IMG-LOGO

1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 10

  • 15112 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Traditionally in America, helping the poor was a matter for private charities or local governments. Arriving immigrants depended mainly on predecessors from their homeland to help them start a new life. In the late 19th and early 20th centuries, several European nations instituted public-welfare programs. But such a movement was slow to take hold in the United States because the rapid pace of industrialization and the ready availability of farmland seemed to confirm the belief that anyone who was willing to work could find a job. Most of the programs started during the Depression era were temporary relief measures, but one of the programs Social Security – has become an American institution. Paid for by deductions from the paychecks of working people, Social Security ensures that retired persons receive a modest monthly income and also provides unemployment insurance, disability insurance, and other assistance to those who need it. Social Security payments to retired persons can start at age 62, but many wait until age 65, when the payments are slightly higher. Recently, there has been concern that the Social Security fund may not have enough money to fulfill its obligations in the 21st century, when the population of elderly Americans is expected to increase dramatically. Policy makers have proposed various ways to make up the anticipated deficit, but a long-term solution is still being debated. In the years since Roosevelt, other American presidents have established assistance programs. These include Medicaid and Medicare; food stamps, certificates that people can use to purchase food; and public housing which is built at federal expense and made available to persons on low incomes. Needy Americans can also turn to sources other than the government for help. A broad spectrum of private charities and voluntary organizations is available. Volunteerism is on the rise in the United States, especially among retired persons. It is estimated that almost 50 percent of Americans over age 18 do volunteer work, and nearly 75 percent of U.S. households contribute money to charity. 
New immigrants to the U.S. could seek help from ______.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Bằng chứng cho câu trả lời này nằm trong câu “Arriving immigrants depended mainly on predecessors from their homeland to help them start a new life.” Trong đó, từ predecessors có nghĩa tương đương với the people who came earlier (những người đến trước).

Câu 2:

It took welfare programs a long time to gain a foothold in the U.S. due to the fast growth of______.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Trong câu “several European nations instituted public-welfare programs. But such a movement was slow to take hold in the United States because the rapid pace of industrialization” từ fast growth cùng nghĩa với từ rapid pace. Vậy dáp án A là đáp án đúng.

Câu 3:

The Social Security program has become possible thanks to ______.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Theo câu “one of the programs Social Security – has become an American institution. Paid for by deductions (sự cắt giảm) from the paychecks (tiền lương) of working people”, tổ chức này được chi trả bởi 1 phần cắt giảm từ tiền lương của những người lao động.

Câu 4:

Most of the public assistance programs ______ after the severe economic crisis.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Trong câu “Most of the programs started during the Depression era were temporary relief measures, but one of the programs Social Security – has become an American institution.” từ “Depression era” tương đương với cụm từ “severe economic crisis” đều mang nghĩa là cuộc khủng hoảng kinh tế. Theo câu trên thì phần lớn các chương trình hỗ trợ ở thời kỳ khủng hoảng kinh tế ấy chỉ là giải pháp tạm thời sau đó các tổ chức ấy có thể lạitự giải tán và trong số đó chỉ có Social Security được thành lập.

Câu 5:

That Social Security payments will be a burden comes from the concern that ______.
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: “Recently, there has been concern that the Social Security fund may not have enough money to fulfill its obligations in the 21st century (=Social Security payments will be a burden) , when the population of elderly Americans is expected to increase dramatically (= the number of elderly people is growing).

Câu 6:

Persons on low incomes can access public housing through ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Đọc đoạn văn thứ 2 từ cuối lên ta sẽ tim thấy thông tin: những người có thu nhập thấp có thể được trợ giúp bởi chương trình public housing (which is built at federal expense = federal expenditure).

Câu 7:

The passage mainly discusses ______.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Toàn bộ bài đọc cho thấy nội dung chính của bài đọc là nói về các tổ chức công cộng hỗ trợ người nghèo (nên C sai), ở Mỹ nói chung chứ không chỉ là người nhập cư (nên B sai). Bài đọc đề cập đến việc các tổ chức này lấy tiền từ đâu chứ không phải là cách gây quỹ nói chung ở Mỹ nên D sai.

Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication – having a mobile phone shows that they are cool and connected. The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn’t remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer’s doctor didn’t agree. What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it’s best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it’s wise not to use your mobile phone too often. 
According to the passage, cellphones are especially popular with young people because ______.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: “They find that the phones are more than a means of communication – having a mobile phone shows that they are cool and connected.” Cool đồng nghĩa với fashionable hoặc stylish.

Câu 9:

The changes possibly caused by the cellphones are mainly concerned with ______.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: “On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones”. Brain cells = the smallest units of the brain: tế bào não

Câu 10:

The word “means” in the passage most closely means ______.
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: a means of communication: phương tiện/ cách thức giao tiếp. Do đó means đồng nghĩa với method.

Câu 11:

Doctors have tentatively concluded that cellphones may ________.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: “In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn’t remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer’s doctor didn’t agree.” Như vậy việc dùng điện thoại di động có thể gây ảnh hưởng đến các chức năng về mặt thần kinh.

Câu 12:

The man mentioned in the passage, who used his cellphone too often, ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: “In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn’t remember even simple tasks.”

Câu 13:

According to the passage, what makes mobile phones potentially harmful is ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: “What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation.” Radiation chính là những tia vô hình – invisible rays.

Câu 14:

According to the writer, people should ______.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: “Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies.” emergencies = urgent cases: những trường hợp khẩn cấp.

Câu 15:

The most suitable title for the passage could be ______.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Bài đọc đề cập đến 2 mặt của một vấn đề. Tác giả đưa ra sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động đồng thời cũng nêu lên những tác hại có thể gây cho con người. Đề tựa phù hợp nhất cho bài đọc trên là: “Technological Innovations and Their Price” vì nó thể hiện được đúng nội dung của bài.

Câu 16:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Supernovas are the most powerful and spectacular outbursts known in nature. What is called a Type II supernova is due to the collapse of a massive star, at least eight times as massive as the sun, that has used up its main nuclear fuel and produced a nickel-iron core. When this core can no longer support the pressure of the star’s outer layer, it collapses to form a neutron star of immense density. Over 2,500 million tons of neutron star packed into a matchbox. Its temperature is around 100,000 million degrees centigrade. Multitudes of neutrons are produced in the collapsed star, which pass directly through the star into space, and this release of neutrons causes the core to respond with a shock wave that moves outward. When it meets the material that is falling inward, the result is a catastrophic explosion. Sometimes most of the star’s material is blown away, leaving only a small, incredibly dense remnant that may be a neutron star or, in extreme cases, a black hole. A supernova is often more than 500 million times as luminous as the sun. A supernova remnant (SNR) may be detectable as a pulsar, an example of which is the Crab Nebula, known to be a remnant of the supernova observed in the year 1054. The 1987 supernova in the Large Cloud of Magellan had a low peak luminosity by supernova standards, only about 250 million times that of the sun. As its brightest the supernova shone as a star between magnitudes 2 and 3, even though it was 170,000 light-years away. 
What is the main topic of the passage?
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào nội dung của cả bài đọc, ta có B là đáp án đúng nhất nói về Sự hình thành và sức mạnh của sao băng

Câu 17:

The word “it” refers to __________. 
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Muốn biết "it" thay thế cho từ nào ta cần xem lại câu trước đó và tìm ra những danh từ số ít.
D bị loại vì danh từ này được nhắc đến sau. B không được nhắc tới ở câu trước đó.
Ở câu trước đó có nhắc đến "core of the collapsed star" và "shock wave". Tuy nhiên căn cứ vào nghĩa của câu chứa "it" (Khi nó bắt gặp những thứ rơi vào trong thì kết quả sẽ là một vụ nổ thảm khốc) thì danh từ được "it" thay thế phải di chuyển được. Lật ngược lại câu trước thì chỉ có "shock wave" là có thể di chuyển ("shock wave that moves outward")

Câu 18:

According to the passage, which of the following is TRUE about the 1987 supernova?
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào thông tin của câu "The 1987 supernova in the Large Cloud of Magellan had a low peak luminosity by supernova standards, only about 250 million times that of the sun" ở đoạn thứ hai, ta thấy Sao băng 1987 sáng hơn mặt trời khoảng 250 triệu lần.

Câu 19:

The author of this passage is most likely __________________ .
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào nội dung của cả đoạn nói về sự hình thành và sức mạnh của sao băng, ta thấy rằng tác giả có thể là một nhà thiên văn học: "an astronomer”

Câu 20:

The word “multitudes” is closest in meaning to _________ .
Xem đáp án
Đáp án C
Ta có "multitudes = lots" có nghĩa là vô số, nhiều.

Câu 21:

The word “luminous” is closest in meaning to _________ .
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Ta thấy "luminous = bright" có nghĩa là sáng, phát sáng.

Câu 22:

What can be inferred from the passage about supernovas?
Xem đáp án
Dựa vào nội dung của câu cuối cùng của đoạn đầu tiên: "Sometimes most of the star’s material is blown away, leaving only a small, incredibly dense remnant that may be a neutron star or, in extreme cases, a black hole". (Đôi khi hầu hết vật chất của ngôi sao bị cuốn đi, chỉ còn lại một số tàn dư nhỏ và dày đặc có thể là một ngôi sao nơtron hoặc trong một số trường hợp đặc biệt nó tạo thành một lỗ đen.)
⇒ A là đáp án đúng.

Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world, many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
The passage is mainly about __________
Xem đáp án
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu nói về: danh tiếng và thành công của nhóm nhạc The Beatles.

Câu 24:

The word 'sensational' is closest in meaning to __________.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: sensational: causing great surprise, excitement, or interest (tạo sự ngạc nhiên/phấn khích/ưa thích lớn) = popular: liked or enjoyed by a large number of people (được nhiều người ưa thích)
notorious: well known for being bad (tai tiếng): sai
bad: tồi tệ: sai
shocking: very bad: sai

Câu 25:

The first songs of the Beatles were __________
Xem đáp án
Đáp án A
Ở câu "They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs." , tác giả đề cập tới việc những bài hát đầu của The Beatles được viết bởi người Mĩ da đen.

Câu 26:

What is NOT true about the Beatles?
Xem đáp án
Đáp án A
Ở câu . "The Beatles did not have a long career." , tác giả đề cập đến việc sự nghiệp của The Beatles không kéo dài được lâu.

Câu 27:

The Beatles stopped their live performances because _________
Xem đáp án
Đáp án D
Ở câu "They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs!" The Beatles dừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 vì việc đó rất nguy hiểm – những fan hâm mộ quá phấn khích thường vây quanh họ và lấy quần áo họ làm kỉ niệm. ⇒ Họ có thể bị fan làm tổn thương.

Câu 28:

Some songs of the Beatles now __________
Xem đáp án
Đáp án C
Ở câu kế cuối đoạn có nhắc đến một số bài hát của The Beatles vẫn nổi tiếng như khi chúng mới được tung ra.

Câu 29:

The tone of the passage is that of __________
Xem đáp án
Đáp án A
Đọc đoạn trích có thể nhận thấy giọng điệu của đoạn là admiration (ngưỡng mộ), chứ không phải là criticism (phê bình, đánh giá), neutral(khách quan) hay sarcasm (mỉa mai châm biếm).

Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Most languages have several levels of vocabulary that may be used by the same speakers. In English, at least three have been identified and described. Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the levels of formality. As such, these words and expressions are well defined and listed in standard dictionaries. Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations. Almost all idiomatic expressions are colloquial language. Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both Colloquial usage and slang are more common in speech than in writing. Colloquial speech often passes into standard speech. Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity. In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories. Every generation seems to require its own set of words to describe familiar objects and events. It has been pointed out by a number of linguists that three cultural conditions are necessary for the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population. Finally, it is worth noting that the terms "standard", "colloquial" and "slang" exist only as abstract labels for scholars who study language. Only a tiny number of the speakers of any language will be aware that they are using colloquial or slang expressions. Most speakers of English will, during appropriate situations, select and use all three types of expressions. 
Which of the following is the main topic of the passage?
Xem đáp án
Đáp án A
Dựa vào đoạn trích có thể thấy nội dung chính của đoạn trích là về lời nói/giao tiếp thường ngày.

Câu 31:

How is slang defined by the author?
Xem đáp án
Đáp án D
Ở câu "Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.", tác giả có nhắc đến “Tiếng lóng chỉ từ ngữ và cách diễn đạt nhiều người hiểu nhưng không được phần đông chấp nhận là ngôn ngữ trang trọng.”

Câu 32:

The word "obscurity" could best be replaced by __________
Xem đáp án
Đáp án C
obscurity: the state in which sb/sth is not well known or has been forgotten (trạng thái bị lãng quên/không nổi tiếng) = disappearance: sự biến mất. Các phương án còn lại sai: influence: ảnh hưởng; qualification: bằng cấp/ năng lực; tolerance: sự tha thứ.

Câu 33:

The word "them" refers to __________ 
Xem đáp án
Đáp án A
Đọc câu kế cuối đoạn thứ 3 có thể thấy từ them dùng để thay thế cho từ slang phrases (những cụm từ lóng)

Câu 34:

The statement: "Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations." means:
Xem đáp án
Đáp án C
Câu này có nghĩa là “Các cụm từ thông tục là những từ ngữ hay thành ngữ quen thuộc được hầu hết mọi người hiểu và được dùng ở bài nói/ bài viết không trang trọng/ thân mật, nhưng không được chấp nhận ở những tình huống trang trọng.” Nghĩa này phù hợp với nghĩa của câu nêu ở câu C: “Ngôn ngữ không trang trọng chứa các cụm từ thông tục – những cụm từ thường
không có ở ngôn ngữ trang trọng.”

Câu 35:

Which of the following is true of standard usage?
Xem đáp án
Đáp án A
Ở cuối câu 1 đoạn 2, tác giả có nhắc đến việc cách dùng chuẩn được chấp nhận bởi số đông mọi người ở bất kì hoàn cảnh nào, không cần tính đến mức độ trang trọng

Câu 36:

The author mentions all of the following as requirements for slang expressions to be created EXCEPT ......
Xem đáp án
Đáp án D
Ở đoạn 4, tác giả nêu ra 3 điều kiện để tiếng lóng được tạo ra, trong đó không có điều kiện nêu ở câu 4 là một số lượng lớn nhà ngôn ngữ học

Câu 37:

It can be inferred from the passage that the author ....
Xem đáp án
Đáp án B
Đọc câu cuối đoạn trích có thể thấy tác giả ủng hộ việc sử dụng tiếng lóng và cách nói thông tục trong một số trường hợp được cho phép.

Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Mandatory volunteering made many members of Maryland's high school class of 97 grumble with indignation. They didn't like a new requirement that made them take part in the school's community service program. Future seniors, however, probably won't be as resistant now that the program has broken in. Some, like John Maloney, already have completed their required hours of approved community service. The Bowie High School sophomore earned his hours in eighth grade by volunteering two nights a week at the Larkin- Chase Nursing and Restorative Center in Bowie.He played shuffle board, cards, and other games with the senior citizens. He also helped plan parties for them and visited their rooms to keep them company. John, fifteen, is not finished volunteering. Once a week he videotapes animals at the Prince George's County animal shelter in Forestville. His footage is shown on the Bowie public access television channel in hopes of finding homes for the animals. "Volunteering is better than just sitting around," says John, "and I like animals; I don't want to see them put to sleep." He's not the only volunteer in his family. His sister, Melissa, an eighth grader, has completed her hours also volunteering at Larkin-Chase. "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the works," she said. It makes you feel like you're doing it for the requirement and not for yourself." The high school's service learning office, run by Beth Ansley, provides information on organizations seeking volunteers so that students will have an easier time fulfilling their hours. "It's ridiculous that people are opposing the requirements," said Amy Rouse, who this summer has worked at the Ronald McDonald House and has helped to rebuild a church in Clinton. "So many people won't do the service unless it's mandatory," Rouse said, "but once they start doing it, they'll really like it and hopefully it will become a part of their lives - like it has become a part of mine." 
The best title of the passage could be ______.
Xem đáp án
Đáp án C
Ta thấy rằng nội dung của bài đọc nói về việc triển khai một chương trình hoạt không cần trả công/ tình nguyện tại trường THPT Bowie, đồng thời miêu tả các hoạt động của một số học sinh trong chương trình tình nguyện này và thái độ, quan điểm của họ về chương trình. Như vậy, tiêu đề “Một chương trình tình nguyện ở trường THPT Bowie” là phù hợp nhất cho bài đọc này.

Câu 39:

The word "frustrating" in paragraph 7 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Tính từ “frustrating” được dùng trong đoạn văn thứ 7 với nghĩa là causing you to feel annoyed and impatient because you cannot do or achieve what you want (làm nản lòng, gây bực dọc)

Câu 40:

The word "it" in paragraph 7 refers to ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Đại từ “it” trong đoạn văn thứ 7 được dùng để nhắc lại vấn đề viết các bài luận được đề cập ở câu trước đó: "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the works," she said. It makes you feel like you're doing it for the requirement and not for yourself." (Cô ấy nói: “Thật là một ý tưởng hay khi để cho trẻ hòa nhập với cộng đồng, tuy nhiên thật bực mình khi phải viết các bài luận về những công việc mình làm.” Làm như thể là bạn đang làm việc đó do bị yêu cầu bắt buộc chứ không vì bản thân bạn.”)

Câu 41:

From paragraphs 6 and 7, we can infer that Melissa Maloney ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Qua đoạn văn thứ 6: “He's not the only volunteer in his family. His sister, Melissa, an eighth grader, has completed her hours also volunteering at Larkin-Chase.” (Cậu ấy không phải là tình nguyện viên duy nhất trong gia đình. Chị gái cậu ấy, Melissa, học sinh lớp 8, đã hoàn thành thời gian làm tình nguyện của mình cũng ở trung tâm Larkin-Chase.)
và đoạn văn thứ 7: "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the works," she said. It makes you feel like you're doing it for the requirement and not for yourself." (Cô ấy nói: “Thật là một ý tưởng hay khi để cho trẻ hòa nhập với cộng đồng, tuy nhiên thật bực mình khi phải viết các bài luận về những công việc mình làm.” Làm như thể là bạn đang làm việc đó là do bị yêu cầu bắt buộc chứ không vì bản thân bạn.”) ta có thể suy diễn được rằng Melissa Maloney không hề thích viết các bài luận về các hoạt động mà cô ta đã làm trong chương trình tự nguyện.

Câu 42:

According to the last two paragraphs, Amy Rouse thinks that ______.
Xem đáp án
Đáp án B
Ta có thể tìm thấy thông tin để trả lời câu hỏi này qua đoạn văn thứ 10: "It's ridiculous that people are opposing the requirements," said Amy Rouse, who this summer has worked at the Ronald McDonald House and has helped to rebuild a church in Clinton.” (“Thật vô lý là có người đang phản đối lại những yêu cầu này,” Amy Rouse, người trong mùa hè này đã làm việc tại hội từ thiện nhà Ronald McDonald và góp công vào việc xây dựng lại một nhà thờ ở Clinton, đã nói như vậy.) và đoạn văn thứ 11: "So many people won't do the service unless it's mandatory," Rouse said, "but once they start doing it, they'll
really like it and hopefully it will become a part of their lives - like it has become a part of mine." (Rouse nói: “Nhiều người sẽ không làm các công việc giúp đỡ này trừ phi bị bắt buộc, nhưng một khi bắt đầu thực hiện nó thì họ sẽ thấy thích và hy vọng nó trở thành một phần trong cuộc sống – như là nó đã trở thành một phần trong cuộc sống của tôi.”)

Câu 43:

Which of the following volunteer activities is NOT mentioned in the passage?
Xem đáp án
Đáp án C
Trong đoạn văn thứ 3: “He also helped plan parties for them and visited their rooms to keep them company.” (Cậu ta cũng giúp lên kế hoạch tổ chức các bữa tiệc cho họ (những người cao tuổi) và đến thăm chỗ họ ở để giúp họ có bầu bạn.) có đề cập đến hoạt động đến thăm người lớn tuổi.
Trong đoạn văn thứ 4: “Once a week he videotapes animals at the Prince George's County animal shelter in Forestville.” (Mỗi tuần một lần, cậu quay phim các con thú của Thái tử ở nơi trú ẩn của chúng ở Forestville.) có đề cập đến việc quay phim các con thú ở chỗ trú ẩn của chúng. Trong đoạn văn thứ 11: “It's ridiculous that people are opposing the requirements," said Amy
Rouse, who this summer has worked at the Ronald McDonald House and has helped to rebuild a church in Clinton.” (“Thật vô lý là có người đang phản đối lại những yêu cầu này,” Amy Rouse, người trong mùa hè này đã làm việc tại hội từ thiện Ronald McDonald và góp công vào việc xây dựng lại một nhà thờ ở Clinton, đã nói như vậy.) có đề cập đến công việc xây dựng lại một nhà thờ.
Duy nhất chỉ có hoạt động dạy kèm trẻ em (tutoring children) là không được đề cập đến trong bài đọc.

Câu 44:

In the passage, the author gives the explanation of the concept of mandatory volunteer programs by ______.
Xem đáp án

Đáp án A
Qua bài đọc, ta thấy tác giả đã giải thích khái niệm các chương trình hoạt động không cần trả công mang tính chất bắt buộc thông qua việc mô tả chỉ một chương trình hoạt động không cần trả công ở trường THPT Bowie, dĩ nhiên chương trình này bao gồm nhiều hoạt động khác nhau được thực hiện bởi các học sinh của nhà trường.In the passage, the author gives the
explanation of the concept of mandatory volunteer programs by ______.
A: describing one volunteer program
B: classifying different types of volunteer programs
C: arguing in favor of volunteer programs
D: comparing two volunteer programs
Hiển thị đáp án
Đáp án A
Qua bài đọc, ta thấy tác giả đã giải thích khái niệm các chương trình hoạt động không cần trả công mang tính chất bắt buộc thông qua việc mô tả chỉ một chương trình hoạt động không cần trả công ở trường THPT Bowie, dĩ nhiên chương trình này bao gồm nhiều hoạt động khác nhau được thực hiện bởi các học sinh của nhà trường.


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The mineral particles found in soil range in size from microscopic clay particles to large boulders. The most abundant particles - sand, silt, and clay - are the focus of examination in studies of soil texture. Texture is the term used to describe the line composite sizes of particles in a soil sample, typically several representative handfuls . To measure soil texture, the sand, silt, and clay particles are sorted out by size and weight. The weights of each size are then expressed as a percentage of the sample weight. In the field, soil texture can be estimated by extracting a handful of sod and squeezing the damp soil into three basic shapes; (1) cast, a lump formed by squeezing a sample in a clenched fist; (2) thread, a pencil shape formed by rolling soil between the palms; and (3) ribbon, a flatfish shape formed by squeezing a small sample between the thumb and index finger. The behavioral characteristics of the soil when molded into each of these shapes, if they can be formed at all, provides the basis for a general textural classification. The behavior of the soil in the hand test is determined by the amount of clay in the sample. Clay particles are highly cohesive, and when dampened , behave as a plastic. Therefore the higher the clay content in a sample, the more refined and durable the shapes into which it can be molded. Another method of determining soil texture involves the use of devices called sediment sieves, screens built with a specified mesh size. When the soil is filtered through a group of sieves, each with a different mesh size, the particles become grouped in corresponding size categories. Each category can be weighed to make a textural determination. Although sieves work well for silt, sand, and larger particles, they are not appropriate for clay particles. Clay is far too small to sieve accurately; therefore, in soils with a high proportion of clay, the fine particles are measured on the basis of their settling velocity when suspended in water. Since clays settle so slowly, they are easily segregated from sand and silt. The water can be drawn off and evaporated, leaving a residue of clay, which can be weighed. 
The author mentions "several representative handfuls" in the passage in order to show ______.
Xem đáp án
Đáp án A
Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua câu sau trong bài: “Texture is the term used to describe the line composite sizes of particles in a soil sample, typically several representative handfuls.” (Kết cấu là thuật ngữ được sử dụng để mô tả các quy mô hỗn hợp theo hàng của các hạt trong một mẫu đất, điển hình là một vài nắm đất đại diện làm mẫu).
Như vậy cụm từ “several representative handfuls” được tác giả đề cập trong bài để chỉ các loại mẫu đất (the range of soil samples).

Câu 46:

It can be inferred that the names of the three basic shapes mentioned in paragraph 2 reflect ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Đây là câu hỏi đòi hỏi sự suy diễn. Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua câu sau đây ở đoạn văn thứ 2 trong bài: “In the field, soil texture can be estimated by extracting a handful of sod and squeezing the damp soil into three basic shapes:…” (Ở đồng ruộng, kết cấu đất được đánh giá bằng cách chọn lấy một nắm đất ở bề mặt rồi vắt nắm đất ẩm này thành 3 hình dạng cơ bản sau: …).

Câu 47:

The word "dampened" in the passage is closest in meaning to _____.
Xem đáp án
Đáp án C
Động từ dampen ở trong bài được dùng với nghĩa là make sth slightly wet (làm ảm, làm ướt). Ta tìm hiểu nghĩa diễn giải của các động từ ở các phương án:
động từ damage = harm or spoil sth/sb (làm hư hại, làm hỏng),
động từ stretch= make sth longer, wider or looser (kéo dài ra, căng ra, giăng ra, duõi ra);
moisten = make sth slightly wet (làm ảm, làm ướt); và : động từ examine = look at sth/sb closely, to see if there is anything wrong or to find the cause of a problem (kiểm tra, khám…).
Qua câu này, có thể suy luận rằng tên gọi của ba hình dạng cơ bản được nói đến ở đoạn văn thứ 2 là kết quả của việc vắt nắm đất ẩm để xác định kết cấu đất.

Câu 48:

It can be inferred from the passage that a soil sample with little or no clay in it ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua đoạn sau đây trong bài: “The behavior of the soil in the hand test is determined by the amount of clay in the sample. Clay particles are highly cohesive, and when dampened, behave as a plastic. Therefore the higher the clay content in a sample, the more refined and durable the shapes into which it can be molded.” (Đặc tính của đất được dùng trong thử nghiệm bằng tay này được xác định bởi lượng chất sét có trong mẫu. Các hạt đất sét có tính kết dính rất cao và khi được làm ướt, nó có đặc tính như chất dẻo. Vì vậy, lượng đất sét có trong mẫu càng cao thì ta có thể nặn nó thành những hình dạng trau truốt và giữ được lâu hơn.)
Ta có thể suy diễn được rằng mẫu đất không có hay có ít chất sét có thể không giữ được hình dạng khi được vắt, nặn . Ta không thể kết luận được rằng mẫu đất không có hay có ít chất sét có trọng lượng không lớn hay không có hình dạng lâu bền hay không có kết cấu có thể phân loại được.

Câu 49:

The word "they" in the passage refers to ______.
Xem đáp án
Đáp án B
Có thể tìm thấy câu trả lời cho câu hỏi qua câu sau đây trong bài: “Although sieves work well for silt, sand, and larger particles, they are not appropriate for clay particles.” (Mặc dầu những chiếc rây hoạt động hiệu quả với đất bùn, đất cát và các hạt lớn hơn, chúng không phù hợp với các hạt đất sét). Như vậy đại từ they (in đậm trong bài) được dùng để chỉ danh từ sieves (những chiếc rây) ở mệnh đề phụ trước đó.

Câu 50:

It can be inferred from the passage that the sediment sieve has an advantage over the hand test in determining soil texture because ______.
Xem đáp án
Đáp án A
Đọc kĩ cả bài ta rút ra kết luận rằng: việc xác định kết cấu đất qua thử nghiệm bằng tay chỉ cho ta sự phân loại kết cấu đất thông thường, trong khi đó việc sử dụng rây hay sàng để xác định kết cấu đất có lợi thế hơn ở chỗ nó cho phép những kế quả đo lường chính xác hơn.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương