IMG-LOGO

1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 2

  • 15924 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Herman Melville, an American author best known today for his novel Moby Dick, was actually more popular during his lifetime for some of his other works. He traveled extensively and used the knowledge gained during his travels as the basis for his early novels. In 1837, at the age of eighteen, Melville signed as a cabin boy on a merchant ship that was to sail from his Massachusetts home to Liverpool, England. His experiences on this trip served as a basis for the novel Redburn (1849). In 1841 Melville set out on a whaling ship headed for the South Seas. After jumping ship in Tahiti, he wandered around the islands of Tahiti and Moorea. This South Sea island sojourn was a backdrop to the novel Omoo (1847). After three years away from home, Melville joined up with a U.S. naval frigate that was returning to the eastern United States around Cape Horn. The novel White-Jacket (1850) describes this lengthy voyage as a navy seaman. With the publication of these early adventure novels, Melville developed a strong and loyal following among readers eager for his tales of exotic places and situations. However, in 1851, with the publication of Moby Dick, Melville's popularity started to diminish. Moby Dick, on one level the saga of the hunt for the great white whale, was also a heavily symbolic allegory of the heroic struggle of man against the universe. The public was not ready for Melville's literary metamorphosis from romantic adventure to philosophical symbolism. It is ironic that the novel that served to diminish Melville's popularity during his lifetime is the one for which he is best known today.
In what year did Melville’s book about his experiences as a cabin boy appear?
Xem đáp án
Đáp án A
Cuốn sách của Melville nói về trải nghiệm của ông là một cậu bé phục vụ trên tàu xuất hiện vào năm nào?
A. 1849 B. 1837 C. 1847 D. 1841
Dẫn chứng ở câu thứ 3+4 đoạn 1: “In 1837, at the age of eighteen, Melville signed as a cabin boy on a merchant ship that was to sail from his Massachusetts home to Liverpool, England. His experiences on this trip served as a basis for the novel Redburn (1849)” – (Năm 1837, khi mười tám tuổi, Melville đã đăng kí vào vị trí bồi bàn trên một con tàu thương gia đi từ nhà ông ở Massachusetts tới Liverpool, Anh Quốc. Những trải nghiệm của ông trong chuyến đi này chính là cơ sở cho cuốn tiểu thuyết Redburn (1849)

Câu 2:

The word “metamorphosis” in paragraph 2 is closest in meaning to................
Xem đáp án
Đáp án D
metamorphosis (n) sự biến đổi = change: thay đổi. Các đáp án còn lại:
A. descent (n): dòng dõi, nguồn gốc.
B. circle (n): đường tròn, sự tuần hoàn.
C. mysticism (n): thuyết huyền bí.
Dịch: Công chúng đã không sẵn sàng cho sự thay đổi văn phong của Melville từ phiêu lưu lãng mạn đến biểu tượng triết học.

Câu 3:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The handling and delivery of mail has always been a serious business, underpinned by the trust of the public in requiring timeliness, safety, and confidentiality. After early beginnings using horseback and stagecoach, and although cars and trucks later replaced stagecoaches and wagons, the Railway Mail Service still stands as one of America’s most resourceful and exciting postal innovations. This service began in 1832, but grew slowly until the Civil War. Then from 1862, by sorting the mail on board moving trains, the Post Office Department was able to decentralize its operations as railroads began to crisscross the nation on a regular basis, and speed up mail delivery. This service lasted until 1974. During peak decades of service, railway mail clerks handled 93% of all non-local mail and by 1905 the service had over 12,000 employees. Railway Post Office trains used a system of mail cranes to exchange mail at stations without stopping. As a train approached the crane, a clerk prepared the catcher arm which would then snatch the incoming mailbag in the blink of an eye. The clerk then booted out the outgoing mailbag. Experienced clerks were considered the elite of the Postal Service’s employees, and spoke with pride of making the switch at night with nothing but the curves and feel of the track to warn them of an upcoming catch. They also worked under the greatest pressure and their jobs were considered to be exhausting and dangerous. In addition to regular demands of their jobs they could find themselves the victims of train wrecks and robberies. As successful as it was, “mail-on-the-fly” still had its share of glitches. If they hoisted the train’s catcher arm too soon, they risked hitting switch targets, telegraph poles or semaphores, which would rip the catcher arm off the train. Too late, and they would miss an exchange.
Which of the following can be inferred from the first paragraph?
Xem đáp án
Đáp án B
Ý nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn thứ nhất?
A. Doanh thu lớn của các nhân viên thư tín đường sắt.
B. Sự phát triển của đường bưu điện trong nửa sau của thế kỷ 19 khiến cho Cục Bưu chính có thể tập trung vào tiến độ kịp thời.
C. Cục Bưu chính quan tâm đến chuyện đẩy nhanh việc chuyển phát thư hơn là sự an toàn của các nhân viên.
D. Thư thường bị mất hoặc bị hư vì do quá trình trao đổi ở cột báo thư.
Dẫn chứng ở câu thứ 4 đoạn 1: “Then from 1862, by sorting the mail on board moving trains, the Post Office Department was able to decentralize its operations as railroads began to crisscross the nation on a regular basis, and speed up mail delivery” – ( Sau đó từ năm 1862, bằng việc phân loại thư trên tàu đang di chuyển, Cục Bưu chính đã có thể phân nhánh quá trình hoạt động ngay khi đường xe lửa bắt đầu rẽ nhánh tới nhiều quốc gia theo thông lệ đều đặn, và làm tăng tốc độ chuyển phát thư).

Câu 4:

The word “elite” in the second paragraph is closest in meaning to..............
Xem đáp án
Đáp án B
elite (adj): ưu tú = superior (adj): nổi trội, giỏi hơn.
Các đáp án còn lại:
A. majority (n): phần lớn, số đông.
C. more capable: có năng lực hơn.
D. leader (n): người chỉ huy, lãnh đạo.
Dịch: Các nhân viên giàu kinh nghiệm được xem là tầng lớp ưu tú trong Dịch vụ Bưu chính.

Câu 5:

What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về?
A. Cách mà các cột báo thư trao đổi thư.
B. Cải tiến trong việc xử lý và chuyển phát thư.
C. Cách để tàu thư tín xử lý thư liên tục.
D. Kỹ năng của các nhân viên giàu kinh nghiệm.
Đối với câu hỏi này, ta sẽ xem ý chính tiêu biểu của từng đoạn:
+ Đoạn 1: “Then from 1862, by sorting the mail on board moving trains, the Post Office Department was able to decentralize its operations as railroads began to crisscross the nation on a regular basis, and speed up mail delivery”
– ( Sau đó từ năm 1862, bằng việc phân loại thư trên tàu đang di chuyển, Cục Bưu chính đã có thể phân nhánh quá trình hoạt động ngay khi đường xe lửa bắt đầu rẽ nhánh tới nhiều quốc gia theo thông lệ đều đặn, và làm tăng tốc độ chuyển phát thư).=> Sự phát triển của đường xe lửa làm cho việc chuyển phát thư được diễn ra nhanh hơn.
+Đoạn 2: “Railway Post Office trains used a system of mail cranes to exchange mail at stations without stopping. As a train approached the crane, a clerk prepared the catcher arm which would then snatch the incoming mailbag in the blink of an eye. The clerk then booted out the outgoing mailbag” – ( Tàu thư tín đường sắt đã sử dụng hệ thống cột báo thư để trao đổi thư tại các trạm mà không cần dừng tàu. Khi một tàu tiến gần đến cột báo thư, một nhân viên đã đứng sẵn ở đó và chuẩn bị cánh tay để đón lấy túi thư đang tới nhanh trong nháy mắt. Và ngay sau đó, anh ta sẽ ném lại những túi thư cần chuyển phát đi).=> Việc trao đổi thư để chuyển phát được diễn ra nhanh chóng.
=> Cải tiến trong việc xử lí và chuyển phát thư.

Câu 6:

According to the passage, the Railway Mail Service commenced in ......
Xem đáp án
Đáp án C
Theo đoạn văn, Dịch vụ thư tín Đường sắt đã bắt đầu vào .....
A. 1874 B. 1842 C. 1832 D. 1905
Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 1: “…, the Railway Mail Service still stands as one of America’s most resourceful and exciting postal innovations. This service began in 1832”- ( Dịch vụ thư tín đường sắt vẫn đứng vững như 1 trong những cách tân sáng tạo và gây hứng thú nhất nước Mĩ. Dịch vụ này được bắt đầu vào năm 1832).

Câu 7:

The word “glitches” in the third paragraph can be replaced by ...........
Xem đáp án
Đáp án D
glitches (n): sự cố, trục trặc = problems: có vấn đề. Các đáp án còn lại:
accidents: tai nạn.
blames: sự khiển trách.
advantages: sự thuận lợi.
Dịch: Thành công là vậy nhưng “ thư bay” vẫn gặp phải 1 số vấn đề nhất định.

Câu 8:

Which of the following is TRUE according to the passage?
Xem đáp án
Đáp án C
Câu nào dưới đây là đúng theo như đoạn văn?
A. Nhân viên sẽ ném những túi thư lượt đi trước khi đón lấy những túi thư lượt tới.
B. Các nhân viên thường không thể nhìn thấy những gì họ đang làm.
C. Công việc của nhân viên ở Thư tín đường sắt được coi là ưu tú bởi nó an toàn và hồi hộp.
D. Mặc dù thành công nhưng những nhân viên thư tín đường sắt chỉ xử lý một tỷ lệ nhỏ các thư không phải ở địa phương.
Dẫn chứng ở câu thứ 4 đoạn 2: “Experienced clerks were considered the elite of the Postal Service’s employees, and spoke with pride of making the switch at night with nothing but the curves and feel of the track to warn them of an upcoming catch” – (Các nhân viên giàu kinh nghiệm được xem là tầng lớp ưu tú của Dịch vụ Bưu điện, và được nhắc tới với niềm tự hào trong việc trao đổi thư vào ban đêm không có gì ngoài những khúc quanh và cảm giác cảnh giác cao độ chờ đợi đợt bắt thư sắp tới) Các đáp án còn lại trái ngược với những thông tin được đưa ra ở đoạn 2.

Câu 9:

The public expects the following three services in handling and delivery of mail except ............
Xem đáp án
Đáp án B
Công chúng mong đợi 3 dịch vụ xử lí và vận chuyển thư từ dưới đây ngoại trừ:
Tính an toàn.
Tính chính xác.
Tính bảo mật.
Tính đúng hạn.
Dẫn chứng ngay câu đầu tiên: “The handling and delivery of mail has always been a serious business, underpinned by the trust of the public in requiring timeliness, safety, and confidentiality” (Việc xử lí và chuyển phát thư luôn là một công việc đòi hỏi tính nghiêm túc, được củng cố bởi lòng tin của công chúng trên yêu cầu về tính đúng hạn, tính an toàn và tính bảo mật) => Từ đó loại ra đáp án B không được đề cập tới.

Câu 10:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Each person has different learning preferences and styles that benefit them. Some may find they have a dominant learning style. Others prefer different learning styles in different circumstances. There is no right or wrong answer to which learning style is best for you - or mix of learning styles. However, by discovering and better understanding your own learning styles, you can employ techniques that will improve the rate and quality of your learning. If you prefer lessons that employ images to teach, you are a visual learner. Visual learners retain information better when it is presented in pictures, videos, graphs and books. They frequently draw pictures or develop diagrams when trying to comprehend a subject or memorize rote information. If you are a visual learner, use pictures, images, color, diagrams and other visual media in your note taking, test preparation and studying. Whenever possible, use pictures instead of text. Try to develop diagrams to comprehend concepts and storyboards to remember important sequences and relationships. Aural (auditory) learners retain information better when it’s presented in lecture format, via speeches, audio recordings, and other forms of verb communication. While a visual learner would prefer to read a book or watch a video, auditory learners would prefer to attend a lecture or listen to a book on tap. Aural learners are also big on sound and music. They can typically sing, play an instrument and identify different sounds. If you are an aural learner, integrate auditory media, listening techniques, sound, rhyme, or even music in your learning and studying. You may also consider using background music and sounds to help you with visualization of processes and systems. For example, if you’re practicing fight procedures, you may consider playing a recording of an aircraft in the background as you study. Replacing the lyrics of a favorite song with information you are learning is a very powerful way to memorize large amounts of information for aural learning. Use this technique and you will never forget the information again. 
What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu bàn về?
Đặc điểm và kĩ thuật của 2 phong cách học tập.
Vấn đề và giải pháp của người học bằng thị giác và người học bằng thính giác.
Tại sao và làm thế nào để hiểu được phong cách học tập của bạn.
Những gì và làm thế nào để sử dụng tới kĩ thuật học tập của bạn.
Dạng câu hỏi tìm ý chính trong bài luôn luôn nên ưu tiên làm sau cùng sau khi
đã lắm được sơ qua nội dung bài đọc.
Dễ thấy đoạn 1 là giới thiệu chủ đề, đoạn 2 bàn về phong cách học tập bằng
thị giác, đoạn 3 bàn về phong cách học tập bằng thính giác => Đáp án A là
hợp lí và bao quát nhất.

Câu 11:

By discovering and better understanding your own learning styles, you can improve ..............
Xem đáp án
Đáp án D
Bằng việc khám phá ra và hiểu được phong cách học tập của riêng mình, bạn có thể cải thiện được .
Khối lượng và chất lượng học tập.
Tốc độ học tập.
Phong cách học tập.
Chất lượng và tốc độ học tập.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “However, by discovering and better understanding your own learning styles, you can employ techniques that will improve the rate and quality of your learning” (Mặc dù vậy, bằng việc khám phá và hiểu được phong cách học của riêng mình, bạn có thể vận dụng các kĩ thuật và cải thiện được tốc độ và chất lượng học tập của mình).
Chú ý: rate (n) = speed (n): tốc độ.

Câu 12:

The word “They” in paragraph 2 refers to ...............
Xem đáp án
Đáp án A
Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ tới .
những người học bằng thị giác.
những bức tranh.
những băng vi-đê-ô.
những biểu đồ, đồ thị.
Do “they” đứng đầu làm chủ ngữ, ta đọc lên câu phía trước:
Tạm dịch: “Visual learners retain information better when it is presented in pictures, videos, graphs and books. They frequently draw pictures or develop diagrams when trying to comprehend a subject or memorize rote information” – (Những người học bằng thị giác giữ lại được thông tin tốt hơn khi nó được thể hiện dưới dạng tranh ảnh, video, biểu đồ và sách. Họ thường vẽ tranh hoặc phát triển biểu đồ khi cố gắng tiếp thu bài hoặc ghi nhớ những phần thông tin quan trọng).
=> “They” chỉ có thể là thay thế cho “visual learners”.

Câu 13:

According to the passage, one benefit of diagrams is ...............
Xem đáp án
Đáp án B
Theo như đoạn văn, 1 lợi ích của biểu đồ là .
hiểu được khái niệm.
nhớ được các chuỗi.
hiểu được cốt truyện.
sử dụng hình ảnh thay vì văn bản.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 2: “Try to develop diagrams to comprehend concepts and storyboards to remember important sequencesand relationships” – (Cố gắng phát triển các biểu đồ để hiểu được những khái niệm và cốt truyện cho mục tiêu ghi nhớ các chuỗi quan trọng và những mối quan hệ).

Câu 14:

All of the following statements are TRUE about visual learners EXCEPT ...............
Xem đáp án
Đáp án A
Tất cả các câu sau đây đều đúng về những người học bằng thị giác, ngoại trừ:
Họ sử dụng hình ảnh để giảng dạy.
Họ nhớ được tốt các biểu đồ.
Họ ưu tiên tranh ảnh hơn là văn bản.
Họ sử dụng cốt truyện cho các mối quan hệ. Dẫn chứng ở đoạn 2:
B- “Visual learners retain information better when it is presented in pictures, videos, graphs and books”- (Những người học bằng thị giác giữ lại được thông tin tốt hơn khi nó được thể hiện dưới dạng tranh ảnh, video, biểu đồ và sách).
C- “Whenever possible, use pictures instead of text”- (Bất cứ khi nào có thể, sử dụng biểu đồ thay vì văn bản).
D- “Try to develop diagrams to comprehend concepts and storyboards to remember important sequences and relationships” – (Cố gắng phát triển các biểu đồ để hiểu được những khái niệm và cốt truyện cho mục tiêu ghi nhớ các chuỗi quan trọng và những mối quan hệ).
Đáp án A sai bởi “If you prefer lessons that employ images to teach, you are a visual learner”- (Nếu bạn ưa thích những bài giảng có sử dụng hình ảnh để truyền đạt, bạn đích thực là người học bằng thị giác) chứ không phải “những người học bằng thị giác sử dụng hình ảnh để dạy học”.

Câu 15:

According to the passage, the benefit of listening to music while learning and studying is that it ..............
Xem đáp án
Đáp án D
Theo như đoạn văn, lợi ích của việc nghe nhạc trong khi đang học ...........
là 1 sở thích hoặc niềm thích thú.
thu hút sự chú ý.
làm cho thư thái.
giúp hình dung ra các quy trình và hệ thống.
Dẫn chứng câu 6- đoạn 3: “…or even music in your learning and studying. You may also consider using background music and sounds to help you with visualization of processes and systems” – (…hoặc thậm chí là nghe nhạc khi đang học. Bạn cũng có thể cân nhắc việc sử dụng nhạc nền và âm thanh để giúp hình dung ra các quy trình và hệ thống).

Câu 16:

The author suggests that to remember lessons, aural learners can ................
Xem đáp án
Đáp án D
Tác giả gợi ý rằng để nhớ được bài, những người học bằng thính giác có thể:
quên đi giai điệu.
học thuộc lòng lời nhạc.
hát theo.
viết nhạc với lời thoại ưu thích và thông tin đang được học.
Dẫn chứng câu gần cuối- đoạn 3: “Replacing the lyrics of a favorite song with information you are learning is a very powerful way to memorize large amounts of information for aural learning”- (Thay lời bài thoại của bài hát ưu thích bằng những thông tin bạn đang được học là 1 phương pháp hữu hiệu để ghi nhớ khối lượng thông tin lớn đối với việc học bằng thính giác).

Câu 17:

It can be inferred from the passage that a person’s learning style ..............
Xem đáp án

Đáp án D
Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng phong cách học của 1 người .............
là hoàn toàn khác với những người khác.
có thể không bao giờ là tốt nhất cho họ.
quyết định tới chất lượng học tập.
có những kĩ thuật hiệu quả của nó.
Dẫn chứng:
+ Kĩ thuật hiệu quả của phong cách học bằng thị giác: “…develop diagrams to comprehend concepts and storyboards to remember important sequences and relationships” – (…phát triển các biểu đồ để hiểu được những khái niệm và cốt truyện cho mục tiêu ghi nhớ các chuỗi quan trọng và những mối quan hệ)….
+ Kĩ thuật hiệu quả của phong cách học bằng thính giác: “Replacing the lyrics of a favorite song with information you are learning is a very powerful way to memorize large amounts of information for aural learning”- (Thay lời bài thoại của bài hát ưu thích bằng những thông tin bạn đang được học là 1 phương pháp hữu hiệu để ghi nhớ khối lượng thông tin lớn đối với những người học bằng thính giác)….


Câu 18:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Ranked as the number one beverage consumed worldwide, tea takes the lead over coffee in both popularity and production with 5 million metric tons of tea produced annually. Although much of this tea is consumed in Asian, European and African countries, the United States drinks its fair share. According to estimates by the Tea Council of the United States, tea is enjoyed by no less than half of the U.S population on any given day. Black tea or green tea – iced, spiced or instant – tea drinking has spurred a billion-dollar with major tea producer in Africa and South America and throughout Asia. Tea is made from the leaves from an evergreen plant, Camellia saneness, which grows tall and lush in tropical region. On tea plantation, the plant is kept trimmed to approximately four feet high and as new buds called flush appear; they are plucked off by hand. Even in today’s world of modern agricultural machinery, hand harvesting continues to be the preferred method. Ideally, only the top two leaves and a bud should be picked. This new growth produces the highest quality tea. After being harvested, tea leaves are laid out on long drying racks, called withering racks, for 18 to 20 hours. During this process, the tea softens and become limp. Next, dependent on the type of tea being product, the leaves may be crushed or chopped to release flavor, and then fermented under controlled condition of heat and humidity. For green tea, the whole leaves are often steamed to retain their green color, and the fermentation process is skipped. Producing black teas requires fermentation during which the tea leaves begin darken. After fermentation, black tea is dried in vats to produce its rich brown or black color. No one knows when or how tea became popular, but legend has it that tea as a beverage was discovered in 2737 B.C. by Emperor Shen Nung of China when leaves from camellia dropped into his drinking water as it was boiling over a fire. As the story goes, Emperor Shen Nung drank the resulting liquid and proclaimed that the drink to be most nourishing and refreshing. Though this account cannot be documented, it is thought that tea drinking probably originated in China and spread to other parts of Asia, then Europe, and ultimately to America colonies around 1650. With about half the caffeine content of coffee, tea is often chosen by those who want to reduce, but not necessarily eliminate their caffeine intake. Some people find that tea is less acidic than coffee and therefore easier on the stomach. Others have become interested in tea drinking since the National Cancer Institute publishes its finding on the antioxidant properties of tea. But whether tea is enjoyed for it perceived health benefit, its flavor, or as a social drink, teacups continue to be filled daily with the world’ most popular beverage.
According to the passage, what is implied about tea harvesting?
Xem đáp án
Đáp án C
Theo như đoạn văn, điều gì được ngụ ý về thu hoạch chè?
Nó được tiến hành tuyệt đối với sự trợ giúp của máy móc công nghiệp hiện đại.
Nó kéo dài hơn ở Trung Quốc.
Phương pháp được giữ nguyên gần như là giống với thời gian dài trước kia
Phương pháp bao gồm việc cắt tỉa các cành ngọn trên cùng của cây.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “Even in today’s world of modern agricultural machinery, hand harvesting continues to be the preferred method” – (Ngày nay mặc dù có rất nhiều máy móc nông nghiệp hiện đại trên thế giới, nhưng việc thu hái chè bằng tay vẫn là phương pháp được ưu chuộng).

Câu 19:

What does the word “they” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án
Đáp án B
Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ tới?
những người hái chè.
những chồi non mới.
những cây thường xanh.
những vùng nhiệt đới.
Tạm dịch: “On tea plantation, the plant is kept trimmed to approximately four feet high and as new buds called flush appear; they are plucked off by hand” (Trên những đồi chè, cây được tỉa cao khoảng 4 feet và ngay khi ngọn vừa trồi ra, chúng sẽ được hái bằng tay). => “they” chỉ có thể là thay thế cho “new buds”.

Câu 20:

Which of the following is NOT true about the tea production process?
Xem đáp án
Đáp án B
Ý nào sau đây không đúng về quá trình sản xuất chè?
Chè đen lên màu tối trong suốt quá trình lên men và sấy khô cuối cùng.
Chè xanh đòi hỏi 1 quá trình lên men dài.
Chè xanh thường được hấp để giữ màu.
Chè đen trải qua 2 giai đoạn trong quá trình sản xuất.
Dẫn chứng câu 4- đoạn 3: “.For green tea, the whole leaves are often steamed to retain their green color, and the fermentation process is skipped”- (Đối với trà xanh, toàn bộ phần lá thường được hấp để giữ lại màu và bỏ qua quá trình lên men).

Câu 21:

According to the passage, what is TRUE about origin of tea drinking?
Xem đáp án
Đáp án C
Theo như đoạn văn, điều nào sau đây là đúng về nguồn gốc của việc uống trà?
bắt đầu từ triều đại Shen Nung.
có thể bắt đầu vào khoảng thời gian quanh năm 1950.
không được biết tới khi trà trở nên phổ biến lần đầu tiên.
ban đầu được sản xuất từ cây Camilla ở Châu Âu.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 4: “No one knows when or how tea became popular, but legend […]”- (Không ai biết khi nào và làm thế nào mà trà trở nên phổ biến, nhưng có 1 truyền thuyết kể lại rằng…) => Việc uống trà đã không được biết tới cho đến khi chè trở nên nổi tiếng. Có thể nhầm sang đáp án A bởi câu chuyện về Hoàng đế Shen Nung chỉ là 1 truyền thuyết không xác thực.

Câu 22:

The word “eliminate” in paragraph 5 could be best replaced by which of the following words?
Xem đáp án
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng:
decrease (v): giảm.
increase (v): tăng.
reduce (v): giảm, hạ.
remove (v): bỏ, dời đi.
(to) eliminate: loại bỏ = D. remove (v).

Câu 23:

According to the passage, why someone would choose to drink tea instead of coffee?
Xem đáp án
Đáp án A
Theo như đoạn văn, tại sao người ta lại chọn uống trà thay vì cà phê?
Vì nó dễ tiêu hóa hơn cà phê.
Vì nó có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn cà phê.
Vì nó giúp ngăn ngừa các cơn đau tim.
Vì nó có nhiều caffein hơn cà phê.
Dẫn chứng ở câu 2- đoạn cuối: “Some people find that tea is less acidic than coffee and therefore easier on the stomach” – (Một vài người nhận ra rằng trà có hàm lượng a-xít thấp hơn cà phê và do đó nó dễ dàng hơn cho dạ dày).

Câu 24:

What best describes the topic of the passage?
Xem đáp án
Đáp án A
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Tiêu thụ và sản xuất chè.
B. 2 loại chè phổ biến nhất.
C. Những lợi ích của việc tiêu thụ chè trên toàn thế giới.
D. Cách chè được sản xuất và ủ.
Để tỉm được chủ đề phù hợp ta xem xét đến ý chính của từng đoạn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu chủ đề
“Ranked as the number one beverage consumed worldwide, tea takes the lead over coffee in both popularity and production with 5 million metric tons of tea produced annually” – (Được xếp hạng vào loại thức uống được tiêu thụ nhiều nhất trên toàn cầu, chè dẫn đầu cà phê về cả độ nổi tiếng và sản lượng xuất ra với 5 triệu tấn được chè được sản xuất mỗi năm).
+ Đoạn 2: Thu hoạch chè.
“On tea plantation, the plant is kept trimmed to approximately four feet highand as new buds called flush appear; they are plucked off by hand. […].Ideally, only the top two leaves and a bud should be picked” – (Trên những đồi chè, cây được tỉa cao khoảng 4 feet và ngay khi ngọn vừa trồi ra, chúng sẽ được ngắt bằng tay. Lí tưởng nhất là chỉ nên ngắt thu hoạch 2 lá trên cùng với chồi).
+ Đoạn 3: Gia công chè.
“After being harvested, tea leaves are laid out on long drying racks, called withering racks, for 18 to 20 hours” – (Sau khi thu hoạch, lá chè được đặt trên những kệ sấy dài, được gọi là giá treo, trong vòng từ 18 đến 20 giờ).
“Next, dependent on the type of tea being product, the leaves may be crushed or chopped to release flavor, and then fermented under controlled condition of heat and humidity” – (Tiếp theo, phụ thuộc vào loại chè được được sản xuất, lá có thể được nghiền nhỏ hoặc xắt nhỏ để giải phóng hương vị, và sau đó cho lên men dưới điều kiện kiểm soát nhiệt và độ ẩm). [….]
+ Đoạn 4: Nguồn gốc.
“No one knows when or how tea became popular, but legend has it that tea as a beverage was discovered in 2737 B.C. by Emperor Shen Nung of China when leaves from camellia dropped into his drinking water as it was boiling over a fire” – (Không ai biết khi nào và làm thế nào mà trà trở nên phổ biến, nhưng có 1 truyền thuyết kể lại rằng trà là 1 loại đồ uống đã được phát hiện ra từ năm 2737 trước Công nguyên bởi Hoàng đế Shen Nung của Trung Quốc, khi lá hoa Sơn Trà rơi vào nước uống của ngài khi đang sôi trên lửa).
+ Đoạn 5: Tiêu thụ chè trên thế giới.
“But whether tea is enjoyed for it perceived health benefit, its flavor, or as a social drink, teacups continue to be filled daily with the world’ most popular beverage” – (Nhưng liệu rằng chè được thưởng thức vì nó có lợi cho sức khỏe, vì hương vị hay vì nó được coi như 1 thức uống xã giao, thì những tách trà vẫn tiếp tục được làm đầy mỗi ngày với thứ đồ uống phổ biến nhất thế giới).

Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The economic expansion prompted by the Second World War triggered a spectacular population boom in the West. Of course, the region was no stranger to population booms. Throughout much of its history, western settlement had been characterized by spurts, rather than by a pattern of gradual and steady population growth, beginning with the gold and silver rushes of the 1850's and 1860's. The decade after the First World War - the 1920's - witnessed another major surge of people pouring into the West, particularly into urban areas. But the economic depression of the 1930's brought this expansion to a halt; some of the more sparsely settled parts of the region actually lost population as migrants sought work in more heavily industrialized areas. By 1941 when the United States entered the Second World War and began to mobilize, new job opportunities were created in the western part of the nation. If the expansion of industries, such as shipbuilding and aircraft manufacturing, was most striking on the pacific coast, it also affected interior cities like Denver, Phoenix, and Salt Lake City. Equally dramatic were the effects of the establishment of aluminum plants in Oregon and Washington and the burgeoning steel industry in Utah and California. The flow of people into these areas provided an enormous impetus to the expansion of the service industries - banks, health care services and schools. Although strained to the limit by the influx of newcomers, western communities welcomed the vast reservoir of new job opportunities. At the same time, the unprecedented expansion of government installations in the West, such as military bases, created thousands of new civilian openings. As land had served as a magnet for western migrants in the late nineteenth century, so wartime mobilization set in motion another major expansion of population. Indeed, it could be said that the entire western United States became a giant boomtown during the Second World War. This was especially true of California. Of the more than eight million people who moved into the West in the decade after 1940, almost one-half went to the Pacific coast. In fact, between 1940 and 1950, California's population surged by more than three million people.
What is the main point of the passage?
Xem đáp án
Đáp án B
Đâu là ý chính của đoạn văn?
A. California chi phối sự tăng trưởng của nền kinh tế Tây Mĩ trong Thế chiến thứ II.
B. Nền công nghiệp phát triển trong những năm 1940 đã thu hút được rất nhiều người tới Tây Mĩ.
C. Quân đội rút quân khỏi các công việc dân sự vào những năm 1940.
D. Tây Mĩ trải qua thời kì tăng trưởng kinh tế dần dần và ổn định từ năm 1900 đến 1940.
Giải thích: Câu chủ đề là câu đầu tiên của bài: “The economic expansion prompted by the Second World War triggered a spectacular population boom in the West” – (Nền kinh tế phát triển do sự thúc đẩy của Thế chiến thứ 2 đã gây ra sự bùng nổ dân số ngoạn mục ở bờ Tây nước Mĩ). Các ý tiếp theo đều phát triển và liên quan tới câu chủ đề.
Ngoài ra còn có một số dẫn chứng như:
+ “The flow of people into these areas provided an enormous impetus to the expansion of the service industries - banks, health care services and schools.” – (Dòng người di cư vào các khu vực này đã tạo ra một động lực to lớn cho việc mở rộng các ngành dịch vụ như: ngân hàng, chăm sóc sức khoẻ và trường học).
+ “As land had served as a magnet for western migrants in the late nineteenth century” – (Việc đất đai được cung cấp sẵn được ví như 1 thỏi nam châm thu hút người di cư tới bờ Tây vào cuối thế kỉ thứ 19).
+ “Of the more than eight million people who moved into the West in the decade after 1940, almost one-half went to the Pacific coast”– (Hơn 8 triệu người di cư tới Tây Mĩ vào thập kỉ sau 1940, gần 1 nửa trong số đó là đi tới vùng biển Thái Bình Dương).

Câu 26:

The word "triggered" in paragraph 1 is closest in meaning to ...........
Xem đáp án
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
was connect to: được liên hệ với.
generated (v): được phát sinh ra.
interfered with (v): được can thiệp bởi.
illuminated (v): được chiếu sáng, soi rọi.
Triggered (v): được gây ra = B. generated (v): được phát sinh ra.

Câu 27:

Why does the author mention “the gold and silver rushes of the 1850's and 1860's” in the first paragraph?
Xem đáp án
Đáp án D
Tại sao tác giả đề cập tới “những cơn sốt vàng và bạc vào những năm 1850 và 1860” ở đoạn 1?
Là nguyên nhân khiến dân số tăng dần dần.
Tương phản với các mô hình dân số trước kia.
Minh hoạ cho nền kinh tế thị trường.
Là ví dụ về sự bùng nổ dân số ở bờ Tây.
Tạm dịch: “Throughout much of its history, western settlement had been characterized by spurts, rather than by a pattern of gradual and steady population growth, beginning with the gold and silver rushes of the 1850's and 1860's.” – (Trong suốt chiều dài lịch sử, việc định cư ở Tây Mĩ được đặc trưng bởi tính bứt phá mạnh mẽ, chứ không phải bằng một mô hình dân số
tăng dần và ổn định, bắt đầu bằng những cơn sốt vàng và bạc vào những năm
1850 và 1860).

Câu 28:

According to the passage, the depression of the 1930's caused which of the following?
Xem đáp án
Đáp án A
Theo như đoạn văn, cuộc suy thoái trong những năm 1930 gây ra cái nào dưới đây?.
Thiếu sự gia tăng dân số ở bờ Tây.
Việc xây dựng các vùng ngoại ô mới.
Tạo ra nhiều cơ hội việc làm.
Sự gia tăng số người nhập cư từ nước ngoài.
Dẫn chứng câu thứ 4- đoạn 1: “The decade after the First World War - the 1920's - witnessed another major surge of people pouring into the West, particularly into urban areas. But the economic depression of the 1930's brought this expansion to a halt” – (Thập kỉ sau Thế chiến thứ nhất –tức vào những năm 1920- chứng kiến 1 đợt tăng mạnh khác của dòng người đổ vào
bờ Tây, đặc biệt là ở các khu vực thành thị. Nhưng sự suy thoái kinh tế trong những năm 1930 đã làm cho việc mở rộng này bị ngưng lại).

Câu 29:

The word “it” in paragraph 2 refers to ................
Xem đáp án
Đáp án A
Từ “it” ở đoạn 2 đề cập tới .
A. Sự mở rộng.
B. Denver.
C. Sự sản xuất.
D. Bờ biển Thái Bình Dương.
Thấy “it” đứng đầu câu làm chủ ngữ, ta đọc nên câu đứng trước nó.
Tạm dịch: “If the expansion of industries, such as shipbuilding and aircraft manufacturing, was most striking on the Pacific coast, it also affected interior cities like Denver, Phoenix, and Salt Lake City” – (Nếu sự mở rộng của các ngành công nghiệp như đóng tàu và sản xuất máy bay, là nổi bật nhất trên bờ biển Thái Bình Dương, thì nó đồng thời cũng ảnh hưởng đến các thành phố nội địa như Denver, Phoenix, và Salt Lake) => “it” chỉ có thể là thay thế cho “the expansion”.

Câu 30:

The passage suggests that industrialization in the West led to all of the following EXCEPT .............
Xem đáp án
Đáp án D
Đoạn văn gợi ý rằng công nghiệp hóa ở Tây Mĩ dẫn tới tất cả các ý sau đây, ngoại trừ .
Tăng cường xây dựng các trường học.
Cải thiện sự tiếp cận với y tế.
Tăng số lượng các ngân hàng.
Giảm giá đất.
Các đáp án A, B, C đều được nhắc tới trong bài ở câu 3- đoạn 2: “The flow of people into these areas provided an enormous impetus to the expansion of the service industries - banks, health care services and schools.” – (Dòng người di cư vào các khu vực này đã tạo ra một động lực to lớn cho việc mở rộng các ngành dịch vụ như: ngân hàng, chăm sóc sức khoẻ và trường học).

Câu 31:

It can be inferred from the passage that the principal cause of California’s population surge between 1940 and 1950 was ..........
Xem đáp án

Đáp án C
Cái nào có thể được suy ra từ đoạn văn là nguyên nhân chính của sự gia tăng dân số ở California từ năm 1940 đến 1950?
Sự gia tăng của đất đai có sẵn.
Con người mong muốn sống ở vùng khí hậu ấm áp, ven biển.
Thế chiến thứ 2 đòi hỏi sự huy động về mặt công nghiệp.
Sự quá tải ở các khu vực thành thị ở các bang khác trên nước Mĩ.
Dẫn chứng ở những câu cuối “…so wartime mobilization set in motion another major expansion of population. Indeed, it could be said that the entire western
United States became a giant boomtown during the Second World War. This was especially true of California. Of the more than eight million people who moved into the West in the decade after 1940…” – (do đó sự huy động trong thời chiến đã tạo nên một cuộc tăng dân lớn. Thực chất có thể nói rằng toàn bộ bờ Tây nước Mĩ đã trở thành nơi bùng nổ dân số trong suốt Thế chiến thứ 2. Điều này đặc biệt đúng ở bang California, hơn 8 triệu người đã di cư tới bờ Tây trong thập kỉ sau 1940)


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The Development of Refrigeration Cold storage, or refrigeration, is keeping food at temperatures between 32 and 45 degrees F in order to delay the growth of microorganisms - bacteria, molds, and yeast - that cause food to spoil. Refrigeration produces few changes in food, so meats, fish, eggs, milk, fruits, and vegetables keep their original flavor, color, and nutrition. Before artificial refrigeration was invented, people stored perishable food with ice or snow to lengthen its storage time. Preserving food by keeping it in an ice-filled pit is a 4,000-year-old art. Cold storage areas were built in basements, cellars, or caves, lined with wood or straw, and packed with ice. The ice was transported from mountains, or harvested from local lakes or rivers, and delivered in large blocks to homes and businesses. Artificial refrigeration is the process of removing heat from a substance, container, or enclosed area, to lower its temperature. The heat is moved from the inside of the container to the outside. A refrigerator uses the evaporation of a volatile liquid, or refrigerant, to absorb heat. In most types of refrigerators, the refrigerant is compressed, pumped through a pipe, and allowed to vaporize. As the liquid turns to vapor, it loses heat and gets colder because the molecules of vapor use energy to leave the liquid. The molecules left behind have less energy and so the liquid becomes colder. Thus, the air inside the refrigerator is chilled. Scientists and inventors from around the world developed artificial refrigeration during the eighteenth and nineteenth centuries. William Cullen demonstrated artificial refrigeration in Scotland in 1748, when he let ethyl ether boil into a partial vacuum. In 1805, American inventor Oliver Evans designed the first refrigeration machine that used vapor instead of liquid. In 1842, physician John Gorrie used Evans's design to create an air-cooling apparatus to treat yellow-fever patients in a Florida hospital. Gorrie later left his medical practice and experimented with ice making, and in 1851 he was granted the first U.S. patent for mechanical refrigeration. In the same year, an Australian printer, James Harrison, built an ether refrigerator after noticing that when he cleaned his type with ether it became very cold as the ether evaporated. Five years later, Harrison introduced vaporcompression refrigeration to the brewing and meatpacking industries. Brewing was the first industry in the United States to use mechanical refrigeration extensively, and in the 1870s, commercial refrigeration was primarily directed at breweries. German-born Adolphus Busch was the first to use artificial refrigeration at his brewery in St. Louis. Before refrigeration, brewers stored their beer in caves, and production was constrained by the amount of available cave space. Brewing was strictly a local business since beer was highly perishable and shipping it any distance would result in spoilage. Busch solved the storage problem with the commercial vapor- compression refrigerator. He solved the shipping problem with the newly invented refrigerated railcar, which was insulated with ice bunkers in each end. Air came in on the top, passed through the bunkers, and circulated through the car by gravity. In solving Busch's spoilage and storage problems, refrigeration also revolutionized an entire industry. By 1891, nearly every brewery was equipped with mechanical refrigerating machines. The refrigerators of today rely on the same basic principle of cooling caused by the rapid evaporation and expansion of gases. Until 1929, refrigerators used toxic gases - ammonia, methyl chloride, and sulfur dioxide - as refrigerants. After those gases accidentally killed several people, chlorofluorocarbons (CFCs) became the standard refrigerant. However, they were found to be harmful to the earth's ozone layer, so refrigerators now use a refrigerant called HFC 134a, which is less harmful to the ozone.
What is the main reason that people developed methods of refrigeration?
Xem đáp án
Đáp án B
Lý do chính khiến con người phát triển phương pháp làm lạnh?
Họ muốn cải thiện hương vị và giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
Họ cần làm chậm quá trình tự nhiên làm thức ăn bị hỏng.
Họ cần sử dụng cho băng được hình thành trên các sông hồ.
Họ muốn mở rộng sản xuất một số ngành công nghiệp nhất định.
Dẫn chứng ngay câu đầu tiên: “Cold storage, or refrigeration, is keeping food at temperatures between 32 and 45 degrees F in order to delay the growth of microorganisms - bacteria, molds, and yeast - that cause food to spoil” – (Máy làm lạnh, hay còn gọi là tủ lạnh, giữ thực phẩm ở nhiệt độ từ 32 đến 45 độ F để trì hoãn sự phát triển của vi sinh vật - vi khuẩn, nấm mốc và nấm men –thứ làm cho thức ăn bị ôi thiu).

Câu 33:

The word “perishable” in paragraph 1 is closest in meaning to ............
Xem đáp án
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
có khả năng hư hỏng.
không được nấu.
có nguồn gốc động vật.
có giá trị dinh dưỡng cao.
Perishable (adj): dễ bị hư = A. capable of spoiling (adj): có khả năng hư hỏng.

Câu 34:

What can be inferred from paragraph 1 about cold storage before the invention of artificial refrigeration?
Xem đáp án
Đáp án B
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 1 về kho ướp lạnh trước khi phát minh ra tủ
lạnh?
Nó giữ lạnh thực phẩm chỉ trong khoảng một tuần.
Nó phụ thuộc vào nguồn băng hoặc tuyết.
Nó yêu cầu một thùng chứa được làm bằng kim loại hoặc gỗ.
Nó không phải là một phương pháp an toàn để bảo quản thịt.
Dẫn chứng 2 câu cuối –đoạn 1: “Cold storage areas were built in basements, cellars, or caves, lined with wood or straw, and packed with ice. The ice was transported from mountains, or harvested from local lakes or rivers, and delivered in large blocks to homes and businesses”- (Kho ướp lạnh được xây trong các tầng hầm, hầm rượu, hoặc trong các hang động, được lót bằng gỗ hoặc rơm và được xếp chặt với băng. Băng được vận chuyển từ trên núi, hoặc thu hoạch từ các sông hồ ở địa phương, và được phân phát thành các tảng lớn đến các hộ gia đình hoặc các doanh nghiệp).
=> Nguồn băng đá đóng vai trò rất quan trọng.

Câu 35:

Artificial refrigeration involves all of the following processes EXCEPT .................
Xem đáp án
Đáp án A
Làm lạnh nhân tạo bao gồm tất cả các quy trình sau đây, ngoại trừ . nước được bơm qua đường ống. sự giãn nở nhanh chóng của một số loại khí nhất định. sự bốc hơi của các chất lỏng dễ bay hơi. sự truyền nhiệt từ nơi này sang nơi khác.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “Artificial refrigeration is the process of removing heat from a substance, container, or enclosed area, to lower its temperature. The heat is moved from the inside of the container to the outside (D). A refrigerator uses the evaporation of a volatile liquid (C), or refrigerant, to absorb heat . In most types of refrigerators, the refrigerant is compressed,
pumped through a pipe, and allowed to vaporize. As the liquid turns to vapor, it loses heat and gets colder because the molecules of vapor use energy to leave the liquid (B). The molecules left behind have less energy and so the liquid becomes colder. Thus, the air inside the refrigerator is chilled” – (Làm lạnh nhân tạo là quá trình loại bỏ nhiệt từ các chất, thùng chứa hoặc các khu vực xung quanh để làm giảm nhiệt độ. Nhiệt sẽ di chuyển từ bên trong các thùng chứa đi ra bên ngoài. Tủ lạnh lợi dụng sự bốc hơi của chất lỏng dễ bay hơi hoặc chất làm lạnh để hấp thụ nhiệt. Trong hầu hết các loại tủ lạnh, chất làm lạnh được nén, bơm qua đường ống, và bốc hơi. Khi chất lỏng chuyển qua thể hơi, nó sẽ mất dần nhiệt và trở nên lạnh dần do các phân tử sử dụng năng lượng để thoát lỏng. Các phân tử đó sẽ để lại phía sau ít năng lượng hơn và do đó chất lỏng sẽ trở nên lạnh dần. Như vậy, không khí trong tủ lạnh đã được làm lạnh). Ngoài ra, ý A sai do trong đoạn trên có nhắc tới: “chất làm lạnh” được bơm qua các ống dẫn chứ không phải “nước”.

Câu 36:

According to the passage, who was the first person to use artificial refrigeration for a practical purpose?
Xem đáp án
Đáp án C
Theo như đoạn văn, ai là người đầu tiên sử dụng tủ lạnh nhân tạo?
William Cullen
Oliver Evans
John Gorrie
Adolphus Busch
Dẫn chứng ở giữa đoạn 3: “William Cullen demonstrated artificial refrigeration in Scotland in 1748, when he let ethyl ether boil into a partial vacuum. In 1805, American inventor Oliver Evans designed the first refrigeration machine that used vapor instead of liquid. In 1842, physician John Gorrie used Evans's design to create an air-cooling apparatus to treat yellow-fever patients in a Florida hospital” – (William Cullen đã trình diễn màn làm lạnh nhân tạo ở Scotland vào năm 1748, khi ông dẫn khí ethyl ether sôi vào 1 bình chân không. Năm 1805, nhà phát minh người Mĩ Oliver Evans thiết kế chiếc máy làm lạnh đầu tiên sử dụng hơi thay vì chất lỏng. Vào năm 1842, bác sĩ John Gorrie đã sử dụng thiết kế của Evans để tạo ra một thiết bị làm mát không khí với mục đích điều trị cho các bệnh nhân sốt vàng da ở bệnh viện ở Florida).
Và đầu đoạn 4: “and in the 1870s, commercial refrigeration was primarily directed at breweries. German-born Adolphus Busch was the first to use artificial refrigeration at his brewery in St. Louis”- (và vào những năm 1870, nền thương mại điện lạnh chủ yếu được quản lí tại các nhà máy bia. Adolphus Busch- sinh ra ở Đức, là người đầu tiên sử dụng điện lạnh nhân tạo tại nhà máy bia của mình ở St. Louis).
=> người sử dụng đầu tiên là bác sĩ John Gorrie.

Câu 37:

The word “it” in paragraph 3 refers to ........
Xem đáp án
Đáp án C
Từ “nó” ở đoạn 3 ám chỉ tới .
máy in.
tủ lạnh.
kiểu, loại.
ê-te.
Giải thích: “it” đóng vai trò làm chủ ngữ nên ta đọc nên phía trước nó: “In the same year, an Australian printer, James Harrison, built an ether refrigerator after noticing that when he cleaned his type with ether it became very cold as the ether evaporated” – (Vào cùng năm đó, tại một nhà máy in ở Úc, James Harrison đã tạo ra 1 chiếc máy lạnh sử dụng khí ê-te sau khi ông nhận thấy rằng khi ông làm sạch loại máy lạnh này với khí ê-te, nó sẽ trở nên rất lạnh như khi có khí ê-te bay hơi).

Câu 38:

The word “constrained” in paragraph 4 is closest in meaning to .
Xem đáp án
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
restricted (v): bị giới hạn, hạn chế.
spoiled (v): bị làm cho hư hỏng.
improved (v): được cải tiến.
alternated (v): được sắp xếp luân phiên.
Constrained (v): bị giới hạn, kìm hãm = A.

Câu 39:

According to the passage, the first refrigerated railcar used what material as a cooling agent?
Xem đáp án
Đáp án B
Theo như đoạn văn, chiếc xe tải làm lạnh đầu tiên đã sử dụng nguyên liệu nào như 1 chất làm mát?
A. khí ê-te. B. đá lạnh. C. khí a-mô-ni. D. CFC’s
Dẫn chứng ở đoạn 4: “He solved the shipping problem with the newly invented refrigerated railcar, which was insulated with ice bunkers in each end. Air came in on the top, passed through the bunkers, and circulated through the car by gravity” - (Ông đã giải quyết vấn đề về vận chuyển bằng 1 phát minh mới - xe tải làm lạnh, được trang bị các thùng chứa đá lạnh ở mỗi đầu. Khí lạnh từ đầu xe, đi qua các thùng chứa, và lưu thông bên trong xe bằng lực hút).

Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Today, roller skating is easy and fun. But a long time ago, it wasn't easy at all. Before 1750, the idea of skating didn't exist. That changed because of a man named Joseph Merlin. Merlin's work was making musical instruments. In his spare time he liked to play the violin. Joseph Merlin was a man of ideas and dreams. People called him a dreamer. One day Merlin received an invitation to attend a fancy dress ball. He was very pleased and a little excited. As the day of the party came near, Merlin began to think how to make a grand entrance at the party. He had an idea. He thought he would get a lot of attention if he could skate into the room. Merlin tried different ways to make himself roll. Finally, he decided to put two wheels under each shoe. These were the first roller skates. Merlin was very proud of his invention as he dreamed of arriving at the party on wheels while playing the violin. On the night of the party Merlin rolled into the room playing his violin. Everyone was astonished to see him. There was just one problem. Merlin had no way to stop his roller skates. He rolled on and on. Suddenly, he ran into a huge mirror that was hanging on the wall. Down fell the mirror, breaking to pieces. Nobody forgot Merlin's grand entrance for a long time! 
The passage is mainly about ..................
Xem đáp án
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu bàn về .
cách con người tận hưởng, giải trí vào thế kỉ 18.
người đàn ông lạ mặt.
cách mà môn trượt pa-tanh đã bắt đầu.
bữa tiệc lạ thường.
Câu mở đầu là câu chủ đề: “Today, roller skating is easy and fun. But a long time ago, it wasn't easy at all” – (Ngày nay, trượt pa-tanh rất dễ dàng và thú vị. Nhưng một thời gian dài trước kia, nó không hề dễ dàng 1 chút nào) rồi sau đó là câu chuyện ra đời của môn trượt pa-tanh.

Câu 41:

The word "astonished" in paragraph 4 can be best replaced by ........
Xem đáp án
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
tired (adj): mệt mỏi.
surprised (adj): ngạc nhiên, kinh ngạc.
embarrassed (adj): ngượng ngùng, bối rối.
polite (adj): lịch sự.
Astonished (adj): ngạc nhiên = B. surprised.

Câu 42:

Merlin put wheels under his shoes in order to ..................
Xem đáp án
Đáp án A
Merlin đã gắn những bánh lăn vào dưới đôi giày của mình để .
gây ấn tượng với những vị khách mời.
tới bữa tiệc sớm hơn.
thể hiện kĩ năng của mình trong việc đi trên những bánh xe.
kiểm tra phát minh của mình.
Dẫn chứng ở đoạn 2+ đầu đoạn 3: “As the day of the party came near, Merlin began to think how to make a grand entrance at the party. He had an idea. He thought he would get a lot of attention if he could skate into the room. Merlin tried different ways to make himself roll. Finally, he decided to put two wheels under each shoe” – (Ngày diễn ra bữa tiệc đến gần, Merlin bắt đầu nghĩ làm thế nào để đi vào bữa tiệc một cách thật long trọng. Ông đã nảy ra 1 ý tưởng. Ông nghĩ rằng sẽ gây được nhiều sự chú ý nếu ông có thể trượt vào phòng. Merlin đã thử rất nhiều cách để có thể trượt. Cuối cùng, ông quyết định gắn
những chiếc bánh lăn vào dưới mỗi chiếc giày của mình).

Câu 43:

The word "ball" in paragraph 2 probably means ...............
Xem đáp án
Đáp án B
Từ “ball” ở đoạn 2 nghĩa là
trò chơi
bữa tiệc
vật tròn
trận đấu ball (n): tiệc khiêu vũ = B. party (n): bữa tiệc.

Câu 44:

People thought Merlin was a dreamer because he ..............
Xem đáp án
Đáp án D
Mọi người đã nghĩ Merlin là kẻ mộng mơ bởi vì ông .
là 1 nhạc sĩ thiên tài.
phát minh ra giày trượt.
thường xuyên làm mọi người ngạc nhiên.
giàu trí tưởng tượng.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 1: “Joseph Merlin was a man of ideas and dreams. People called him a dreamer” – (Joseph Merlin là con người của nhiều ý tưởng và sự mơ mộng. Mọi người đều gọi ông là kẻ mộng mơ).

Câu 45:

What is the main point the writer is trying to make in the last paragraph?
Xem đáp án
Đáp án B
Ý chính mà tác giả cố gắng truyền đạt ở đoạn cuối là?
Merlin đã gặp rắc rối.
Merlin đã thành công ngoài mong đợi.
Giày trượt cần được cải tiến hơn nữa.
Những vị khách đã cho rằng Merlin là kẻ ngốc.
Tạm dịch: “On the night of the party Merlin rolled into the room playing his violin. Everyone was astonished to see him. There was just one problem. Merlin had no way to stop his roller skates. He rolled on and on. Suddenly, he ran into a huge mirror that was hanging on the wall. Down fell the mirror, breaking to pieces. Nobody forgot Merlin's grand entrance for a long time” – (Vào đêm diễn ra bữa tiệc, Merlin đã trượt vào phòng trong khi đang chơi vi-ôlông. Mọi người rất ngạc nhiên khi thấy ông. Chỉ có một vấn đề đó là Merlin không biết làm thế nào để dừng chiếc giày trượt lại. Ông cứ trượt và trượt. Đột
nhiên ông đâm sầm vào chiếc gương lớn đang treo trên tường. Tấm gương rơi xuống, vỡ tan thành từng mảnh. Không ai có thể quên được cái cách long trọng mà Merlin đã đi vào bữa tiệc ngày hôm đó trong 1 thời gian dài) .
=> Merlin đã thành công ngoài mong đợi trong việc gây ấn tượng khi mọi người không thể nào quên được màn trình diễn của ông trong 1 thời gian dài.

Câu 46:

The word "These" in paragraph 3 refers to ..........
Xem đáp án
Đáp án B
Từ “chúng” ở đoạn 3 ám chỉ tới
những bánh lăn.
những chiếc giày trượt.
những cách khác.
những chiếc giày.
Tạm dịch: “Finally, he decided to put two wheels under each shoe. These were the first roller skates” – (Cuối cùng, ông quyết định gắn những bánh lăn vào dưới mỗi chiếc giày. Chúng chính là những chiếc giày trượt đầu tiên).

Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A , B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
When we moved to our new house near the sea, I was eight years old. Even before that I had spent every summer messing about on boats. My dad had taught me to sail before I learnt to ride a bike so I knew how I wanted to spend my time at the new house- I was going to get my own boat and sail it everyday. The house was only a few meters from the water's edge, and in rough weather the waves would come crashing into the front garden. I used to sit with my nose pressed to the glass, fascinated by the power of the ocean. I grew up watching the skies to see if it was going to rain; would I be going sailing that afternoon or not? Of course I sometimes wished I could live in the town like my friends. I used to get angry with my parents, who had taken early retirement because they seemed incapable of getting anywhere on time. Dad drove me the eight miles to school everyday, but I was often late because he had been walking on the cliffs earlier in the morning and had lost track of time. When I was taking my university entrance exams, I used to stay over at a friend's in town, just in case. All in all, I was lucky to grow up by the sea and I still love to sail. 
At the age of eight, the writer's house was ..............
Xem đáp án
Đáp án D
Khi lên 8, gia đình tác giả đã .
ở thành thị.
ở dưới núi.
ở trên tàu
ở gần biển.
Dẫn chứng ở câu đầu tiên: “When we moved to our new house near the sea, I was eight years old” – (Khi chúng tôi chuyển tới 1 căn hộ mới ở ven biển là lúc tôi lên 8 tuổi).

Câu 48:

The word "rough"in the passage is closest in meaning to ...........
Xem đáp án
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
forceful (adj): mạnh mẽ.
beautiful (adj): xinh đẹp.
careful (adj): cẩn trọng, chu đáo.
easy (adj): dễ dàng.
Rough (adj): dữ dội, mạnh mẽ, hung hãn = A. forceful

Câu 49:

The writer's father retired early because ..................
Xem đáp án
Đáp án B
Bố của tác giả đã nghỉ hưu sớm bởi vì .
ông đi bộ trên những vách đá vào mỗi sáng.
ông không có khả năng đi tới bất kì đâu đúng giờ.
ông phải lái xe đưa con cái tới trường mỗi ngày.
ông không nhận thức được về mặt thời gian.
Dẫn chứng ở câu 2- đoạn 2: “I used to get angry with my parents, who had taken early retirement because they seemed incapable of getting anywhere on time”- (Tôi đã từng rất giận bố mẹ, họ đã nghỉ hưu sớm bởi họ dường như không có khả năng đi tới bất kì đâu cho đúng giờ).

Câu 50:

According to the passage, all of the following are true EXCEPT ................
Xem đáp án
Đáp án A
Theo như đoạn văn, tất cả những ý sau đây đều đúng ngoại trừ:
Tác giả không biết cách chèo thuyền.
Con đường từ nhà đến trường dài 8 dặm.
Những cơn sóng đã đánh vào khu vườn trước nhà tác giả trong thời tiết xấu.
Tác giả đã chuyển vào nhà mới năm lên 8.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “My dad had taught me to sail before I learnt to ride a bike” – (Bố đã dạy tôi cách chèo thuyền trước khi tôi tập đi xe đạp).
=> A sai.
Dẫn chứng chứng minh các câu còn lại là đúng:
B. Câu 3-đoạn 2: “Dad drove me the eight miles to school everyday”- (Bố lái xe 8 dặm để đưa tôi tới trường mỗi ngày) => Con đường từ nhà đến trường dài 8 dặm.
C. Câu 4-đoạn 1: “The house was only a few meters from the water's edge, and in rough weather the waves would come crashing into the front garden” – (Ngôi nhà cách bờ biển chỉ vài mét, và trong điều kiện thời tiết xấu, sóng sẽ đánh vào khu vườn phía trước hiên nhà).
D. Câu đầu tiên: “When we moved to our new house near the sea, I was eight years old” – (Khi chúng tôi chuyển tới 1 căn hộ mới ở ven biển là lúc tôi lên 8 tuổi).

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương