IMG-LOGO

1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 4

  • 15919 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Facebook is a for-profit online social media and social networking service. The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates. Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws. Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number. Is Facebook is a dangerous obsession or just harmless fun? Seventeenyear-old Bethan has written on her blog about what it was like to stop using Facebook. I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours. And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while. I found it really hard. Facebook and my friends demanded to know why I had left. I spent the first few evenings wondering what everyone was chatting on Facebook. I even phoned a couple of friends to find out. The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school. At the end of the first week, I reactivated my account, I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.
The highlight word “it” in the passage refers to ................
Xem đáp án
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn văn là đề cập đến .
worrying (adj): gây lo lắng
facebook
a problem: một vấn đề
meeting a real friend: gặp một người bạn ngoài đời.
Thông tin ở câu: “I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.”(Tôi đã nhận ra tôi có thể đang có một vấn đề. Vì vậy, tôi đã quyết định từ bỏ nó trong một thời gian.) => it ở đây thay thế cho một danh từ chỉ một sự vật gây ra vấn đề cho tác giả và từ những dữ liệu ở trên ta suy ra được it ở đây là để chỉ Facebook.

Câu 2:

Facebook ............... 
Xem đáp án

Đáp án C
Facebook .
là phi lợi nhuận
được ra mắt chỉ bởi mình Mark Zuckerberg.
tuân thủ theo quy định của mỗi quốc gia.
có thể được sử dụng bởi tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi.
Thông tin nằm ở đoạn 1: “Facebook is a for-profit online social media and social networking service.” (Facebook là một phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến và dịch vụ mạng xã hội thu lợi nhuận.) => Đáp án A sai.
“The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates.”
(Trang web của Facebook đã được Mark Zuckerberg ra mắt vào ngày 4 tháng 2 năm 2004 cùng với đồng nghiệp là những sinh viên của trường đại học Harvard và những người bạn cùng phòng.)
=> Đáp án B sai
“Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.” (Từ năm 2006, bất cứ ai từ 13 tuổi trở lên đã được phép trở thành một người sử dụng Facebook chính thức mặc dù những sự khác nhau trong yêu cầu về độ tuổi tối thiểu, tùy thuộc vào những luật thích hợp ở từng địa phương.) => Đáp án D sai và đáp án C đúng.


Câu 3:

Which of the following is NOT the thing Bethan does as a Facebook addict?
Xem đáp án
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG phải là điều Bethan làm như một người nghiện
Facebook?
tò mò về các hoạt động của Facebook khi đăng xuất.
có nhiều cuộc trò chuyện online cùng một lúc.
sử dụng Facebook hàng ngày
offline gần như tất cả các thời điểm trong một thời gian dài.
Thông tin ở đoạn: “I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours” (Tôi nghĩ tôi là một người nghiện Facebook. Tôi đăng nhập vào Facebook hàng ngày để trò chuyện với bạn bè của tôi bạn bè ngoài đời và nhiều bạn bè online nữa. Đôi khi tôi có mười cuộc trò chuyện cùng một lúc. Tôi tải lên các hình ảnh và cập nhật hồ sơ trên Facebook của tôi mọi lúc. Nhưng gần đây tôi đã bắt đầu cảm thấy lo lắng nếu tôi offline trong hơn một vài giờ.)
=> Tác giả nhắc đến những điều Bethan làm như một người nghiện Facebook ngoại trừ việc offline gần như tất cả các thời điểm trong một thời gian dài.

Câu 4:

The word “applicable” in paragraph 1 is closest in meaning to ..........
Xem đáp án
Đáp án C
Từ “applicable” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với .
different (adj): khác nhau
unsuitable (adj): không thích hợp
relevant (adj): liên quan, thích hợp
opposite (adj): đối nhau
applicable ( adj) : xứng, thích hợp ≈ relevant (adj)

Câu 5:

What does Bethan conclude about Facebook?
Xem đáp án
Đáp án D
Bethan kết luận về Facebook như thế nào?
Tác dụng tốt nhất của Facebook là chia sẻ hình ảnh và tin nhắn.
Facebook không tốt bằng TV.
Người dùng nên dành nhiều thời gian hơn trên Facebook.
Facebook rất tuyệt vời miễn là không dành quá nhiều thời gian vào nó.
Thông tin ở đoạn: “I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.” (Tôi nghĩ rằng Facebook rất vui và hữu ích cho việc gửi tin nhắn cho bạn bè và chia sẻ hình ảnh. Nhưng tôi sẽ cố gắng không dành quá nhiều thời gian cho nó trong tương lai.)

Câu 6:

What happened to make Bethan decide to quit Facebook for a while?
Xem đáp án
Đáp án A
Điều gì đã xảy ra để khiến Bethan quyết định từ bỏ Facebook trong một thời gian?
Cô ấy đã quên một cuộc gặp offline.
Cô ấy bắt đầu cảm thấy lo lắng.
Cô có quá nhiều bạn bè ngoài đời.
Cô ấy đã tải lên quá nhiều ảnh.
Thông tin ở câu: “And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.” (Và cuối tuần trước tôi đã quên gặp một người bạn ở ngoài vì tôi đã bận online. Tôi đã nhận ra tôi có thể đang có một vấn đề. Vì vậy, tôi đã quyết định từ bỏ nó trong một thời gian.)

Câu 7:

When she decided to give up Facebook ..............
Xem đáp án
Đáp án C
Khi cô ấy quyết định bỏ Facebook .
bạn bè của cô không quan tâm nhiều
cô ấy thấy quá khó để tiếp tục
cô ấy đã tiến bộ sau một vài ngày
cô không thể tập trung vào bài tập về nhà của cô
Thông tin ở đoạn: “The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school.” (Đêm thứ tư tôi không tệ lắm. Tôi thực sự tập trung vào bài tập về nhà của mình tốt hơn và tôi đã có nhiều thời gian hơn để xem chương trình truyền hình của mình. Và tôi đã nói chuyện với bạn bè của tôi suốt cả ngày ở trường.) => Cô ấy đã tiến bộ.

Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of droughtstricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood. The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them. These fractured columns send out distinctive vibration pattems. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said. 
All the following are mentioned as possible factors in drawing insects to weakened trees EXCEPT .............
Xem đáp án

Đáp án C

Tất cả những điều sau đây được đề cập đến như là những yếu tố có thể trong việc dẫn những con côn trùng đến cây bị suy yếu trừ .
thermal changes: những thay đổi về nhiệt
sounds: những âm thanh
changes in color: những thay đổi trong màu sắc
smells: những mùi hương
Thông tin ở đoạn: “Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound’', one scientist said.” (Các nhà nghiên cứu hiện đang tiến hành các cuộc kiểm tra với những cây trong chậu đã bị rút hết nước để xem liệu âm thanh có phải là thu hút côn trùng hay không. Một nhà khoa học cho biết “Những cây thiếu nước cũng có mùi khác với các loại cây khác, và chúng sẽ bị thay đổi nhiệt, vì vậy côn trùng có thể phản ứng với một thứ gì đó khác với âm thanh.) => Tất ca các yếu tố có thể thu hút côn trùng ở những cây bị suy yếu bao gồm thermal changes, sounds và smells, tác giả không nhắc đến changes in color.

Câu 9:

It can be inferred from the passage that research concerning the distress signals of trees ...............
Xem đáp án
Đáp án D
Có thể suy luận từ đoạn văn rằng các nghiên cứu liên quan đến tín hiệu đau khổ của cây .
đã không còn hiệu quả cho đến bây giờ
không còn được tài trợ bởi chính phủ
được thực hiện nhiều năm trước
đang tiếp tục
Thông tin ở câu: “Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects.” (Các nhà nghiên cứu hiện đang tiến hành các cuộc kiểm tra với những cây trong chậu đã bị rút hết nước để xem liệu âm thanh có phải là thứ thu hút côn trùng hay không.) => Tác giả dùng thì hiện tại tiếp diễn vì vậy các nghiên cứu đó vẫn còn đang diễn ra.

Câu 10:

Which of the following could be considered a cause of the distress signals of trees?
Xem đáp án
Đáp án D
Vấn đề nào sau đây có thể được coi là nguyên nhân gây ra tín hiệu đau khổ của cây?
các cuộc tấn công bởi côn trùng
các thí nghiệm của các nhà khoa học
rễ bị đứt
thiếu nước
Thông tin ở câu: “The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them.” (Các nhà khoa học nghĩ rằng những rung động được tạo ra khi các cột nước bên trong các ống mà chạy dọc theo chiều dài của cây bị phá vỡ, là kết quả của việc quá ít nước chảy qua chúng.)

Câu 11:

Which of the following is the main topic of the passage?
Xem đáp án
Đáp án D
Câu nào sau đây là chủ đề chính của đoạn văn?
Tác động của côn trùng trên cây.
Sự rung động do côn trùng tạo ra.
Nhiệm vụ của Sở Lâm nghiệp Hoa Kỳ.
Những âm thanh được phát ra bởi bằng cây.
Thông tin ở câu chủ đề của đoạn văn: “It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal” (Đó là một âm thanh mà bạn có thể sẽ không bao giờ nghe thấy, một cái cây bị bệnh gửi ra một tín hiệu đau khổ.)
Sau đó, tác giả nêu ra những nghiên cứu về âm thanh và những tín hiệu mà những cây bị suy yếu phát ra
=> Chủ đề chính của đoạn văn là những âm thanh được phát ra bởi bằng cây.

Câu 12:

The word “plight” in paragraph 1 is closest in meaning to ..............
Xem đáp án
Đáp án A
Từ “plight” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với .
condition (n): điều kiện, tình trạng
cry (n): tiếng khóc
need (n): nhu cầu
agony (n): sự đau khổ
plight (n): hoàn cảnh, trạng thái ≈ condition (n)

Câu 13:

It can be inferred from the passage that the sounds produced by the trees ...............
Xem đáp án
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng các âm thanh được tạo ra bởi cây _.
tương tự cho dù là loại cây tạo ra chúng
không thể nghe thấy bằng tai người mà không có thiết bị trợ giúp.
rơi vào khoảng 1-20 kilohertz
làm việc như một hình thức giao tiếp giữa các cây
Thông tin ở câu: “According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz)” (Theo một trong các nhà khoa học, hầu hết các cây khô héo truyền tải tình trạng của chúng trong khoảng 50-hertz tới 50 kilohertz. (Tai người mà không có thiết bị trợ giúp chỉ có thể phát hiện âm thanh không quá 20 kilohertz.))

Câu 14:

The word “parched” in paragraph 1 is closest in meaning to ............
Xem đáp án
Đáp án A
Từ “parched” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với .
dehydrated (adj): mất nước
recovered (adj): hồi phục
damaged (adj): bị tổn thương
burned (adj): bị đốt cháy
parched (adj): khô héo ≈ dehydrated (adj)

Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider. Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you. The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation – building inspector, supervisor, real estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields is concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country. If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission. Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors. Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one. 
The author states that “There are no right or wrong answers” in order to ............
Xem đáp án
Đáp án C
Tác giả khẳng định “Không có đáp án đúng hay sai” nhằm nói lên rằng câu trả lời không thực sự quan trọng.
thể hiện việc trả lời được một câu hỏi là cả quá trình dài và khó khăn.
nhấn mạnh rằng câu trả lời của mỗi người sẽ khác nhau.
nói lên rằng câu trả lời của mỗi người sẽ thay đổi theo thời gian.
“There are no right or wrong answers; only you know what is important to you.” (Không có đáp án nào là đúng hay sai; chỉ có bạn biết được bản thân mình cần gì.)
Như vậy, câu này ý nói không có bất cứ một đáp án cụ thể nào cho những câu hỏi được đặt ra, câu trả lời phải tùy thuộc vào bản thân mỗi người, tức là mỗi cá nhân sẽ có đáp án khác biệt cho riêng mình.

Câu 16:

The word “them” in paragraph 2 refers to .............
Xem đáp án
Đáp án D
Từ “them” ở đoạn 2 nói đến .
A. câu trả lời B. câu hỏi C. đặc tính D. công việc
“Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.”
(Xác định đặc tính từng nghề, bạn thích nghề nào, không chấp nhận được nghề nào. Sau đó sắp xếp chúng theo mức độ quan trọng đối với bản thân.)
Ta thấy câu trước nói đến việc xác định các nghề nghiệp, công việc và câu sau

Câu 17:

The word “assessing” in paragraph 2 could best be replaced by ...........
Xem đáp án
Đáp án D
Từ “assessing” ở đoạn 2 có thể được thay bởi .
A. đo lường
B. quyết định
C. khám phá
D. cân nhắc, suy xét (to assess (v): nhìn nhận, đánh giá = (to) consider

Câu 18:

According to paragraph 3, which of the following fields is NOT suitable for a person who does not want to live in a big city?
Xem đáp án
Đáp án A
Theo như đoạn 3, đâu không phải công việc phù hợp với người không thích sống ở thành phố lớn?
A. quảng cáo B. bán lẻ C. luật D. sửa ống nước “Advertising job can generally be found only in large cities.”
(Công việc quảng cáo thường xuất hiện ở các thành phố lớn.)
Do đó, nó không phù hợp với người không thích sống ở các thành phố lớn.

Câu 19:

In paragraph 5, the author suggests that ..........
Xem đáp án
Đáp án A
Trong đoạn 5, tác giả nói rằng bạn có thể sẽ muốn đổi nghề trong tương lai.
bạn có thể sẽ làm một nghề đến hết đời, nên hãy lựa chọn kĩ càng.
càng trưởng thành, công việc sẽ càng trở nên nhàm chán.
bạn có khả năng sẽ thất nghiệp vào một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ý chính đoạn 5: Cần cân nhắc việc khi trưởng thành, bạn sẽ có thêm hứng thú và kĩ năng mới có thể đưa lại những cơ hội mới, nên lựa chọn hiện tại không nhất thiết là lựa chọn cuối cùng.
Điều này đồng nghĩa với việc sau này bạn có thể sẽ muốn đổi nghề.

Câu 20:

Why does the author mention “long, grueling hours without sleeps” in paragraph 4?
Xem đáp án
Đáp án A
Tại sao tác giả đề cập đến “nhiều giờ liền mệt mỏi không ngủ” trong đoạn 4?
Để đối chiếu hiện thực nghề tiếp viên hàng không với suy nghĩ của mọi người.
Để nhấn mạnh sự vất vả của nghề sửa ống nước.
Để can ngăn độc giả chọn nghề tiếp viên.
Để biểu thị rằng mọi người phải nỗ lực với nghề mình chọn.
Nói về nghề tiếp viên, tác giả viết: “The traveling life of a flight attendant appears glamorous... Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps”
(Cuộc sống dịch chuyển của tiếp viên có vẻ hấp dẫn, thú vị... Tiếp viên phải làm việc vất vả suốt nhiều giờ liền không ngủ)
Hai vế đối ngược nhau, một mặt là vẻ ngoài dễ dàng, sung sướng và mặt khác là hiện thực vất vả. Rõ ràng, tác giả đề cập đến “long, grueling hours without sleeps” là để đối chiếu hiện thực nghề tiếp viên với suy nghĩ của mọi người về vẻ ngoài hấp dẫn của nó.

Câu 21:

According to the passage, which of the following is true?
Xem đáp án
Đáp án B
Theo như bài đọc, điều nào sau đây là đúng?
Nếu bạn muốn một cuộc sống xa hoa, bạn nên làm tiếp viên hàng không.
Cái nhìn ban đầu của bạn về một nghề nghiệp có thể không chính xác.
Để kiếm được nhiều tiền, bạn phải loại hết các nghề công xưởng.
Để kiếm được nhiều tiền, bạn không nên chọn một nghề với mức lương khởi điểm thấp.
Tác giả có nói: “many jobs are not what they appear to be at first” (nhiều nghề không hẳn giống với những gì chúng thể hiện ban đầu)
Cũng đồng nghĩa rằng cái nhìn ban đầu của chúng ta về một nghề nghiệp, công việc nào đó có thể không chính xác.

Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Rain forests cover less than six percent of the earth’s area, but they have 100,000 kinds of all the kinds of plants on the earth. Threefourths of known kinds of plants and animals call the rain forest their home. Twenty percent of our different kinds of medicine comes from rain forests. The glues on an envelope and in shoes come from tropical plants. Rain forests provide materials for hundreds of other products. Rain forests are also very important to the world’s climate. The Amazon rain forest alone receives about thirty to forty percent of the total rainfall on the earth and products about the same percentage of the world oxygen. Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth, making it uncomfortable or even dangerous for life. Saving rain forests is an international problem. One country, or even a few countries, cannot solve the problem alone. The nations of the world must work together to find a solution before it is too late. 
What percent of the earth’s area do rain forests cover?
Xem đáp án
Đáp án D
Rừng mưa nhiệt đới chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích trái đất?
A. chỉ 6 % B. hơn 6% C. 20% D. chưa đến 6%
Câu đầu tiên bài đọc chỉ ra: “Rain forests cover less than six percent of the earth’s area” (Rừng mưa nhiệt đới chiếm chưa tới 6% diện tích trái đất)

Câu 23:

How many known kinds of plants and animals call the rain forests their home?
Xem đáp án
Đáp án B
Bao nhiêu loài động thực vật được biết đến coi rừng mưa nhiệt đới là nơi cư trú?
A. 4/3 B. 3/4 C. 40/3 D. 3/40
“Three-fourths of known kinds of plants and animals call the rain forest their home.” Three-fourths: 3/4

Câu 24:

What percent of the total rainfall on the earth does the Amazon rain forests receive?
Xem đáp án
Đáp án B
Rừng mưa nhiệt đới tiếp nhận bao nhiêu phần trăm tổng lượng mưa toàn cầu?
A. chính xác 30-40 B. khoảng 30-40 C. khoảng 20-30 D. ít hơn 30
Rừng mưa nhiệt đới “receives about thirty to forty percent of the total rainfall on the earth” (tiếp nhận khoảng 30-40% tổng lượng mưa trái đất)

Câu 25:

According to some scientists, what will the decreasing size of rain forests affect on the earth?
Xem đáp án
Đáp án A
Theo một vài nhà khoa học, diện tích rừng giảm sẽ tác động đến mặt nào của trái đất?
A. khí hậu B. thực vật C. lượng oxy D. chỉ động vật
“Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth”
(Vài nhà khoa học tin rằng diện tích rừng giảm gây tác động tới khí hậu trái đất)

Câu 26:

According to the passage, what must the nations of the world do to find a solution?
Xem đáp án
Đáp án A
Theo bài đọc, toàn thế giới phải làm gì để tìm ra giải pháp?
A. cùng nhau hành động B. bảo toàn cuộc sống của họ
C. hành động đơn lẻ D. chỉ bảo vệ rừng mưa nhiệt đới
Câu cuối bài đọc chỉ ra: “The nations of the world must work together to find a solution before it is too late.” Work together: cùng nhau hành động

Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
THE PEOPLE BEHIND THE MUSIC Think for a moment about the last music album you bought. Most likely, you’ll think of the singer or band that made you want to buy the album. You might even know the name of the guitar player or the drummer. Those talented performers, however, are only some of the people in the music industry work behind the scenes, but the roles they play in the musical progress are very important. Songwriters: Songs begin with the songwriter. Some songwriters work alone, but many work in teams that combine the talents of a lyricist, who writes the words to songs, and an instrumentalist, often a piano player or guitarist, who writes the music. Many of today’s pop stars work with songwriters. For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”. Some songwriting teams have become very famous, such as Mike Stock, Matt Aitken, and Pete Waterman, who were responsible for many big 1980s pop hits. Arrangers: After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch. A good arrangement can bring a song to life and make it a classic. Studio Musicians: Not every singer or instrumentalist can be a star, and many work in the background as studio musicians. These artists are not a part of any one musical group. Instead, they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy, as well as soundtracks for television shows, movies, and radio ads. Recording Engineers: Recording engineers also play a major role in creating the final sound that you hear. First, these engineers set up the recording studio, the room where the performers play, placing musicians and microphones in exactly the right places to get the best sound. Next, they use electronic equipment, such multi-track recorders, to capture the music. Finally, long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician, and sometimes to incorporate special sound effects or additional tracks. Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to. 
Which piece of equipment is used at the end of the recording process?
Xem đáp án

Đáp án C
Loại thiết bị nào được sử dụng khi kết thúc quá trình ghi âm?
một máy ghi âm nhiều rãnh
một cây đàn ghita hoặc piano.
một bảng trộn
một microphone
Thông tin ở câu cuối cùng của đoạn 5: "Finally, long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician..." (Cuối cùng, một thời gian dài sau khi các nhạc công trở về nhà, các kỹ sư âm thanh sử dụng một "bảng trộn" để cân bằng giai điệu và nhịp điệu của mỗi nhạc sĩ...)


Câu 28:

Which sentence is NOT true about studio musicians?
Xem đáp án
Đáp án D
Câu nào KHÔNG đúng về các nhạc sĩ trong phòng thu?
Họ làm việc trong phòng thu.
Họ kiếm được tiền cho mỗi phần mà họ làm.
Họ không nổi tiếng như các nghệ sĩ mà họ chơi cho.
Họ thường hỗ trợ hoặc chơi cho cùng một nghệ sĩ.
Thông tin ở đoạn 4: “Not every singer or instrumentalist can be a star...” (Không phải ca sĩ hay nhạc công nào cũng có thể trở thành một ngôi sao) => Họ có thể sẽ không nổi tiếng như các nghệ sĩ họ chơi cho. => Đáp án C đúng
“...and many work in the background as studio musicians.” (và nhiều người làm việc trong hậu trường như những nghệ sĩ trong phòng thu) => Họ làm việc trong các phong thu => Đáp án A đúng
“Instead they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy...” (Thay vào đó, họ được thuê để thu âm những phần mà cuối cùng sẽ thành album mà bạn mua...)
=> Họ được thuê và nhận tiền cho những phần mình làm. => Đáp án B đúng.
“These artists are not a part of any one musical group.” (Các nghệ sĩ này không thuộc về riêng một nhóm nhạc nào) => Họ làm việc với nhiều nghệ sĩ khác nhau. => Đáp án D sai

Câu 29:

Which of the following do music arrangers probably NOT do?
Xem đáp án

Đáp án D
Những người sắp xếp lại bản nhạc không làm điều gì sau đây?
quyết định giá của CD
quyết định mức độ nhanh hay chậm của một bài hát
quyết định loại nhạc cụ để sử dụng
quyết định sử dụng cao độ nào
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 3: “ After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch.” (Sau khi bài hát được viết xong, những người sắp xếp lại bản nhạc sẽ làm cho nó hấp dẫn hơn bằng việc quyết định xem nhạc cụ nào sẽ được sử dụng, bài hát ở nhịp nào hay có tốc độ ra sao, và bài hát nên có cao độ cao hơn hay thấp hơn.) => Chỉ cosvieejc quyết đinh giá của CD là không được nhắc đến như một công việc của những người sắp xếp lại bản nhạc


Câu 30:

The word “classic” in paragraph 3 is closest in meaning to ............
Xem đáp án
Đáp án B
Từ “classic” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với .
một bài hát truyền thống
một bài hát nổi tiếng
một bài hát sống động
một bài hát hiện đại
Thông tin ở câu: “A good arrangement can bring a song to life and make it a classic.” (Một sự sắp xếp tốt có thể mang đến sức sống cho bài hát và biến nó thành một tác phẩm kinh điển.) => classic (n): tác phẩm kinh điển. Ở đây ta có thể hiểu là một bài hát nổi tiếng.

Câu 31:

Which statement would the author probably agree with?
Xem đáp án

Đáp án D

Tác giả có thể sẽ đồng ý với dòng nào sau đây?
Các nhạc sĩ của phòng thu sẽ thành công hơn với tư cách là thành viên của một nhóm nhạc.
Rất quan trọng để mua album được biêur diễn bởi các nghệ sỹ chưa nổi tiếng.
Có một người nổi tiếng hát một bài hát thường sẽ làm cho bài hát đó thành công.
Người ta thường không ý thức về số lượng người làm trong công việc tạo ra âm nhạc. Thông tin ở đoạn cuối cùng: “Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to.” (Nhiều người kiếm sống nhờ âm nhạc. Bạn có thể không nhận ra tên của tất cả những người đó, nhưng họ đã làm việc cùng nhau để tạo ra những bài hát mà bạn thích nghe.)

Câu 32:

Why does the author mention Lady Gaga?
Xem đáp án
Đáp án A
Tại sao tác giả đề cập đến Lady Gaga?
để lấy ví dụ về một ngôi sao làm việc với một nhạc sĩ sáng tác bài hát.
để giải thích lý do tại sao cô ấy không viết bài hát của riêng mình.
để so sánh cô với các nhà nhạc sĩ sáng tác bài hát tài năng khác.
để thuyết phục người đọc mua nhạc của cô.
Thông tin ở câu: “For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”."”(Ví dụ, một số hit nổi tiếng nhất của Lady Gaga được viết bởi Nadir Khayat, người còn được biết đến với cái tên “RedOne”). => Điều đó cho thấy Lady Gaga được nhắc đến như một ví dụ về một ngôi sao làm việc với những người viết nhạc.

Câu 33:

The article is mainly about.......... 
Xem đáp án
Đáp án A
Bài này chủ yếu là về .
những người đóng vai trò nền tảng trong việc tạo ra âm nhạc ngôi sao nhạc pop đã viết các hit lớn nhất
các nhạc sĩ sáng tác bài hát những người mà đã kết hợp tài năng của họ với nhau
nhạc công những người làm việc như nhạc sĩ được thuê.
Trong đoạn mở đầu tác giả viết: “Those talented performers, however, are only some of the people in the music industry work behind the scenes, but the roles they play in the musical progress are very important. (Tuy nhiên những nghệ sĩ tài năng đó chỉ là một số trong số những người làm việc trong ngành công nghiệp âm nhạc đứng sau sân khấu, nhưng vai trò của họ trong sự phát triển của ngành âm nhạc lại rất quan trọng.). Sau đó tác giả nói về những người có vai trò quan trọng trong việc tạo ra âm nhạc => Nội dung chủ yếu của bài này là những người đóng vai trò nền tảng trong việc tạo ra âm nhạc.

Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The Rise of Robots As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing? By 2030, it’s estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up plans to launch a factory within the next 10 years that’s completely staffed by robot workers. Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet- quality coffee to customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break. Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there’s the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you’re probably too awake to hit the snooze button. Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on. Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future. 
How is Briggo’s invention superior to human workers?
Xem đáp án

Đáp án C

Phát minh của Briggo tốt hơn công nhân loài người ở điểm nào?
nó có nhiều kiến thức về làm cà phê hơn.
nó tốt hơn trong cuộc trò chuyện.
nó không bao giờ phải nghỉ.
nó có thể vận hành máy móc.
Thông tn ở câu: “Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.” (Không giống như những nhân viên pha chế cà phê, nó có thể phục vụ nhiều loại đồ uống cùng một lúc và làm việc cả ngày lẫn đêm không ngừng nghỉ.)
=> Nó không cần nghỉ ngơi

Câu 35:

What would happen if you pressed the snooze button?
Xem đáp án
Đáp án A
Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn nhấn nút tạm nghỉ?
Bạn sẽ phải thức dậy ngay lập tức
Đồng hồ báo thức sẽ tắt mãi
Báo thức sẽ dừng, nhưng sẽ sớm rung lại
Không có gì xảy ra cả
Thông tin ở câu: “Once you finally catch it, you’re probably too awake to hit the snooze button.” (Một khi bạn bắt được nó, có lẽ bạn đã quá tỉnh táo để nhấn nút hoãn báo thức.)

Câu 36:

Which of the following is NOT true about the concerns over roboties?
Xem đáp án
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về mối lo ngại về robot?
Phải mất một thời gian để mọi người chấp nhận robot.
Robot có thể gây hại cho con người.
Ý tưởng về người máy có vẻ như khá xa vời.
Robot có thể sẽ thống trị tại nơi làm việc.
Thông tin ở đoạn: “Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters.” (Một số người lo ngại rằng lòng nhân đạo của con người sẽ đi xuống nếu máy móc làm hết mọi thứ cho chúng ta. Một số người khác thậm chí còn cảnh báo về cuộc nổi loạn của robot khi mà robot trở nên thông minh đến mức chúng quyết định chống lại chủ nhân của mình.)=> Robot có thể sẽ gây hại cho con người
=> Đáp án B đúng
“These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future.” (Những ý tưởng này có vẻ còn hơi xa vời, nhưng chắc chắn còn có nhiều câu hỏi cần được giải đáp trước khi mọi người đón nhận ý tưởng về một tương lai robot.) => Những ý tưởng về robot còn xa vời và còn rất nhiều người chưa chấp nhận về một tương lai với robot. => Đáp án B và C đúng.
Chỉ có đáp án D không được nhắc đến

Câu 37:

The word “tedious” in the last paragraph mostly means
Xem đáp án
Đáp án A
Từ “tedious” trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với .
boring (adj): nhàm chán, tẻ nhạt
difficult (adj): khó khăn
intelligent (adj): thông minh
expensive (adj): đắt
tedious (adj) = boring (adj): tẻ nhạt

Câu 38:

What is the last paragraph mainly about?
Xem đáp án
Đáp án A
Nội dung chủ yếu của đoạn cuối là về?
Một số lý do khiến mọi người không chấp nhận robot.
Một câu chuyện khoa học viễn tưởng rất thú vị về robot.
Người dân trong các vùng hỗ trợ robot như thế nào.
Một vài robot mới nhất trên thị trường hiện nay.
Ở đoạn 5, tác giả có viết “many people are concerned about a future filled with robots” (nhiều người đang lo ngại đến một tương lai đầy robot) và sau đó liệt kê một số mối lo ngại của con người với robot. => Nội dụng đoạn cuối là về những lí dó nhiều người vẫn chưa chấp nhận robot.

Câu 39:

According to the first paragraph, how is the life changed since our parents time?
Xem đáp án
Đáp án B
Theo đoạn văn đầu tiên, cuộc sống thay đổi như thế nào từ thời cha mẹ chúng ta?
Hệ thống giáo dục đã tệ hơn nhiều
Mọi việc không còn khó khăn như trước đây
Trẻ em phải đi bộ xa hơn để đến trường
Không có gì thay đổi nhiều
Thông tin ở câu: “Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year.” (Cuộc sống đã thay đổi rất nhiều kể từ đó, và có vẻ dễ dàng hơn theo từng năm.)

Câu 40:

All of the following are true about robots EXCEPT that ............
Xem đáp án

Đáp án C

Tất cả những điều dưới đây là đúng đối với robot ngoại trừ ................
chúng có thể hoạt động cả ngày lẫn đêm không ngừng nghỉ
chúng có những năng lực tuyệt vời hơn
chúng có thể lập kế hoạch để khởi tạo một câu chuyện
chúng có thể làm những công việc nhàm chán cho con người
Thông tin ở câu: “Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.” (Không giống như những nhân viên pha chế cà phê, nó có thể phục vụ nhiều loại đồ uống cùng một lúc và làm việc cả ngày lẫn đêm không ngừng nghỉ.) => Đáp án A đúng
“ Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on.” (Mặc dù các người máy gia đình ban đầu rất cơ bản, chúng tôi sẽ có thể trở nên tài giỏi hơn theo thời gian.) => Đáp án B đúng
Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. (Mặc dù robot chắc chắn giúp chúng ta không phải làm những công việc buồn chán, nhiều người lo lắng về một tương lai toàn là người máy.) => Đáp án D đúng.
Chỉ có đáp án C là không được nhắc tới trong đoạn văn.

Câu 41:

We can infer from the passage that ..............
Xem đáp án
Đáp án D
Chúng ta có thể suy luận từ đoạn văn rằng .
robot trong gia đình hiện nay có thể hoạt động mà không cần bất kỳ chương trình nào
giao tiếp sẽ giảm cùng với việc sử dụng robot
cuộc nổi dậy của robot có thể xảy ra hàng ngày
robot sẽ trở thành một ngành kinh doanh chính vào năm 2030
Thông tin ở câu: “By 2030, it’s estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide.” (Trước năm 2030, ước tính rằng ngành công nghiệp robot sẽ thu được 10 tỉ đô la trên toàn thế giới.) => Đến năm 2030, robot sẽ trở thành một nền công nghiệp lớn. => Đáp án D đúng.

Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
As a result of pollution, Lake Erie, on the borders of the USA and Canada, is now without any living things. Pollutions in water are not simply a matter of “poisons” killing large numbers of fish overnight. Very often the effects of pollution are not noticed for many months or years because the first organisms to be affected are either plants or plankton. But these organisms are the food of fish and birds and other creatures. When this food disappears, the fish and birds die in this way a whole food chain can be wiped out, and it is not until dead fish and water birds are seen at the river’s edge or on the sea shore that people realize what is happening. Where do the substances which pollute the water come from? There are two main sources – sewage and industrial waste. As more detergent is used in the home, so more of it is finally put into our rivers, lakes and seas. Detergents harm water birds dissolving the natural substance which keep their feather waterproof. Sewage itself, if it is not properly treated, makes the water dirty and prevents all forms of life in rivers and the sea from receiving the oxygen they need. Industrial waste is even more harmful since there are many high poisonous things in it, such as copper and lead. So, if we want to stop this pollution, the answer is simple, sewage and industrial waste must be made clean before flowing into the water. It may already be too late to save some rivers and lakes, but others can still be saved if the correct action is taken at once. 
According to the passage, the way to stop water pollution is ...........
Xem đáp án
Đáp án A
Theo như đoạn văn, cách để ngăn chặn ô nhiễm nguồn nước là .
A. làm cho các chất thải trở nên vô hại.
B. nhận thức rõ ràng tầm nghiêm trọng.
C. dành 1 chỗ đặc biệt trên biển cho rác thải.
D. sục khí ô-xi vào các dòng sông.
Dẫn chứng ở câu thức 2 từ dưới lên: “if we want to stop this pollution, the answer is simple, sewage and industrial waste must be made clean before flowing into the water” – ( Nếu chúng ta muốn dừng việc ô nhiễm này lại, câu trả lời rất đơn giản, nước thải và chất thải công nghiệp phải được làm sạch trước khi chảy vào nguồn nước).

Câu 43:

Which of the following is harmful according to the passage?
Xem đáp án
Đáp án D
Cái nào sau đây là có hại theo như đoạn văn?
A. chất thải công nghiệp.
B. nước tẩy.
C. các chất hóa học.
D. Tất cả các ý trên.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 1: “There are two main sources – sewage and industrial waste. As more detergent is used in the home, so more of it is finally put into our rivers, lakes and seas.” – (Có 2 nguồn chính đó là nước thải và chất thải công nghiệp. Khi có càng nhiều chất tẩy rửa được sử dụng trong các hộ gia đình thì cuối cùng nó vẫn sẽ được đổ ra các sông, hồ và biển cả).

Câu 44:

Pollution in water is noticed ............. 
Xem đáp án
Đáp án D
Ô nhiễm chỉ được chú ý tới .
A. khi sinh vật đầu tiên bị ảnh hưởng.
B. ngay sau khi sự cân bằng tự nhiên bị phá hủy.
C. khi chất độc bị đổ xuống nguồn nước.
D. khi nhiều loài cá và chim bị chết.
Dẫn chứng câu 3-5 đoạn 1: “Very often the effects of pollution are not noticed for many months or years because the first  organisms to be affected are either plants or plankton. But these organisms are the food of fish and birds and other creatures. When this food disappears, the fish and birds die in this way a whole food chain can be wiped out, and it is not until dead fish and water birds are seen at the river’s edge or on the sea shore that people realize what is happening” – (Những tác động thường xuyên của ô nhiễm không được chú ý tới trong vài tháng, thậm chí là vài năm bởi sinh vật đầu tiên bị ảnh hưởng chỉ là các loài thực vật hoặc các sinh vật phù du. Nhưng đối với những sinh vật làm thức ăn cho cá, chim hoặc và loài sinh vật khác. Khi chúng biến mất thì cá, chim cũng chết theo như cách mà 1 chuỗi thức ăn bị xóa sổ, và cho đến khi xác chết chim, cá được nhìn thấy trên mặt hồ hoặc bờ biển thì con người mới nhận thức được rằng điều gì đang xảy ra).

Câu 45:

The living things die because there is no ............ in the lake or river.
Xem đáp án
Đáp án C
Các sinh vật sống bị chết bởi không có đủ trên các sông hồ.
A. nước
B. độc tố
C. khí ô-xi
D. cá
Dẫn chứng ở câu 2- đoạn 2: “Sewage itself, if it is not properly treated, makes the water dirty and prevents all forms of life in rivers and the sea from receiving the oxygen they need”- (Bản thân nước thải, nếu chúng không được xử lí đúng cách thì sẽ làm cho nước bị bẩn và ngăn mọi dạng sống dưới sông, biển không nhận được đủ lượng ô-xi cần thiết).

Câu 46:

What is the meaning of “waterproof” in the second paragraph?
Xem đáp án
Đáp án A
waterproof (adj): không thấm nước
= not allowing water to go through: không cho nước đi qua. Các đáp án còn lại:
B. bao phủ bởi nước.
C. chứa đầy nước.
D. được làm sạch bằng nước.

Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
How to protect children Web fans from unsuitable material online while encouraging them to use the Internet has long been discussed in the US. For some parents, the Internet can seem like a jungle, filled with danger for their children. But jungles contain wonders as well as hazard and with good guides, some education, and a few precautions, the wilds of the Internet can be safely navigated. “Kids have to be online. If we tell our kids they can’t be allowed to surf the Internet, we’re cutting them off from their future,” said an expert. Most kids have started to use search engines. Many of them are great for finding tons of interesting Internet sites, and they can also locate places where you might not want your kids to go. There are search engines designed just for kids. A certain software contains only sites that have been selected as safe. The most popular way would be to use what is known as a “content screener”. But this can’t be wholly reliable, and the best thing parents can do is to talk to their kids and let them know what is OK or not OK to see or do on the Internet. Another way is that mum or dad is nearby when the child is surfing the Internet. A few other tips as follows: Don’t put the PC in a child’s room but keep it in an area where mum or dad can keep an eye on things. That also makes the Internet more of a family activity. Ask your child what he or she has been doing and about any friends they make online. Tell your child not to give online strangers personal information, especially like address and phone number. And tell your children never to talk to anyone they meet on line over the phone, send them anything, accept anything from them or agree to meet with them unless you go along. 
Which of the following is right according to the passage?
Xem đáp án
Đáp án A
Ý nào sau đây là đúng theo như đoạn văn?
A. Những đứa trẻ không truy cập Internet có thể có ảnh hưởng tới quá trình phát triển của chúng.
B. Công cụ tìm kiếm có thể giúp trẻ lựa chọn được những thông tin thích hợp với chúng.
C. Sử dụng bộ lọc nội dung là đáng tin cậy nhất cho trẻ truy cập Internet.
D. Lướt web là phương pháp tốt nhất để giáo dục trẻ.
Dẫn chứng ở câu 3 – đoạn 2: ““Kids have to be online. If we tell our kids they can’t be allowed to surf the Internet, we’re cutting them off from their future,” said an expert” – (“Trẻ em phải được lên mạng. Nếu chúng ta nói với chúng rằng chúng không được phép lên mạng, thì chính chúng ta đang giới hạn tương lai của con em mình”-một chuyên gia cho rằng).

Câu 48:

The passage is mainly about the subject of .............
Xem đáp án
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu bàn về .
A. Mạng Internet ở Mĩ.
B. Đáng giá cao mạng Internet.
C. Phản đối việc trẻ em lên mạng.
D. Trẻ em Mĩ lên mạng.
Dựa vào câu mở đầu: “How to protect children- Web fans from unsuitable material online while encouraging them to use the Internet has long been discussed in the US.” – (Làm thế nào để bảo vệ trẻ em- những fan hâm mộ Web khỏi những tài liệu trực tuyến không phù hợp trong khi khuyến khích chúng sử dụng Internet từ lâu đã được thảo luận ở Hoa Kì.)
Ngoài ra, nhận thấy những đoạn tiếp theo ngụ ý việc trẻ lên mạng như: “Kids have to be online. If we tell our kids they can’t be allowed to surf the Internet, we’re cutting them off from their future,” said an expert” – (“Trẻ em phải được lên mạng. Nếu chúng ta nói với chúng rằng chúng không được phép lên mạng, thì chính chúng ta đang giới hạn tương lai của con em mình”-một chuyên gia cho rằng), “There are search engines designed just for kids” – (Có những công cụ tìm kiếm được thiết kế dành riêng cho trẻ).
Và cuối cùng là cách kiểm soát để trẻ lên mạng đúng cách.
=> Đáp án D là phù hợp và bao quát nhất.

Câu 49:

According to the passage, we can infer that .........
Xem đáp án
Đáp án C
Theo như đoạn văn, chúng ta có thể suy ra rằng:
A. Internet là 1 khu rừng với đầy mối nguy hiểm.
B. Trẻ em lên mạng đang gặp nguy hiểm.
C. Mạng Internet chứa nhiều trang web có hại.
D. Các phần mềm phù hợp cho những trẻ muốn lập trình.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu – đoạn 2: “For some parents, the Internet can seem like a jungle, filled with danger for their children. But jungles contain wonders as well as hazard”- (Đối với nhiều bậc cha mẹ, Internet có vẻ như là 1 khu rừng chứa đầy nguy hiểm đối với trẻ nhỏ. Nhưng khu rừng đó đồng thời chứa đựng cả những điều tuyệt vời cũng như là có hại).

Câu 50:

The best way to protect children from improper material is .............
Xem đáp án
Đáp án B
Cách tốt nhất để bảo vệ trẻ khỏi những tài liệu không phù hợp là .
A. mua những công cụ tìm kiếm cho chúng.
B. nói chuyện và thuyết phục chúng nói đúng sai.
C. ở gần khi chúng lên mạng.
D. cài đặt bộ lọc nội dung trên máy tính.
Dẫn chứng ở câu thứ 3 từ dưới lên – đoạn 2: “the best thing parents can do is to talk to their kids and let them know what is OK or not OK to see or do on the Internet” – (Điều tốt nhất mà bố mẹ có thể làm là nói chuyện và giảng giải cho chúng biết cái gì là được, cái gì là không được làm hoặc xem trên mạng Internet).

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương