=i2v=ir1v=r2v=A2=30°

Áp dụng định luật khúc xạ, ta có:

sini=nvsinr1v=1,52.sin300=0,76i=49,460

+ Khi thay bằng tia đỏ:

sini=ndsinr1dsinr1d=sin49,460nd=0.51r1d=30,670

A=r1d+r2dr2d=Ar1d=6030,67=29,330

sini2d=nsinr2d=1,49.sin29,33=0,73i2d=46,870

D=i+i2dA=49,46+46,8760=36,330.


Câu 28:

Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC. Chiếu 1 chùm sáng trắng hẹp vào mặt bên AB đi lên từ đáy. Chiết suất của lăng kính với ánh sáng đỏ là 2 đối với màu tím là 3. Giả sử ban đầu lăng kính ở vị trí mà tia tím truyền đối xứng qua lăng kính. Ta cần phải quay lăng kính một góc bằng bao nhiêu để tia ló màu đỏ truyền đối xứng qua lăng kính?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Vì tia tím truyền đối xứng qua lăng kính nên ta có: góc lệch D cực tiểu

i1t=i2t=ir1t=r2t=A2=30°

Dm=2i-Ai=Dm+602

Mặt khác, ta có:

sini=ntsinr1tsinDm+602=3sin300

sinDm+602=32Dm+602=60Dm=600,i=600

+ Tia ló đỏ truyền đối xứng qua lăng kính thì:

i1d=i2d=i'r1d=r2d=A2=30°

Dm=2i'-Ai'=Dm+602

Mặt khác, ta có:

sini=ndsinr1dsinDm+602=2sin300

sinDm+602=22Dm+602=45Dm=300,i=450

Vậy ta cần phải quay góc:  α=ii'=6045=150


Câu 29:

Chiếu một tia sáng dưới một góc tới  250 vào một lăng kính đặt trong không khí có có góc chiết quang 500  và chiết suất 1,4. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Áp dụng các công thức lăng kính ta có:

sini=n.sinrsin250=1,4.sinrr=17034'sini'=n.sinr'sini'=1,4.sin32026'i'=48039'A=r+r'r'=Ar=50017034'=32026'D=i+i'A=250+48039'500=23029'

 


Câu 30:

Chọn phương án đúng. Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất n=2 và góc ở đỉnh A=300, B là góc vuông. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Tia tới: SIABi1=0r1=0

Góc tới mặt AC: r2=A^=300

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:

n.sinr2=sini2sini2=2.sin30=22i2=450

Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:

D=i1+i2A=0+450300=150


Câu 31:

Lăng kính có chiết suất  n=2 và góc chiết quang A=600. Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới i1 = 45o. Góc lệch của tia ló so với phuong tia tới là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Theo bài ra:  i1=450, n=2

sini1 = nsinr1  sin450 =2sinr1 r1=300r2 =Ar1=300

nsinr2=sini22sin300=sini2i2=450

Góc lệch: D=(i1+i2)A=300


Câu 32:

Khi chiếu tia sáng đơn sắc qua lăng kính có tiết diện là tam giác đều với góc tới i1=450  thì góc khúc xạ r1  bằng góc tới r2 ( hình vẽ).

Góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi đó là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ta có r1 + r2=2r1=A=600 r1=300

sini1=nsinr1 n=2

nsinr2=sini22sin300=sini2 i2=450

Góc lệch: D=i1+i2A=450+450600=300


Câu 33:

Phát biểu nào dưới đây không chính xác:

Chiếu một chùm tia sáng vào một mặt bên của một lăng kính ở trong không khí:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

+ Đáp án A, B và D đúng:

+ Đáp án C sai:

Chiếu một chùm tia sáng vào một mặt bên của một lăng kính ở trong không khí, nếu góc tới r2 tại mặt bên thứ hai lớn hơn igh thì không có tia ló ở mặt bên thứ hai → Phát biểu ở đáp án C không chính xác.

 


Câu 34:

Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Tính góc chiết quang A:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

+ Ta có:  SIABTia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ.

+ Góc tới mặt AC là: I1^=I2^=A^

+ Mặt khác SI song song với pháp tuyến tại J J1^=J2^=SIJ^=2.I1^=2.A^

+ Vì JKBCB^=J2^=J1^=2.A^

+ Tam giác ABC cân tại A B^=C^=2.A^

+ Tổng 3 góc trong tam giác ACB bằng:

A^+B^+C^=1800A^+2.A^+2.A^=1800A^=360


Câu 35:

Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào sau đây? (Tính tròn với 1 chữ số thập phân)

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có ΔABC vuông cânB^=C^=450

SIABTia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ

→ Góc tới ở mặt AB lài1=0  và góc khúc xạr1=0

Góc tới mặt BC là:r2=900BJI^=900450=450

Tia ló truyền sát mặt BC → Góc lói2=900

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:

n.sinr2=sini2n=sini2sinr2=sin90sin45=1,4


Câu 36:

Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có ΔABC vuông cân B^=C^=450

 SIABTia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ

→ Góc tới ở mặt AB là i1=0  và góc khúc xạ r1=0

Tia ló truyền sát mặt BC → Góc ló i2=900

→ Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị: 

D=i1+i2B^=0+900450=450


Câu 38:

Lăng kính có góc chiết quang  A=300 và chiết suất  n=2. Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới  có giá trị:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính  i2=0

Ta có: sini2=nsinr2r2=0r1=A=300

Mà sini1=nsinr1sini1=2sin300i1=450.


Bắt đầu thi ngay