1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 8
-
15098 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Different cultures follow their own special customs when a child's baby teeth fall out. In Korea, for example, they have the custom of throwing lost teeth up on the roof of a house. According to tradition, a magpie will come and take the tooth. Later, the magpie will return with a new tooth for the child. In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses. Birds aren't the only animals thought to take lost teeth. In Mexico and Spain, tradition says a mouse takes a lost tooth and leaves some money. However, in Mongolia, dogs are responsible for taking teeth away. Dogs are highly respected in Mongolian culture and are considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel. Accordingly, parents in Mongolia will put their child's lost tooth in a piece of meat and feed it to a dog. The idea of giving lost teeth to an angel or fairy is also a tradition in the West. Many children in Western countries count on the Tooth Fairy to leave money or presents in exchange for a tooth. The exact origins of the Tooth Fairy are a mystery, although the story probably began in England or Ireland centuries ago. According to tradition, a child puts a lost tooth under his or her pillow before going to bed. In the wee hours, while the child is sleeping, the Tooth Fairy takes the tooth and leaves something else under the pillow. In France, the Tooth Fairy leaves a small gift. In the United States, however, the Tooth Fairy usually leaves money. These days, the rate is $1 to $5 per tooth, adding up to a lot of money from the Tooth Fairy!
According to the passage, which of the following is NOT true about the tradition of tooth giving in the West?
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Các em xem kĩ đoạn 3 đều có nhắc tới B, C, D cả. Những câu hỏi “NOT true” dùng phương pháp loại trừ là chắc chắn nhất.
Giải thích: Các em xem kĩ đoạn 3 đều có nhắc tới B, C, D cả. Những câu hỏi “NOT true” dùng phương pháp loại trừ là chắc chắn nhất.
Câu 2:
The phrase "the wee hours" in paragraph 3 probably refers to the period of time _____.
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: The wee hours = the small hours: những giờ rất sớm của buổi sáng (sớm ngay khi qua nửa đêm: 1h, 2h sáng …)
Câu này cũng có thể dùng phương pháp loại trừ cực kì đơn giản. Trong đoạn văn có nói đó là thời gian buổi đêm khi mà trẻ con đã ngủ thì không thể là A, B, C được.
Giải thích: The wee hours = the small hours: những giờ rất sớm của buổi sáng (sớm ngay khi qua nửa đêm: 1h, 2h sáng …)
Câu này cũng có thể dùng phương pháp loại trừ cực kì đơn giản. Trong đoạn văn có nói đó là thời gian buổi đêm khi mà trẻ con đã ngủ thì không thể là A, B, C được.
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Earth is richly supplied with different types of living organisms which co-exist in their environments, forming complex, interrelated communities. Living organisms depend on one another for nutrients, shelter, and other benefits. The extinction of one species can set off a chain reaction that affects many other species, particularly if the loss occurs near the bottom of the food chain. For example, the extinction of a particular insect or plant might seem inconsequential. However, there may be fish or small animals that depend on that resource for foodstuffs. The loss can threaten the survival of these creatures and larger predators that prey upon them. Extinction can have a ripple effect that spreads throughout nature. In addition to its biological consequences, extinction poses a moral dilemma for humans, the only species capable of saving the others. The presence of humans on the planet has affected all other life forms, particularly plants and animals. Human lifestyles have proven to be incompatible with the survival of some other species. Purposeful efforts have been made to eliminate animals that prey on people, livestock, crops, or pose any threat to human livelihoods. Some wild animals have been decimated by human desire for meat, hides, fur, or other body parts with commercial value. Likewise, demand for land, water, and other natural resources has left many wild plants and animals with little to no suitable habitat. Humans have also affected nature by introducing non-native species to local areas and producing pollutants having a negative impact on the environment. The combination of these human-related effects and natural obstacles such as disease or low birthrates has proven to be too much for some species to overcome. They have no chance of survival without human help. As a result, societies have difficult choices to make about the amount of effort and money they are willing to spend to save imperiled species. Will people accept limits on their property rights, recreational activities, and means of livelihood to save a plant or an animal? Should saving such popular species as whales and dolphins take priority over saving obscure, annoying, or fearful species? Is it the responsibility of humans to save every kind of life form from disappearing, or is extinction an inevitable part of nature, in which the strong survive and the weak perish? These are some difficult questions that people face as they ponder the fate of other species living on this planet.
What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Bài đọc nói về con người và những loài động vật đang bị nguy hiểm.
Giải thích: Bài đọc nói về con người và những loài động vật đang bị nguy hiểm.
Câu 4:
The word "inconsequential" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Inconsequential = unimportant (không quan trọng)
Giải thích: Inconsequential = unimportant (không quan trọng)
Câu 5:
Which of the following can result from the loss of one species in a food chain?
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Dẫn chứng nằm ở 2 dòng cuối của đoạn 1.
Giải thích: Dẫn chứng nằm ở 2 dòng cuối của đoạn 1.
Câu 6:
The word "They" in paragraph 2 refers to ______.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Muốn làm được các câu hỏi dạng này phải đọc câu đằng trước các em nhé.
Giải thích: Muốn làm được các câu hỏi dạng này phải đọc câu đằng trước các em nhé.
Câu 7:
In paragraph 2, non-native species are mentioned as ______.
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào dòng 8 và dòng 9 của đoạn 2 có thể suy ra con người sử dụng non – native species để có lợi cho bản thân, tạo ra những nhân tố gây ô nhiễm môi trường.
Giải thích: Dựa vào dòng 8 và dòng 9 của đoạn 2 có thể suy ra con người sử dụng non – native species để có lợi cho bản thân, tạo ra những nhân tố gây ô nhiễm môi trường.
Câu 8:
The word "perish" in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Perish = disappear: biến mất, tuyệt chủng
Nếu không làm được ngay nhưng câu như này, các em hãy nhìn lại vào câu văn chứa từ đó và tìm mối liên hệ về nghĩa, xem nó tích cực hay tiêu cực … Ở đây thì là tiêu cực chăc chắn rồi.
In which the strong survive, the weak perish: nơi mà ở đó những con vật khỏe mạnh thì sống, những con vật yếu ớt biến mất (bị chết).
Giải thích: Perish = disappear: biến mất, tuyệt chủng
Nếu không làm được ngay nhưng câu như này, các em hãy nhìn lại vào câu văn chứa từ đó và tìm mối liên hệ về nghĩa, xem nó tích cực hay tiêu cực … Ở đây thì là tiêu cực chăc chắn rồi.
In which the strong survive, the weak perish: nơi mà ở đó những con vật khỏe mạnh thì sống, những con vật yếu ớt biến mất (bị chết).
Câu 9:
According to the passage, which of the following statements is NOT true?
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Chúng ta thấy câu C sai luôn khi đọc đến dòng 4, dòng 5 của đoạn 2.
Giải thích: Chúng ta thấy câu C sai luôn khi đọc đến dòng 4, dòng 5 của đoạn 2.
Câu 10:
Which of the following can be inferred from the passage?
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Mấu chốt của câu này là các em phải đọc hết đoạn cuối để suy ra cái mà tác giả muốn hướng tới: Con người phải đối mặt với sự lựa chọn khó khăn: sự sống của mình hay cứu lấy động vật.
Giải thích: Mấu chốt của câu này là các em phải đọc hết đoạn cuối để suy ra cái mà tác giả muốn hướng tới: Con người phải đối mặt với sự lựa chọn khó khăn: sự sống của mình hay cứu lấy động vật.
Câu 11:
The text is mainly about________________
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Thông tin nằm ở: “To become one of those noble educators in the USA, one has to satisfy several basic requirements.”
Dịch nghĩa: Đoạn văn chủ yếu đề cập đến ____
A. Tầm quan trọng của giáo viên
B. Thuận lợi và bất lợi của việc làm giáo viên ở Mỹ
C. Sự khác biệt trong nghề giáo
D. Những yêu cầu cơ bản để trở thành giáo viên ở nước Mỹ
Giải thích: Thông tin nằm ở: “To become one of those noble educators in the USA, one has to satisfy several basic requirements.”
Dịch nghĩa: Đoạn văn chủ yếu đề cập đến ____
A. Tầm quan trọng của giáo viên
B. Thuận lợi và bất lợi của việc làm giáo viên ở Mỹ
C. Sự khác biệt trong nghề giáo
D. Những yêu cầu cơ bản để trở thành giáo viên ở nước Mỹ
Câu 12:
According to the text, future post graduates should start working as teachers _______
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở: “One wise solution to the issue is for future post graduates to start working as teachers before going on to gain their master's degree.”
Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, các nghiên cứu sinh tương lai nên bắt đầu làm việc như giáo viên _______.
A. sau khi lấy bằng thạc sĩ của họ.
B. trước khi học văn bằng thạc sĩ của họ.
C. trong thời gian họ đang học tập để lấy bằng thạc sĩ của họ.
D. trước khi học văn bằng cử nhân.
Giải thích: Thông tin nằm ở: “One wise solution to the issue is for future post graduates to start working as teachers before going on to gain their master's degree.”
Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, các nghiên cứu sinh tương lai nên bắt đầu làm việc như giáo viên _______.
A. sau khi lấy bằng thạc sĩ của họ.
B. trước khi học văn bằng thạc sĩ của họ.
C. trong thời gian họ đang học tập để lấy bằng thạc sĩ của họ.
D. trước khi học văn bằng cử nhân.
Câu 13:
The word “vital” in paragraph 2 is closest in meaning to______
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Vital = very important: quan trọng
Dịch nghĩa: Từ "vital" trong đoạn 2 là gần ý nghĩa nhất với ______.
A. very useless: rất vô dụng
B. very easy: rất dễ
C. very important: rất quan trọng
D. very interesting: rất thú vị
Giải thích: Vital = very important: quan trọng
Dịch nghĩa: Từ "vital" trong đoạn 2 là gần ý nghĩa nhất với ______.
A. very useless: rất vô dụng
B. very easy: rất dễ
C. very important: rất quan trọng
D. very interesting: rất thú vị
Câu 14:
According to the text, teaching requires a combination of many things EXCEPT ________.
Xem đáp án
Đáp án D
Thông tin nằm ở: “In short, as in other careers, teaching requires a combination of qualifications, experience, and personal qualities.”
Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, giảng dạy yêu cầu sự kết hợp của nhiều thứ TRỪ _______.
A. trình độ
B. phẩm chất cá nhân
C. kinh nghiệm
D. ngoại hình
Thông tin nằm ở: “In short, as in other careers, teaching requires a combination of qualifications, experience, and personal qualities.”
Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, giảng dạy yêu cầu sự kết hợp của nhiều thứ TRỪ _______.
A. trình độ
B. phẩm chất cá nhân
C. kinh nghiệm
D. ngoại hình
Câu 15:
According to the text, the most important quality of a teacher is _______.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Thông tin nằm ở:“A teacher should be positive, prepared, focused, and most importantly, patient.” being patient.
Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, phẩm chất quan trọng nhất của một giáo viên là _______.
A. kiên nhẫn
B. làm việc chăm chỉ
C. được chuẩn bị kỹ càng
D. một tấm gương hình mẫu
Giải thích: Thông tin nằm ở:“A teacher should be positive, prepared, focused, and most importantly, patient.” being patient.
Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, phẩm chất quan trọng nhất của một giáo viên là _______.
A. kiên nhẫn
B. làm việc chăm chỉ
C. được chuẩn bị kỹ càng
D. một tấm gương hình mẫu
Câu 16:
The word “they” in paragraph 3 refers to ___________.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở: “In fact, very few schools want to hire novices with little or no classroom experienceand even if they are accepted, they are usually ill-paid.” Novice: người mới vào nghề.
Dịch nghĩa: Từ "they" trong đoạn 3 đề cập đến ____________.
A. nghiên cứu sinh
B. người mới
C. trường học
D. giáo viên
Giải thích: Thông tin nằm ở: “In fact, very few schools want to hire novices with little or no classroom experienceand even if they are accepted, they are usually ill-paid.” Novice: người mới vào nghề.
Dịch nghĩa: Từ "they" trong đoạn 3 đề cập đến ____________.
A. nghiên cứu sinh
B. người mới
C. trường học
D. giáo viên
Câu 17:
According to the text, all of the following sentences are true EXCEPT _____.
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở: “In fact, very few schools want to hire novices with little or no classroom experience and even if they are accepted, they are usually ill-paid.” Very few >< a great number of Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, tất cả các câu sau đây là đúng TRỪ _____.
A. Những người muốn trở thành giảng viên đại học cần bằng thạc sĩ.
B. Một giáo viên cần phải nhận thức được thực tế rằng học tập đôi khi có thể là việc khó.
C. Một số lượng lớn các trường ở Hoa Kỳ muốn thuê người mới với rất ít hoặc không có kinh nghiệm trong lớp học.
D. Ở Mỹ, trước khi một người lên lớp, chương trình đào tạo thượng là cần thiết phải hoàn thành.
Giải thích: Thông tin nằm ở: “In fact, very few schools want to hire novices with little or no classroom experience and even if they are accepted, they are usually ill-paid.” Very few >< a great number of Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, tất cả các câu sau đây là đúng TRỪ _____.
A. Những người muốn trở thành giảng viên đại học cần bằng thạc sĩ.
B. Một giáo viên cần phải nhận thức được thực tế rằng học tập đôi khi có thể là việc khó.
C. Một số lượng lớn các trường ở Hoa Kỳ muốn thuê người mới với rất ít hoặc không có kinh nghiệm trong lớp học.
D. Ở Mỹ, trước khi một người lên lớp, chương trình đào tạo thượng là cần thiết phải hoàn thành.
Câu 18:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Before the mid-nineteenth century, people in the United States ate most foods only in season. Drying, smoking and salting could preserve meat for a short time, but the availability of fresh meat, like that of fresh milk, was very limited; there was no way to prevent spoilage. But in 1810, a French inventor named Nicolas Appert developed the cooking-and-sealing process of canning. And in the 1850’s an American named Gail Borden developed a means of condensing and preserving milk. Canned goods and condensed milk became more common during the 1860’s, but supplies remained low because cans had to be made by hand. By 1880, however, inventors had fashioned stamping and soldering machines that massproduced cans from tinplate. Suddenly all kinds of food could be preserved and bought at all times of the year. Other trends and inventions had also helped make it possible for Americans to vary their daily diets. Growing urban population created demand that encouraged fruit and vegetable farmers to raise more produce. Railroad refrigerator cars enabled growers and meat packers to ship perishables great distances and to preserve them for longer periods. Thus, by the 1890’s, northern city dwellers could enjoy southern and western strawberries, grapes, and tomatoes, previously available for a month at most, for up to six months of the year. In addition, increased use of iceboxes enabled families to store perishables. As easy means of producing ice commercially had been invented in the 1870’s, and by 1900 the nation had more than two thousand commercial ice plants, most of which made home deliveries. The icebox became afixture in most homes and remained so until the mechanized refrigerator replaced it in the 1920’s and 1930’s. Almost everyone now had a more diversified diet. Some people continued to eat mainly foods that were heavily in starches or carbohydrates, and not everyone could afford meat. Nevertheless, many families could take advantage of previously unavailable fruits, vegetables, and dairy products to achieve more varied fare.
What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Almost everyone now had a more diversified diet.”
Dịch nghĩa: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn ÿề gì?
A. Những nguyên nhân làm hỏng thực phẩm
B. Sản phẩm thương mại từ băng
C. Sự vận động dân số thế kỷ XIX
D. Những phát minh dẫn đến sự thay đổi bữa ăn của người Mỹ
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Almost everyone now had a more diversified diet.”
Dịch nghĩa: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn ÿề gì?
A. Những nguyên nhân làm hỏng thực phẩm
B. Sản phẩm thương mại từ băng
C. Sự vận động dân số thế kỷ XIX
D. Những phát minh dẫn đến sự thay đổi bữa ăn của người Mỹ
Câu 19:
The phrase “in season” in line 1 refers to ________ .
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: In season: theo mùa, trong mùa.
Dịch nghĩa: Cụm từ “in season” ở dòng 1 nghĩa là ____
A. 1 khoảng thời gian cụ thể trong năm
B. 1 kiểu thời tiết
C. 1 lịch trình chính thức
D. 1 phương thức nêm gia vị
Giải thích: In season: theo mùa, trong mùa.
Dịch nghĩa: Cụm từ “in season” ở dòng 1 nghĩa là ____
A. 1 khoảng thời gian cụ thể trong năm
B. 1 kiểu thời tiết
C. 1 lịch trình chính thức
D. 1 phương thức nêm gia vị
Câu 20:
During the 1860’s, canned food products were _________ .
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Canned goods and condensed milk became more common during the 1860’s, but supplies remained low because cans had to be made by hand.”
Dịch nghĩa: Trong những năm 1860, thực phẩm đóng hộp đã____
A. Không có sẵn ở nông thôn
B. Có số lượng hạn chế
C. Được vận chuyển bằng các xe ô tô có tủ lạnh
D. Một phần chủ yếu trong thực đơn của người Mỹ.
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Canned goods and condensed milk became more common during the 1860’s, but supplies remained low because cans had to be made by hand.”
Dịch nghĩa: Trong những năm 1860, thực phẩm đóng hộp đã____
A. Không có sẵn ở nông thôn
B. Có số lượng hạn chế
C. Được vận chuyển bằng các xe ô tô có tủ lạnh
D. Một phần chủ yếu trong thực đơn của người Mỹ.
Câu 21:
The word ”them” in line 12 refers to _________ .
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở: “to ship perishables great distances and to preserve them for longer periods” → to preserve perishables
Dịch nghĩa: Từ “them” ở dòng 12 nói đến ____
A. Ô tô có tủ lạnh
B. Người trồng cây
C. Thực phẩm dễ hỏng
D. Khoảng cách
Giải thích: Thông tin nằm ở: “to ship perishables great distances and to preserve them for longer periods” → to preserve perishables
Dịch nghĩa: Từ “them” ở dòng 12 nói đến ____
A. Ô tô có tủ lạnh
B. Người trồng cây
C. Thực phẩm dễ hỏng
D. Khoảng cách
Câu 22:
The word ”fixture” in line 16 is closest in meaning to _________ .
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Fixture: đồ đạc cố định
Dịch nghĩa: Từ “fixture” ở dòng 16 nói dến ____
A. Vật dụng thông thường
B. Chất, vật chất
C. Vật dụng xa hoa
D. Thiết bị cơ giới
Giải thích: Fixture: đồ đạc cố định
Dịch nghĩa: Từ “fixture” ở dòng 16 nói dến ____
A. Vật dụng thông thường
B. Chất, vật chất
C. Vật dụng xa hoa
D. Thiết bị cơ giới
Câu 23:
The author implies that in the 1920’s and 1930’s home deliveries of ice _________ .
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở: “The icebox became a fixture in most homes and remained so until the mechanized refrigerator replaced it in the 1920’s and 1930’s.” – Thùng băng trở thành một vật dụng gia đình phổ biến và duy trì cho đến khi tủ lạnh thay thế nó vào những năm 1920 và 1930.
Dịch nghĩa: Tác giả chỉ ra rằng vào những năm 1920 và 1930, vận chyển băng tận nhà ____
A. Tăng giá
B. Chỉ diễn ra vào mùa hè
C. Giảm số lượng
D. Có một lịch trình không đồng đều
Giải thích: Thông tin nằm ở: “The icebox became a fixture in most homes and remained so until the mechanized refrigerator replaced it in the 1920’s and 1930’s.” – Thùng băng trở thành một vật dụng gia đình phổ biến và duy trì cho đến khi tủ lạnh thay thế nó vào những năm 1920 và 1930.
Dịch nghĩa: Tác giả chỉ ra rằng vào những năm 1920 và 1930, vận chyển băng tận nhà ____
A. Tăng giá
B. Chỉ diễn ra vào mùa hè
C. Giảm số lượng
D. Có một lịch trình không đồng đều
Câu 24:
The word “Nevertheless” in line 19 is closest meaning to _________ .
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Nevertheless: trái lại
Dịch nghĩa: Từ “Nevertheless” ở dòng 19 gần nghĩa nhất với từ _____
A. Occasionally: thỉnh thoảng
B. However: tuy nhiên
C. Therefore: vì vậy
D. Because: bởi vì
Giải thích: Nevertheless: trái lại
Dịch nghĩa: Từ “Nevertheless” ở dòng 19 gần nghĩa nhất với từ _____
A. Occasionally: thỉnh thoảng
B. However: tuy nhiên
C. Therefore: vì vậy
D. Because: bởi vì
Câu 25:
Which of the following types of food preservation was NOT mentioned in the passage?
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Drying, smoking and salting could preserve meat for a short time... Gail Borden developed a means of condensing and preserving milk... The icebox became a fixture in most homes.”
Dịch nghĩa: Phương thức bảo quản thực phẩm nào dưới đây không được đề cập đến trong bài?
A. Drying: làm khô
B. Chemical additives: phụ gia hóa chất
C. Canning: đóng hộp
D. Cold storage: trữ lạnh
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Drying, smoking and salting could preserve meat for a short time... Gail Borden developed a means of condensing and preserving milk... The icebox became a fixture in most homes.”
Dịch nghĩa: Phương thức bảo quản thực phẩm nào dưới đây không được đề cập đến trong bài?
A. Drying: làm khô
B. Chemical additives: phụ gia hóa chất
C. Canning: đóng hộp
D. Cold storage: trữ lạnh
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
On March 15, Dunes View Middle School held a contest for school bands. Student bands tried out for the opportunity to perform at the school picnic, which will be held at the end of June. The winner of the contest was the band called Four Square. “We’re very proud that we won the contest and are excited to perform at the picnic,” says Peter Zandt, who plays the guitar in the band. “And since we hope to perform someday at other local places, like restaurants and parks, this will be a great first step.” The contest was the creation of music teacher Mr. Lopez and drama teacher Ms. Cho. The two thought of the idea while discussing recent years’ school picnics. “The picnic is one of the biggest events of the year, but it has become a bit formulaic ,” said Ms. Cho. “The activities are the same every year. We thought that a performance by a student band would make the school picnic more interesting and fun.” Mr. Lopez, Ms. Cho, and three other teachers judged the contest, which took place in the gym. Eight student bands signed up to audition. The bands varied in their musical forms: there were several rock bands, a folk band, and even a jazz band. “I’m disappointed that my band didn’t win, but I think the judges made the right choice,” says student Marisol Varga, a member of the folk trio called The Bell Girls. “Four Square is really good.” To see if the bands could present a wide range of musical skills, the teachers asked them each to prepare two songs: one song with original words, and another in which students played instrumental music only. The judges finally chose the band Four Square as the winner of the contest. Four Square is a rock band with an unusual twist: it includes a violin player! The members of Four Square write their own songs and practice three times a week after school. Students and teachers agreed that the band competition was a big success. All are looking forward to the school picnic in June.
Which would be the most appropriate headline for the article?
Xem đáp án
Đáp án D
Đâu sẽ là tiêu đề thích hợp nhất cho bài viết?
A. Nhóm nhạc nổi tiếng thăm Trường
B. Giáo viên dạy tiết học âm nhạc
C. Học sinh vui khi đi dã ngoại
D. Trường tổ chức cuộc thi ban nhạc sinh viên
Thông tin đầu tiên của đoạn 1: On March 15, Dunes View Middle School held a contest for school bands. (Vào ngày 15 tháng 3, trường trung học Dunes View tổ chức cuộc thi cho các ban nhạc trường.)
Đâu sẽ là tiêu đề thích hợp nhất cho bài viết?
A. Nhóm nhạc nổi tiếng thăm Trường
B. Giáo viên dạy tiết học âm nhạc
C. Học sinh vui khi đi dã ngoại
D. Trường tổ chức cuộc thi ban nhạc sinh viên
Thông tin đầu tiên của đoạn 1: On March 15, Dunes View Middle School held a contest for school bands. (Vào ngày 15 tháng 3, trường trung học Dunes View tổ chức cuộc thi cho các ban nhạc trường.)
Câu 27:
What is probably true about school picnics in recent years?
Xem đáp án
Đáp án B
Điều gì có thể đúng đối với những buổi dã ngoại trong những năm gần đây?
A. Chúng được tổ chức vào tháng ba.
B. Chúng không phải là rất thú vị.
C. Chúng rất vất vả để tổ chức.
D. Chúng bao gồm các buổi biểu diễn âm nhạc
Thông tin ở đoạn 2: The two thought of the idea while discussing recent years’ school picnics. “The picnic is one of the biggest events of the year, but it has become a bit formulaic ,” said Ms. Cho. “The activities are the same every year. We thought that a performance by a student band would make the school picnic more interesting and fun.”
Điều gì có thể đúng đối với những buổi dã ngoại trong những năm gần đây?
A. Chúng được tổ chức vào tháng ba.
B. Chúng không phải là rất thú vị.
C. Chúng rất vất vả để tổ chức.
D. Chúng bao gồm các buổi biểu diễn âm nhạc
Thông tin ở đoạn 2: The two thought of the idea while discussing recent years’ school picnics. “The picnic is one of the biggest events of the year, but it has become a bit formulaic ,” said Ms. Cho. “The activities are the same every year. We thought that a performance by a student band would make the school picnic more interesting and fun.”
Câu 28:
The word formulaic is closest in meaning to___________.
Xem đáp án
Đáp án D
Từ formulaic có ý nghĩa gần nhất với
A. đắt
B. không chắc chắn
C. dài
D. buồn tẻ, chán; đơn điệu
Formulaic ∼ dull: theo công thức, đơn điệu, tẻ nhạt
Từ formulaic có ý nghĩa gần nhất với
A. đắt
B. không chắc chắn
C. dài
D. buồn tẻ, chán; đơn điệu
Formulaic ∼ dull: theo công thức, đơn điệu, tẻ nhạt
Câu 29:
What type of band is NOT mentioned in the article?
Xem đáp án
Đáp án A
Loại ban nhạc KHÔNG được đề cập trong bài viết?
A. Pop
B. Jazz
C. Folk
D. Rock
Thông tin ở câu gần cuối đoạn 2: The bands varied in their musical forms: there were several rock bands, a folk band, and even a jazz band. Chỉ có Pop là ko được nhắc đến.
Loại ban nhạc KHÔNG được đề cập trong bài viết?
A. Pop
B. Jazz
C. Folk
D. Rock
Thông tin ở câu gần cuối đoạn 2: The bands varied in their musical forms: there were several rock bands, a folk band, and even a jazz band. Chỉ có Pop là ko được nhắc đến.
Câu 30:
Why did the teachers ask each band to play two songs?
Xem đáp án
Đáp án B
Tại sao các giáo viên yêu cầu mỗi ban nhạc chơi hai bài hát?
A. Để quyết định xem bài hát nào sẽ được chơi tại buổi dã ngoại
B. Để xem liệu các ban nhạc có thể chơi nhiều bài hát
C. Để đảm bảo cuộc thi không diễn ra quá lâu
D. Làm cho buổi hòa nhạc thú vị hơn cho sinh viên
Thông tin ở câu đầu của đoạn 3: To see if the bands could present a wide range of musical skills, the teachers asked them each to prepare two songs Để xem liệu các ban nhạc có thể trình bày một loạt các kỹ năng âm nhạc, các giáo viên yêu cầu họ chuẩn bị hai bài hát
Tại sao các giáo viên yêu cầu mỗi ban nhạc chơi hai bài hát?
A. Để quyết định xem bài hát nào sẽ được chơi tại buổi dã ngoại
B. Để xem liệu các ban nhạc có thể chơi nhiều bài hát
C. Để đảm bảo cuộc thi không diễn ra quá lâu
D. Làm cho buổi hòa nhạc thú vị hơn cho sinh viên
Thông tin ở câu đầu của đoạn 3: To see if the bands could present a wide range of musical skills, the teachers asked them each to prepare two songs Để xem liệu các ban nhạc có thể trình bày một loạt các kỹ năng âm nhạc, các giáo viên yêu cầu họ chuẩn bị hai bài hát
Câu 31:
According to the article, what is unusual about the band Four Square?
Xem đáp án
Đáp án C
Theo bài viết, điều gì là không bình thường về ban nhạc Four Square?
A. Nó được đặt tên theo một trò chơi của trẻ em phổ biến.
B. Các thành viên luyện tập vài lần một tuần.
C. Là một ban nhạc rock với một nghệ sĩ violin.
D. Các thành viên đều chơi guitar.
Thông tin ở đoạn 3: Four Square is a rock band with an unusual twist: it includes a violin player! Four Square là một ban nhạc rock với một sự thay đổi bất thường: nó bao gồm một người chơi violon!
Theo bài viết, điều gì là không bình thường về ban nhạc Four Square?
A. Nó được đặt tên theo một trò chơi của trẻ em phổ biến.
B. Các thành viên luyện tập vài lần một tuần.
C. Là một ban nhạc rock với một nghệ sĩ violin.
D. Các thành viên đều chơi guitar.
Thông tin ở đoạn 3: Four Square is a rock band with an unusual twist: it includes a violin player! Four Square là một ban nhạc rock với một sự thay đổi bất thường: nó bao gồm một người chơi violon!
Câu 32:
According to the article, what does the band Four Square hope to do in the future?
Xem đáp án
Đáp án B
Theo bài viết, ban nhạc Four Square mong muốn làm gì trong tương lai?
A. Biểu diễn tại dã ngoại trường học mỗi năm
B. Biểu diễn ở nhiều nơi khác nhau
C. Mua dụng cụ mới
D. Thu một album
Thông tin ở câu cuối của đoạn 1: “And since we hope to perform someday at other local places, like restaurants and parks, this will be a great first step.”
Theo bài viết, ban nhạc Four Square mong muốn làm gì trong tương lai?
A. Biểu diễn tại dã ngoại trường học mỗi năm
B. Biểu diễn ở nhiều nơi khác nhau
C. Mua dụng cụ mới
D. Thu một album
Thông tin ở câu cuối của đoạn 1: “And since we hope to perform someday at other local places, like restaurants and parks, this will be a great first step.”
Câu 33:
Who will play music at the picnic this year?
Xem đáp án
Đáp án C
Ai sẽ chơi nhạc vào dịp picnic năm nay?
A. Marisol Varga
B. Ông Lopez
C. Peter Zandt
D. cô Cho
Thông tin ở đoạn 1: The winner of the contest was the band called Four Square. “We’re very proud that we won the contest and are excited to perform at the picnic,” says Peter Zandt, who plays the guitar in the band.
Ai sẽ chơi nhạc vào dịp picnic năm nay?
A. Marisol Varga
B. Ông Lopez
C. Peter Zandt
D. cô Cho
Thông tin ở đoạn 1: The winner of the contest was the band called Four Square. “We’re very proud that we won the contest and are excited to perform at the picnic,” says Peter Zandt, who plays the guitar in the band.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Dodder is an unusual and unwanted plant that attacks other plants. Except for its flowers, the plant looks like spaghetti noodles. Its almost leafless, thread–like stems hang down atop other plants that dodder needs to stay alive. Dodder does not produce its own food. Instead, it steals it from other plants. It feeds by sucking juices from the plant it is wrapped around, often making its host very weak or even killing it. Dodder can find other plants by their smell. When a dodder seedling starts growing, it follows the scent of plants it prefers, like tomato plants, potato plants, or other farm crops. Unlike most plants that usually grow in the direction of light or warmth, a dodder plant will grow in the direction of, for example, tomato odor––if a tomato happens to be growing nearby. However, a young dodder plant must find a host plant quickly. If it cannot catch a whiff of a potential host within a few days, it will dry up and disappear—even if there is plenty of water around. Once it finds a host, the young dodder plant will attach itself to it and start growing faster. At that point, the dodder plant will drop its root. Dodder is thus a difficult weed to manage and a real headache for farmers. When it does get out of hand, dodder can greatly reduce a farmer’s harvest or even destroy crops completely. Before sowing their produce, farmers in warm parts of the world often check to make sure no unwanted dodder seeds have intermingled with their crop seeds. This is a good way to stop dodder plants from sneaking their way into a crop field.
What is the main topic of the passage?
Xem đáp án
Đáp án C
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Một loại cây nông nghiệp mới
B. Cây có hại cho con người
C. Những khả năng đặc biệt của một loài cây nguy hiểm
D. Những cải tiến gần đây về phương pháp nuôi
Ý chính của đoạn văn là về cây tơ hồng, những khả năng đặc biệt của nó được thể hiện trong đoạn 1: Its almost leafless, thread–like stems hang down atop other plants that dodder needs to stay alive. Dodder does not produce its own food. Instead, it steals it from other plants. It feeds by sucking juices from the plant it is wrapped around, often making its host very weak or even killing it.
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Một loại cây nông nghiệp mới
B. Cây có hại cho con người
C. Những khả năng đặc biệt của một loài cây nguy hiểm
D. Những cải tiến gần đây về phương pháp nuôi
Ý chính của đoạn văn là về cây tơ hồng, những khả năng đặc biệt của nó được thể hiện trong đoạn 1: Its almost leafless, thread–like stems hang down atop other plants that dodder needs to stay alive. Dodder does not produce its own food. Instead, it steals it from other plants. It feeds by sucking juices from the plant it is wrapped around, often making its host very weak or even killing it.
Câu 35:
Why does the author mention spaghetti?
Xem đáp án
Đáp án B
Tại sao tác giả đề cập đến mì spaghetti?
A. Để phân tích nội dung của một số thực phẩm
B. Để mô tả hình dạng của một cây tơ hồng
C. Để giải thích nơi cây tơ hồng đến từ
D. Để lập luận rằng các loài thực vật bổ sung có thể được sử dụng để làm thức ăn
Tác giả đề cập đến mì ý để diễn tả hình dạng của cây tơ hồng, thông tin ở đoạn 1: Except for its flowers, the plant looks like spaghetti noodles. Ngoại trừ những bông hoa, cây trông giống như mì spaghetti
Tại sao tác giả đề cập đến mì spaghetti?
A. Để phân tích nội dung của một số thực phẩm
B. Để mô tả hình dạng của một cây tơ hồng
C. Để giải thích nơi cây tơ hồng đến từ
D. Để lập luận rằng các loài thực vật bổ sung có thể được sử dụng để làm thức ăn
Tác giả đề cập đến mì ý để diễn tả hình dạng của cây tơ hồng, thông tin ở đoạn 1: Except for its flowers, the plant looks like spaghetti noodles. Ngoại trừ những bông hoa, cây trông giống như mì spaghetti
Câu 36:
The word it refers to___________.
Xem đáp án
Đáp án B
Từ 'nó' đề cập đến __________.
A. chủ
B. thức ăn
C. thực vật
D. tơ hồng
Từ it ở đây đề cập đến food- đồ ăn trong câu phía trước: Dodder does not produce its own food
Từ 'nó' đề cập đến __________.
A. chủ
B. thức ăn
C. thực vật
D. tơ hồng
Từ it ở đây đề cập đến food- đồ ăn trong câu phía trước: Dodder does not produce its own food
Câu 37:
What causes dodder to grow in a particular direction?
Xem đáp án
Đáp án A
Nguyên nhân gây ra sự tăng trưởng cho tơ hồng theo một hướng nào đó là gì?
A. mùi
B. Ánh sáng
C. Nước
D. Nhiệt độ
Thông tin ở câu đầu của đoạn 2: Dodder can find other plants by their smell Tơ hồng có thể tìm thấy những cây khác bằng mùi của chúng
Nguyên nhân gây ra sự tăng trưởng cho tơ hồng theo một hướng nào đó là gì?
A. mùi
B. Ánh sáng
C. Nước
D. Nhiệt độ
Thông tin ở câu đầu của đoạn 2: Dodder can find other plants by their smell Tơ hồng có thể tìm thấy những cây khác bằng mùi của chúng
Câu 38:
The expression catch a whiff is closest in meaning to________.
Xem đáp án
Đáp án B
Khái niệm catch a whiff là gần nhất trong ý nghĩa với _____.
A. ăn hạt
B. nhận thấy mùi
C. tìm vị trí
D. xác định kích thước
Catch a whiff trong bài gần nghĩa với nhận thấy mùi
However, a young dodder plant must find a host plant quickly. If it cannot catch a whiff of a potential host within a few days,… Tuy nhiên, một cây tơ hồng mới phải tìm được vật chủ nhanh chóng. Nếu nó ko đánh hơi được vật chủ tiềm năng trong vài ngày.
Khái niệm catch a whiff là gần nhất trong ý nghĩa với _____.
A. ăn hạt
B. nhận thấy mùi
C. tìm vị trí
D. xác định kích thước
Catch a whiff trong bài gần nghĩa với nhận thấy mùi
However, a young dodder plant must find a host plant quickly. If it cannot catch a whiff of a potential host within a few days,… Tuy nhiên, một cây tơ hồng mới phải tìm được vật chủ nhanh chóng. Nếu nó ko đánh hơi được vật chủ tiềm năng trong vài ngày.
Câu 39:
What will happen if a dodder plant starts growing where there are no other plants around?
Xem đáp án
Đáp án A
Điều gì sẽ xảy ra nếu một cây tơ hồng bắt đầu phát triển nơi mà không có cây trồng khác xung quanh?
A. Nó sẽ sớm chết.
B. Nó sẽ mọc rễ sâu hơn.
C. Nó sẽ thu hút các cây khác.
D. Nó sẽ bao phủ toàn bộ diện tích đất.
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 3: If it cannot catch a whiff of a potential host within a few days, it will dry up and disappear—even if there is plenty of water around. Tuy nhiên, một cây tơ hồng mới phải tìm được vật chủ nhanh chóng. Nếu nó ko đánh hơi được vật chủ tiềm năng trong vài ngày, Nó sẽ khô và biến mất - ngay cả khi có rất nhiều nước xung quanh.
Điều gì sẽ xảy ra nếu một cây tơ hồng bắt đầu phát triển nơi mà không có cây trồng khác xung quanh?
A. Nó sẽ sớm chết.
B. Nó sẽ mọc rễ sâu hơn.
C. Nó sẽ thu hút các cây khác.
D. Nó sẽ bao phủ toàn bộ diện tích đất.
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 3: If it cannot catch a whiff of a potential host within a few days, it will dry up and disappear—even if there is plenty of water around. Tuy nhiên, một cây tơ hồng mới phải tìm được vật chủ nhanh chóng. Nếu nó ko đánh hơi được vật chủ tiềm năng trong vài ngày, Nó sẽ khô và biến mất - ngay cả khi có rất nhiều nước xung quanh.
Câu 40:
The expression get out of hand is closest in meaning to_________.
Xem đáp án
Đáp án D
Biểu hiện get out of hand gần nhất có nghĩa là ______.
A. khô và chết
B. thay đổi màu sắc
C. trở nên khó tìm
D. phát triển không kiểm soát được
get out of hand ∼ grow uncontrollably: phát triển không kiểm soát được
Biểu hiện get out of hand gần nhất có nghĩa là ______.
A. khô và chết
B. thay đổi màu sắc
C. trở nên khó tìm
D. phát triển không kiểm soát được
get out of hand ∼ grow uncontrollably: phát triển không kiểm soát được
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important. Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life. Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” (lines 2-3) ?
Xem đáp án
Đáp án D
Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng “ trẻ con gián đoạn sự giáo dục của mình để tới trường học”.
A. Đi tới một vài trường học khác nhau là rất bổ ích cho sự học.
B. Những kì nghỉ của trường học làm gián đoạn tính liên tục trong năm học ở trường.
C. Kì nghỉ hè ở trường làm năm học càng dài hơn.
D. Tất cả về cuộc sống đều là sự giáo dục.
Giải thích: Tác giả ngụ ý trong 3 câu đầu rằng sự giáo dục không chỉ dừng lại ở việc tới trường học.
Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng “ trẻ con gián đoạn sự giáo dục của mình để tới trường học”.
A. Đi tới một vài trường học khác nhau là rất bổ ích cho sự học.
B. Những kì nghỉ của trường học làm gián đoạn tính liên tục trong năm học ở trường.
C. Kì nghỉ hè ở trường làm năm học càng dài hơn.
D. Tất cả về cuộc sống đều là sự giáo dục.
Giải thích: Tác giả ngụ ý trong 3 câu đầu rằng sự giáo dục không chỉ dừng lại ở việc tới trường học.
Câu 42:
The word “bounds” in line 5 is closest in meaning to ......
Xem đáp án
Đáp án C
Dịch nghĩa: Từ “bounds” ở dòng 5 gần nghĩa nhất với từ:
A. luật lệ
B. kinh nghiệm
C. giới hạn
D. sự ngoại lệ
Giải thích: bounds = limits : những giới hạn
Dịch nghĩa: Từ “bounds” ở dòng 5 gần nghĩa nhất với từ:
A. luật lệ
B. kinh nghiệm
C. giới hạn
D. sự ngoại lệ
Giải thích: bounds = limits : những giới hạn
Câu 43:
The word “ integral” in line 13 is closest in meaning to ..........
Xem đáp án
Đáp án D
Từ “integral” ở dòng 13 gần nghĩa nhất với từ:
A. công bằng
B. lợi nhuận
C. hân hạnh
D. quan trọng
Giải thích: integral = essential : quan trọng
Từ “integral” ở dòng 13 gần nghĩa nhất với từ:
A. công bằng
B. lợi nhuận
C. hân hạnh
D. quan trọng
Giải thích: integral = essential : quan trọng
Câu 44:
The word “they” in line 17 refers to ...........
Xem đáp án
Đáp án A
Từ “they” ở dòng 17 tương ứng với:
A. những mẩu sự thật
B. những cuốn sách giáo khoa tương tự nhau
C. những rào cản
D. những chỗ ngồi
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 4 đoạn 3 “The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught.”
Từ “they” ở dòng 17 tương ứng với:
A. những mẩu sự thật
B. những cuốn sách giáo khoa tương tự nhau
C. những rào cản
D. những chỗ ngồi
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 4 đoạn 3 “The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught.”
Câu 45:
The phrase “For example,” line 19, introduces a sentence that gives examples of ........
Xem đáp án
Đáp án D
Cụm “For example”, dòng 19, giới thiệu một câu là ví dụ của
A. những cuốn sách giáo khoa tương tự nhau
B. kết quả của việc học trên trường
C. những công việc của chính phủ
D. những rào cản của các môn học trên lớp
Giải thích: Thông tin nằm ở câu trước cụm “For example” “The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught.” : Những mẩu của sự thật, điều mà đã được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hay sự hiểu biết về những công việc của chính phủ, thì đều bị giới hạn bởi rào cản của những môn học đã được dạy.
Cụm “For example”, dòng 19, giới thiệu một câu là ví dụ của
A. những cuốn sách giáo khoa tương tự nhau
B. kết quả của việc học trên trường
C. những công việc của chính phủ
D. những rào cản của các môn học trên lớp
Giải thích: Thông tin nằm ở câu trước cụm “For example” “The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught.” : Những mẩu của sự thật, điều mà đã được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hay sự hiểu biết về những công việc của chính phủ, thì đều bị giới hạn bởi rào cản của những môn học đã được dạy.
Câu 46:
The passage supports which of the following conclusions?
Xem đáp án
Đáp án C
Bài văn ủng hộ kết luận nào sau đây?
A. Nếu không có một sự giáo dục theo đúng hình thức, con người sẽ trở nên thờ ơ.
B. Hệ thống giáo dục cần cải thiện từ gốc .
C. Đi tới trường học chỉ là một phần của việc con người trở nên có giáo dục như thế nào.
D. Một sự giáo dục bao gồm rất nhiều năm đào tạo chuyên môn.
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 8,9,10 của đoạn 2 “Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.”: Sự giáo dục là một định nghĩa rộng và khái quát. Nó là một quá trình cả đời, một quá trình mà bắt đầu từ rất lâu trước khi bước vào trường học, và nó là một phần cực kì quan trọng trong toàn bộ cuộc đời của một người.
Bài văn ủng hộ kết luận nào sau đây?
A. Nếu không có một sự giáo dục theo đúng hình thức, con người sẽ trở nên thờ ơ.
B. Hệ thống giáo dục cần cải thiện từ gốc .
C. Đi tới trường học chỉ là một phần của việc con người trở nên có giáo dục như thế nào.
D. Một sự giáo dục bao gồm rất nhiều năm đào tạo chuyên môn.
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 8,9,10 của đoạn 2 “Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.”: Sự giáo dục là một định nghĩa rộng và khái quát. Nó là một quá trình cả đời, một quá trình mà bắt đầu từ rất lâu trước khi bước vào trường học, và nó là một phần cực kì quan trọng trong toàn bộ cuộc đời của một người.
Câu 47:
The passage is organized by .....
Xem đáp án
Đáp án B
Bài văn được bố cục bằng cách
A. đưa ra và thảo luận một vài vấn đề về giáo dục
B. đối lập ý nghĩa của 2 từ liên quan với nhau
C. tường thuật lại một câu chuyện về những người giáo viên xuất sắc
D. đưa ra ví dụ của nhiều loại trường học khác nhau
Giải thích: Bài văn có 3 đoạn với đoạn 1 là giới thiệu khái quát về sự đến trường và sự giáo dục, đoạn 2 nói về sự giáo dục, đoạn 3 nói về sự đến trường. Cả bài văn tập trung vào phân tích ý nghĩa đối lập của 2 từ “ sự đến trường” và “sự giáo dục”.
Bài văn được bố cục bằng cách
A. đưa ra và thảo luận một vài vấn đề về giáo dục
B. đối lập ý nghĩa của 2 từ liên quan với nhau
C. tường thuật lại một câu chuyện về những người giáo viên xuất sắc
D. đưa ra ví dụ của nhiều loại trường học khác nhau
Giải thích: Bài văn có 3 đoạn với đoạn 1 là giới thiệu khái quát về sự đến trường và sự giáo dục, đoạn 2 nói về sự giáo dục, đoạn 3 nói về sự đến trường. Cả bài văn tập trung vào phân tích ý nghĩa đối lập của 2 từ “ sự đến trường” và “sự giáo dục”.
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds of thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator. To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes, colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds. Some orchids even change their scents to interest different insects at different times. Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible to collectors.
What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án
Đáp án C
Bài văn chủ yếu đề cập về cái gì?
A. những con chim
B. côn trùng
C. hoa
D. nước hoa
Giải thích: Bài văn chủ yếu nói về hoa lan, không đề cập vấn đề chính tới chim, côn trùng hay nước hoa.
Bài văn chủ yếu đề cập về cái gì?
A. những con chim
B. côn trùng
C. hoa
D. nước hoa
Giải thích: Bài văn chủ yếu nói về hoa lan, không đề cập vấn đề chính tới chim, côn trùng hay nước hoa.
Câu 49:
The orchid is unique because of ........
Xem đáp án
Đáp án B
Hoa lan đặc biệt bởi vì
A. nơi nó sống
B. cấu trúc của hoa
C. sự đa dạng của các sản phẩm có thể làm được từ hoa lan
D. độ tuổi của hoa
Giải thích: Thông tin nằm ở 2 câu đầu đoạn 1 “Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column.” : Hoa phong lan đặc biệt vì là loài duy nhất có hoa phát triển cao nhất, trong đó các cơ quan sinh dục nam và nữ được kết hợp trong một cấu trúc được gọi là cột.
Hoa lan đặc biệt bởi vì
A. nơi nó sống
B. cấu trúc của hoa
C. sự đa dạng của các sản phẩm có thể làm được từ hoa lan
D. độ tuổi của hoa
Giải thích: Thông tin nằm ở 2 câu đầu đoạn 1 “Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column.” : Hoa phong lan đặc biệt vì là loài duy nhất có hoa phát triển cao nhất, trong đó các cơ quan sinh dục nam và nữ được kết hợp trong một cấu trúc được gọi là cột.
Câu 50:
The word "fused" in line 2 is closest in meaning to .......
Xem đáp án
Đáp án A
Từ “fused” ở dòng 2 gần nghĩa nhất với :
A. được kết hợp
B. bị che lấp
C. được thụ tinh
D. được sinh sản
Giải thích: combined = fused : được kết hợp
Từ “fused” ở dòng 2 gần nghĩa nhất với :
A. được kết hợp
B. bị che lấp
C. được thụ tinh
D. được sinh sản
Giải thích: combined = fused : được kết hợp