Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện trong chất điện phân (có lời giải) (Đề số 1)
-
3609 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do
(1) chuyển động nhiệt của các phân tử tăng nên khả năng phân li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện;
(2) độ nhớt của dung làm cho ác ion chuyển động được dễ dàng hơn.
Chọn C
Câu 9:
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch với điện cực bằng đồng là
Chọn D
Câu 11:
Để xác định số Fa-ra-day ta cần phải biết đương lượng gam của chất khảo sát, đồng thời phải đo khối lượng của chất đó bám vào?
Chọn D
Câu 12:
Khối lượng khí clo sản xuất ra cực dương của các bình điện phân 1,2 và 3(xem hình vẽ) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ
Chọn D
Câu 13:
Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của môt kim loai nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị?
Chọn A
Câu 14:
Ngưòi ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch như trên hình vẽ, với các điện cực đều bằng đồng, có diện tích bằng nhau. Sau thời gian khối lượng đồng bám vào các điện cực 1,2 và 3 lần lượt là . Chọn phương án đúng.
Chọn B
Câu 17:
Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong . Một bình điện phân đựng dung dịch có điện trở được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt của bình điện phân bằng đồng. Biết Cu có A = 64; n = 2. Khối lượng đồng bám vảo catôt của bình trong thời gian 50 phút là
Chọn D
Câu 18:
Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5 V điện trở trong để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch với cực dương bằng kẽm, có điện trở . Biết đương lượng gam của kẽm là 32,5. Bộ nguồn được mắc thành n dãy song song trên mỗi dãy có m nguồn nối tiếp thì khối lượng kẽm bám vào catôt trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây là lớn nhất và bằng
Chọn A
Câu 19:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động 24 V, điện trở trong tụ điện có điện dung , đèn Đ loại 6V - 6W các điện trở có giá trị , bình điện phân đựng dung dịch và có anốt làm bằng Cu, có điện trở Đương lượng gam của đồng là 32. Coi điện trở của đèn không đổi. Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây và điện tích của tụ điện lần lượt là
Chọn A
Câu 20:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong . Mạch ngoài gồm các điện trở , đèn Đ loại 3V - 3W, là bình điện phân đựng dung dịch có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế chỉ , ampe kế chỉ 0,64 A. Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng?
= 0,432 (g)
Câu 21:
Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau , bình điện phân chứa dung dịch với cực dương bằng đồng và có điện trở . Đương lượng gam của đồng là 32. Sau một thời gian điện phân 386 giây người ta thấy khối lượng của bản cực làm catot tăng lên 0,64 g. Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20 V. Điện trở của mỗi nguồn điện là:
Chọn A
Câu 22:
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2,25 V điện trở trong . Bình điện phân có điện trở chứa dung dịch , anot làm bằng đồng. Đương lượng gam của đồng là 32. Tụ điện có điện dung . Đèn Đ loại 4V-2W các điện trở có giá trị . Biết đèn Đ sáng bình thường. Chọn phương án đúng
= 0,832 gam
Chọn D
Câu 23:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động 5 V, có điện trở trong mắc nối tiếp, đèn D có 4 loại 4V-8W, và là bình điện phân đựng dung dịch có cực dương bằng Al. Đương lượng gam của nhôm là 9. Điều chỉnh biến trở để đèn Đ sáng bình thường thì?
Chọn D
Câu 24:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động 1,5 V, có điện trở trong mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn Đ loại 3V - 3W, và là bình điện phân đựng dung dịch có cực dương bằng Cu. Biết Cu có khối lượng mol 64 và có hóa trị 2. Coi điện trở của đèn không thay đổi. Khối lượng Cu giải phóng ra ở cực âm trong thời gian 32 phút 10 giây và hiệu điện thế lần lượt là:
Chọn B
Câu 25:
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 5A. Lượng bạc bám vào cực âm của bình điện phân trong 2 giờ là bao nhiêu, biết bạc có A = 108, n = l:
= 40,29 g
Chọn A
Câu 26:
Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Faraday lần lượt là:
+ Đơn vị của chúng lần lượt là kg/C và C/mol
Chọn D
Câu 27:
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là . Cho dòng điện có điện lượng 480C đi qua thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực là:
Chọn B
Câu 28:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình. Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là:
Chọn B
Câu 29:
Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:
=> Kim loại là Cu.
Chọn C
Câu 30:
Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch có các điện cực bằng bạC. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết ,
Chọn A