1817 lượt thi
20 câu hỏi
50 phút
Câu 1:
Có ba tụ điện C1= C2 = C; C3 = 2C. Để có điện dung Cb = C thì các tụ được ghép theo cách
A. C1 nt C2 nt C3
B. C1 // C2 // C3
C. (C1 nt C2) // C3
D. (C1 // C2) nt C3
Câu 2:
Hai tụ điện có điên dung C1 = 2µF, C2= 3µF lần lượt được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200 V, U2= 400 V. Sau đó nối hai cặp bản tích điện cùng dấu của hai tụ điện với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ có giá trị nào sau đây ?
A. 120 V
B. 200 V
C. 320 V
D. 160 V
Câu 3:
Có ba tụ điện giống nhau có C = 2µF được mắc thành bộ. Cách mắc nào sau đây cho bộ tụ điện có điện dung tương đương Cb = 3µF?
A. Mắc nối tiếp 3 tụ
B. Mắc song song 3 tụ.
C. Mắc một tụ nối tiếp với hai tụ song song
D. Mắc một tụ song song với hai tụ nối tiếp
Câu 4:
Một bộ gồm ba tụ ghép song song C1 = C2 = C32. Khi được tích điện bằng nguồn có hiệu điện thế 45 V thì điện tích của bộ tụ điện bằng 18.10-4C. Tính điện dung của các tụ điện
A. C1 = C2 = 10 µF; C3 = 20 µF
B. C1 = C2 = 20 µF; C3 = 40 µF
C. C1 = C2 = 5 µF; C3 = 10 µF.
D. C1 = C2 = 15 µF; C3 = 30 µF
Câu 5:
Hai tụ điện có điện dung C1 = 2µF, C2 = 3µF được mắc nối tiếp. Tích điện cho bộ tụ điện bằng nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Tính hiệu điện thế của các tụ điện trong bộ
A. U1 = 20 V; U2 = 30 V
B. U1 = 30 V; U2 = 20 V
C. U1 = 10 V; U2 = 20 V
D. U1 = 30 V; U2 = 10 V
Câu 6:
Hai tụ điện C1 = 1µF và C2 = 3µF mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 4 V. Tính điện tích của bộ tụ điện
A. 3,0.10-7 C
B. 3,0.10-6 C
C. 3,6.10-7 C
D. 3,6.10-6C
Câu 7:
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai tụ điện C1 và C2 ghép nối tiếp. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Điện dung tương đương của bộ tụ là C = C1 + C2
B. Điện tích của bộ tụ được xác định bới Q = Q1 + Q2
C. Điện tích trên tụ có giá trị bằng nhau.
D. Hiệu điện thế của các tụ có giá trị bằng nhau
Câu 8:
Có ba tụ điện giống nhau cùng có điện dung C. Thực hiện 4 cách mắc sau:
I. Ba tụ mắc nối tiếp.
II. Ba tụ mắc song song.
III. Hai tụ mắc nối tiếp rồi mắc song song với tụ thứ ba
IV. Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ ba.
Ở cách mắc nào điện dung tương đương của bộ tụ có giá trị Ctđ > C ?
A. I và IV
B. II
C. I
D. II và III
Câu 9:
Hai tụ điện C1 = 3µF; C2 = 6µF ghép nối tiếp vào một đoạn mạch AB với UAB = 10 V. Hiệu điện thế của tụ C2 là
A. 20/3 V
B. 10/6 V
C. 7,5 V
D. 10/3 V
Câu 10:
Ba tụ điện giống nhau, mỗi tụ điện có điện dung C0, được mắc như hình vẽ. Điện dung của bộ tụ bằng
A. C0/3
B. 3C0
C. 2C0/3
D. 3C0/2
Câu 11:
Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4µF, C2 = 0,6 µF ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 C. Tính hiệu điện thế U ?
A. 55 V
B. 50 V
C. 75 V
D. 40 V
Câu 12:
Cho ba tụ điện C1 = 20 pF, C2 = 10 pF, C3 = 30 pF ghép nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện này là
A. 5,45 pF
B. 60 pF
C. 5,45 nF
D. 60 nF
Câu 13:
Có 3 tụ điện C1 = 2µF, C2 = C3 = 1µF mắc như hình vẽ. Nối hai đầu của bộ tụ vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 4 V. Tính điện tích của các tụ điện
A. Q1 = 4.10-6 C; Q1 = Q3 =2. 10-6 C
B. Q1 = 2.10-6 C; Q1 = Q3 = 4.10-6 C
C. Q1 = 10-6 C; Q1 = Q3 = 3.10-6 C
D. Q1 = 3.10-6 C; Q1 = Q3 = 10-6 C
Câu 14:
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như trên. Cho C1 = 3µF, C2 = C3 = 4µF. Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V. Hãy tính điện dung và điện tích của bộ tụ điện đó
A. C = 5µF; Q = 5.10-5 C
B. C = 4µF; Q = 5.10-5 C
C. C = 5µF; Q = 5.10-6 C
D. C = 4µF; Q = 5.10-6 C
Câu 15:
Một tụ điện có điện dung C1 = 8µF được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200 V và một tụ điện C2 = 6µF được tích điện đến hiệu điện thế U2 = 500 V. Sau đó nối các bản mang điện cùng dấu với nhau. Tính hiệu điện thế U của bộ tụ điện
A. 328,57 V
B. 32,85 V
C. 370,82 V.
D. 355 V
Câu 16:
Bốn tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồi dưới. C1 = 1µF; C2 = 3µF; C3 = 3µF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì tụ điện C1 có điện tích Q1 = 6µC và cả bộ tụ điện có điện tích Q = 15,6 µF. Tính hiệu điện thế đặt vào bộ tụ điện và điện dung của tụ điện C4 ?
A. C4= 1µF; U = 12 V
B. C4 = 2µF; U = 12 V
C. C4 = 1µF; U = 8 V
D. C4= 2µF; U = 8 V
Câu 17:
Tích điện cho tụ điện có điện dung C1 = 20 µF, dưới hiệu điện thế 200 V. Sau đó nối tụ điện C1 với tụ điện C2 có điện dung 10µF, chưa tích điện. Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính điện tích của mỗi tụ điện sau khi nối chúng song song với nhau
A. Q1 = 2,67.10-3 C; Q2 = 1,33.10-3 C
B. Q1 = 3,67.10-3 C; Q2 = 1,53.10-3 C
C. Q1 = 1,33.10-3 C; Q2 = 2,67.10-3 C
D. Q1 = 1,53.10-3 C; Q2 = 3,67.10-3 C
Câu 18:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết C2 = 3 μF; C3 = 7 μF; C4 = 4 μF. Tính Cx để điện dung của bộ tụ là C = 5 μF
A. 8 μF
B. 12 μF
C. 6 μF
D. 4 μF
Câu 19:
Cho 5 tụ điện C1 = 6 µF, C2 = 8 µF, C3 = 4 µF, C4 = 5 µF, C5 = 2 µF được mắc như hình vẽ.
Điện áp hai đầu mạch là UAB = 12 V. Giá trị UNM là
A. -51/11 V
B. 81/11 V.
C. -8 V
D. 3/22 V
Câu 20:
Có ba tụ điện C1 = 3 nF, C2 = 2 nF, C3 = 20 nF được mắc như hình. Nối bộ tụ điện với hai cực một nguồn điện có hiệu điện thế 30 V. Tính hiệu điện thế của mỗi tụ
A. U1 = U2 = 24 V, U3 = 6 V
B. U1 = U2 = 20 V, U3 = 10 V
C. U1 = U2 = 12 V, U3 = 18 V
D. U1 = U2 = 6 V, U3 = 24 V