1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 3
-
15912 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lớn lên gần biển, tác giả cảm thấy
hứng thú
tức giận
không may mắn
may mắn
Dẫn chứng ở câu cuối cùng: “All in all, I was lucky to grow up by the sea and I still love to sail”
(Nhìn chung lại, tôi đã rất may mắn khi được lớn lên gần biển và tôi vẫn giữ được sở thích chèo thuyền).
Câu 2:
Đáp án D
khi 8 tuổi.
khi gia đình chuyển tới căn nhà mới.
trước khi tới trường.
trước khi tập đi xe đạp.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “My dad had taught me to sail before I learnt to ride a bike” – (Bố đã dạy tôi cách chèo thuyền trước khi tôi tập đi xe đạp).
Câu 3:
Khi thi tuyển vào Đại học,
thời tiết đã rất tồi tệ.
gia đình tác giả chuyển tới căn hộ mới gần biển.
tác giả sống trong căn hộ của người bạn.
bố tác giả đã đưa tới trường Đại học.
Dẫn chứng câu gần cuối: “When I was taking my university entrance exams, I used to stay over at a friend's in town, just in case” – (Khi đang thi tuyển vào Đại học, tôi đã sống trong căn hộ cùng gia đình 1 người bạn ở trong thị trấn).
Câu 4:
Trong tất cả.
Không tồn tại “In the whole”, chỉ có “On the whole”,
Không tồn tại “On general”, chỉ có “In general”
Chung quy, Nhìn chung, Nói chung.
All in all: Nhìn chung = D. On the whole.
Câu 5:
Chọn B
A. dựng nên
B. làm giảm
C. tăng lên
D. tăng mức tối đa (to) reduce (v): làm giảm = (to) lesse
Câu 6:
Từ “interfere” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với .
A. quy định, kê đơn
B. trợ giúp
C. giúp đỡ
D. cản trở (to) interfere (v): can thiệp, gây trở ngại = (to) hinder
Câu 7:
Tại sao thuốc chẹn beta không được kê đơn thường xuyên?
Học sinh được trông đợi làm bài không tốt.
Chúng gây nên căng thẳng thi cử.
Thuốc chỉ mới tồn tại được 25 năm.
Chúng có tác dụng phụ.
“Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.” (Do có thể có tác dụng phụ từ thuốc chẹn beta, các bác sĩ chưa sẵn sàng kê đơn chúng rộng rãi cho tất cả thí sinh”
Như vậy, chúng không được kê đơn rộng rãi do có tác dụng phụ.
Câu 8:
Theo như đoạn văn,
mọi người đều có thể dùng thuốc chẹn Beta.
thuốc chẹn Beta được kê đơn rộng rãi.
thuốc chẹn Beta chỉ giúp cải thiện điểm nếu thí sinh thực sự có kiến thức.
thuốc chẹn Beta chỉ giúp giảm căng thẳng thi cử.
“These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material.”
(Những thuốc này chỉ có tác dụng với những ai điểm thấp do căng thẳng mà không có tác dụng cho những ai không có kiến thức)
Từ bài đọc, ta biết thuốc này chỉ được dùng với đơn thuốc của bác sĩ mà không dùng tùy tiện, và các bác sĩ không kê đơn rộng rãi loại này do chúng có tác dụng phụ, và loại thuốc này không chỉ có tác dụng giảm căng thẳng thi cử mà còn giúp điều hòa nhịp tim, giảm áp lực nhẹ,... nên A, B, D là sai.
Câu 9:
“Readministration” nói đến việc .
tổ chức tái kiểm tra cả hai nhóm sau khi thuốc chẹn Beta đã được dùng bởi một nhóm.
tổ chức tái kiểm tra cho những ai không dùng thuốc chẹn Beta.
cho dùng thuốc chẹn Beta mà không tái kiểm định.
tổ chức kiểm tra cho tất cả thí sinh và cho chúng dùng thuốc chẹn Beta.
“to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test.”
(để giảm căng thẳng cho các em học sinh đã làm bài thi, ông cho 22 em trong số chúng dùng thuốc chẹn Beta trước khi tái kiểm tra.)
Như vậy, trước lúc tái kiểm tra, có một nhóm 22 em đã dùng thuốc và một nhóm 8 em còn lại không dùng.
Dễ thấy A đúng.
Tái kiểm định diễn ra, với cả 2 nhóm và sau khi chúng đã dùng thuốc nên C, B và D sai.
Câu 10:
Tác dụng nào của thuốc chẹn Beta không được bàn đến trong bài đọc?
A. giảm đau B. giảm căng thẳng thi cử
C. điều hòa nhịp tim D. tránh những căng thẳng nhẹ
Từ bài đọc ta thấy, thuốc chẹn Beta “have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety.”
(được dùng để kiểm soát nhịp tim và những căng thẳng nhỏ như sợ sân khấu. Và hiện tại chúng được dùng cho căng thẳng thi cử)
Câu 11:
Thuốc chẹn Beta có tác dụng với một vài triệu chứng về thể chất và tinh thần
bởi chúng
can thiệp vào tác động của andrenalin.
cơ bản thay đổi quá trình suy nghĩ của con người.
sản sinh tác dụng phụ nguy hại hơn cả triệu chứng ban đầu.
đánh lừa giác quan khiến người ta cảm thấy tốt hơn.
Câu 2 đoạn 2: “These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright.”
(Loại thuốc này, với cơ chế can thiệp vào tác động của andrenalin, được sử dụng để kiểm soát nhịp tim và những nỗi căng thẳng nhẹ như cảm giác sợ sân khấu.)
Như vậy có thể thấy, thuốc có tác dụng với triệu chứng về thể chất cũng như tâm lí là do can thiệp vào tác động của andrenalin. Các đáp án còn lại không được đề cập rõ ràng trong bài.
Câu 12:
Nghiên cứu của Faugel cho thấy thuốc chẹn Beta được dùng trong thí nghiệm mẫu của ông
làm tăng điểm ngang mức trung bình toàn quốc.
làm giảm điểm.
làm tăng điểm ít hơn mức trung bình toàn quốc.
làm tăng điểm hơn mức trung bình toàn quốc.
Đoạn một có nói nhóm người dùng thuốc cải thiện điểm đáng kể, đồng thời cũng chỉ ra những người không dùng có mức cải thiện thấp, ngang với mức điểm tái kiểm tra trung bình toàn quốc. Như vậy, có thể thấy, thuốc chẹn có khả năng tăng mức điểm cao hơn nhiều so với mức trung bình toàn quốc.
Câu 13:
Người diễn thuyết có thể là?
A. Một kĩ sư cơ khí
B. Một nhà hoá học
C. Một giáo sư
D. Một bác sĩ
Bài đọc nói về vấn đề nóng lên của trái đất với nhiều thông tin được đưa ra, như vậy diễn giả là một người quan tâm và có hiểu biết về các vấn đề xã hội.
Câu 14:
Từ “filters out” ở đoạn 1 có nghĩa là?
A. ngăn chặn
B. chia tách
C. giữ
D. ngừng (to) filter out: lọc ra, loại bỏ ra ≈ (to) prevent
Câu 15:
A. Bảo vệ mặt trời. B. Bảo vệ trái đất.
C. Phá huỷ chất hoá học. D. Cung cấp floruacacbon
“the ozone layer is the protective shield around the earth.” (tầng ozone là lớp chắn bảo vệ xung quanh trái đất.)
Như vậy vai trò của nó là bảo vệ trái đất
Câu 16:
Từ “depletion” ở đoạn 2 có nghĩa là?
A. sự gạch đi, xoá bỏ
B. sự triển khai, dàn quân
C. sự khởi hành
D. sự phá hoại
Depletion (n): sự làm suy yếu, kiệt sức ≈ destruction (n): sự phá hoại
Câu 17:
Tầng ozone được tạo bởi?
A. Khí oxy
B. Màng chắn
C. Tia cực tím
D. Floruacacbon
Câu 18:
Chủ đề chính của diễn giả là?
A. hệ thống điều hoà
B. floruacacbon và tầng ozone
C. tia cực tím
D. ứng dụng của bình phun
Câu 2 đoạn 1: “First, we’ll touch on the relationship between fluorocarbons and the ozone layer” (Đầu tiên ta sẽ bàn đến mối tương quan giữa floruacacbon và tầng ozone)
Câu 19:
Diễn giả có khả năng sẽ tiếp tục bàn về vấn đề nào?
Cấu tạo tầng ozone.
Mặt trời – tác nhân gây hao tổn tầng ozone.
Cách sản xuất điều hoà với floruacacbon.
Tác động có hại của tia cực tím.
2 câu cuối bài: “There are, however, new studies linking the sun itself to the depletion of the ozone layer. We’ll go into that new study more next time.”
(Tuy nhiên, đã có nghiên cứu liên hệ mặt trời với sự hao tổn của tầng ozone. Chúng ta sẽ đi sâu vào nghiên cứu mới này vào lần sau)
Câu 20:
Ai sẽ nhận được lợi ích từ những lời khuyên được đưa ra trong bài viết này?
sinh viên vừa hoàn thành khóa học
những người không hài lòng với công việc hiện tại
những người thích tạo dựng sự nghiệp
những người thay đổi công việc thường xuyên.
Câu 21:
Theo tác giả, tại sao lựa chọn công việc thứ hai rất quan trọng?
Nó sẽ ảnh hưởng đến triển vọng công việc tương lai.
Nó sẽ kéo dài hơn công việc đầu tiên.
Nó sẽ khó thay đổi nếu bạn không thích
Nó nên cho bạn cơ hội học hỏi.
Câu 22:
“It” trong bài đọc ám chỉ đến
First job: công việc đầu tiên
Second job: công việc thứ hai
Application: đơn xin việc
Career: sự nghiệp
Thông tin ở đoạn: “Whatever you decide, you should choose your second job very carefully. You should be aiming to stay in it for two or three years. This job will be studied very carefully when you send your letter of application for your next job. It should show evidence of serious career planning. Most important, it should extend you, develop you and give you increasing
=> Từ ý nghĩa của đoạn trên ta có thể suy ra it ở đây thay thế cho second job.
Câu 23:
Nếu bạn thích đi du lịch, tác giả đề nghị khi nào bạn nên làm điều đó?
Ngay sau khi ra trường
Khi bạn không thể tìm một công việc ổn định
Sau khi bạn đã hoàn thành một số công việc thời vụ
Giữa công việc thứ nhất và thứ hai
Câu 24:
Cụm từ “you have got it out of your system” có nghĩa là gì?
bạn đã lên kế hoạch công việc một cách hợp lý.
bạn là một người du khách đầy kinh nghiệm.
bạn hài lòng với ước mơ du lịch.
bạn học được cách tự chăm sóc chính bản thân mình.
(to) get something out of one’s system: Thực hiện việc bạn đã muốn làm từ lâu
và không muốn trì hoãn lâu hơn nữa
Câu 25:
Đáp án A
Juliette Davidson đã có được lợi ích từ công việc đầu tiên như thế nào?
Đó là thư giới thiệu tốt cho công việc văn phòng.
Cô ấy đã gặp nhiều người thú vị
Nó giúp cô ấy kiếm đủ tiền để đi du lịch.
Cô ấy học cách sử dụng phần mềm xử lý văn bản.
Thông tin ở câu: I was gently introduced to the work, learnt my way around an office and improve my word processing skills. (Tôi đã chậm rãi làm quen với công việc, hiểu rõ công việc văn phòng và cải thiện được khả năng xử lí thông tin của tôi.)
Câu 26:
Công việc hiện tại của Juliette tốt hơn công việc đầu tiên như thế nào?
Cô ấy có chức danh công việc ấn tượng hơn.
Bây giờ cô ấy biết cách để tự bắt đầu kinh doanh.
Cô ấy có thể mở rộng kỹ năng.
Cô ấy hòa nhập với cộng đồng hơn.
Thông tin ở câu: “Right from the beginning my boss was very keen to develop me. My job title is the same as it was when I started but the duties have changed. From mainly typing and telephone work, I have progressed to doing most of the correspondence and budgets. I also have to deal with a variety of queries, coming from chairmen of large companies to people wanting to know how to start their own business. Brenda involves me in all her work but also gives me specific projects to do and events to organize.” (Ngay từ đầu ông chủ của tôi đã rất quan tâm đến việc phát triển tôi. Chức danh của tôi cũng giống
Câu 27:
Trong bài đọc, cụm từ “children interrupt their education to go to school” ngụ
ý rằng:
việc đi học ngăn cản mọi người khám phá nhiều thứ
việc đi học diễn ra ở khắp mọi nơi
cả cuộc đời là một quá trình giáo dục
giáo dục hoàn toàn bị huỷ hoại bởi việc đi học
Thông tin ở câu: “It is commonly believed that school is where people go to an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school.” (Người ta thường cho rằng trường học là nơi mọi người được nhận sự giáo dục. Tuy nhiên, người ta nói rằng ngày nay trẻ em làm gián đoạn việc giáo dục của họ để đi học.) => Giáo dục không chỉ diễn ra ở trường học mà nó còn là một quá trình kéo dài suốt cả cuộc đời.
Câu 28:
Nhà văn có ý gì khi nói “education quite often produces surprise”?
Các nhà giáo dục thường tạo ra những bất ngờ.
Việc học ngoài nhà trường thường mang lại những kết quả bất ngờ.
Thành công của việc học không chính quy là có thể dự đoán được.
Điều đáng ngạc nhiên là chúng ta biết rất ít về các tôn giáo khác.
education quite often produces surprise: việc giáo dục thường đem lại nhiều sự bất ngờ => Education ở đây là để chỉ informal learning.
Câu 29:
Dòng này sau đây sẽ được tác giả ủng hộ?
Không có nền giáo dục chính quy, mọi người sẽ không thể đọc và viết.
Đi học chỉ là một phần của quá trình người ta được giáo dục.
Việc học tập không còn hiệu quả vì học sinh làm những việc tương tự mỗi ngày.
Hệ thống giáo dục của chúng ta cần được thay đổi càng sớm càng tốt.
Thông tin ở đoạn: “Education knows no limits. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in the kitchen or on the tractor. It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning.” (. Giáo dục không có giới hạn. Nó có thể diễn ra ở bất cứ nơi nào, dù là trong buồng tắm hoặc ở nơi làm việc, dù là trong nhà bếp hay trên máy kéo. Nó bao gồm cả việc học chính quy diễn ra ở trường học và tất cả việc học không chính thức.) => Đi học chỉ là một phần của quá trình giáo dục.
Câu 30:
chỉ có những người cao tuổi được kính trọng
chủ yếu là các nhà khoa học nổi tiếng
chủ yếu là các chính trị gia
tất cả mọi người
Thông tin ở câu: “The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about politics on the radio , from a child to a famous scientist.” (Tác nhân (người thực hiện) của việc giáo dục có thể là ông bà được kính trọng đến những người tranh cãi về chính trị trên đài phát thanh, từ trẻ nhỏ đến một nhà khoa học nổi tiếng.)
Câu 31:
Theo đoạn văn câu nào sau đây là ĐÚNG?
Giáo dục và việc đi học là những trải nghiệm khác nhau.
Các trường tốt nhất dạy rất nhiều môn học.
Học sinh được hưởng lợi từ các trường học mà đòi hỏi thời gian học dài và nhiều bài tập về nhà.
Càng nhiều học sinh đến trường, nền giáo dục trở nên càng tốt.
Thông tin ở đâu: “The difference between schooling and education implied by this remark is important.” (Sự khác biệt giữa giáo dục và việc đi học được bào hàm trong các điểm sau có ý nghĩa quan trọng
Câu 32:
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến .
các hoạt động của chính phủ
những nhà làm phim mới nhất
các vấn đề chính trị
các học sinh trung học
Thông tin ở câu: “For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their society or what the newest filmmarkers are experimenting with.” (Ví dụ, học sinh trung học biết rằng chúng không thể tìm ra trong những tiết học của chúng những sự thật về các vấn đề chính trị trong xã hội của họ hoặc những gì các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm.) => Từ nghĩa của câu suy ra they ở đây thay thế cho high school students.
Câu 33:
Từ "all-inclusive" trong đoạn văn gần như có nghĩa là .
bao gồm mọi thứ hoặc mọi người
đi theo nhiều hướng
liên quan đến nhiều môn học
không cho phép ngoại lệ
all-inclusive (adj): bao gồm tất cả mọi thứ
Câu 34:
Từ "all-inclusive" trong đoạn văn gần như có nghĩa là .
bao gồm mọi thứ hoặc mọi người
đi theo nhiều hướng
liên quan đến nhiều môn học
không cho phép ngoại lệ
all-inclusive (adj): bao gồm tất cả mọi thứ
Câu 35:
Đoạn văn chủ yếu là về _ .
Tại sao The Beatles tan rã sau 7 năm
danh tiếng và sự thành công của The Beatles
nhiều người có khả năng hát một bài hát của The Beatles
The Beatles thành công hơn các nhóm nhạc khác như thế nào Ở âu mở đầu của đoạn văn, tác giả viết: “In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. “ (Vào những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên thế giới.) và sau đó, xuyên suốt cả đoạn văn tác giả nói về những thành công và sự nổi tiếng của The Beatles. => Nội dung chính của đoạn văn là về danh tiếng và sự thành công của The Beatles.
Câu 36:
Bốn chàng trai của Beatles .
từ cùng một gia đình
ở cùng một độ tuổi
từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh
nhận được sự đào tai tốt về âm nhạc
Thông tin ở câu: “They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.” (Họ là bốn chàng trai từ phía bắc nước Anh và không ai trong số họ đã được đào tạo về âm nhạc.
Câu 37:
Từ “sensational” gần nghĩa nhất với .
notorious (adj): khét tiếng
shocking (adj): gây sốc
bad (adj): tồi tệ
popular (adj): nổi tiếng, phổ biến
sensational (adj): tạo sự ngạc nhiên, phấn khích, ưa thích lớn ≈ popular (adj)
Câu 38:
Những bài hát đầu tiên của The Beatles được .
sáng tác bởi người Mỹ da đen
phát trên đài
trả nhiều tiền
sáng tác bởi chính họ
Thông tin ở câu: “They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs.” (Họ bắt đầu bằng cách biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã có một số thành công với những bài hát này.)
Câu 39:
Điều nào sau đây không đúng về The Beatles ?
Các thành viên không được đào tạo về âm nhạc.
Họ trở nên nổi tiếng khi họ tự viết bài hát của mình.
Họ đã có một sự nghiệp ổn định lâu dài.
Họ sợ bị người hâm mộ làm tổn thương.
Thông tin ở câu: “The Beatles did not have a long career.” (The Beatles không có một sự nghiệp lâu dài.)
=> Đáp án C không đúng về The Beatles .
Câu 40:
The Beatles ngừng diễn live vì .
họ đã kiếm được đủ tiền
họ không muốn làm việc với nhau
họ dành thời gian hơn để viết bài hát của chính mình
họ sợ bị người hâm mộ làm tổn thương
Thông tin ở câu: “They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs.” (Họ dừng biểu diễn live vào năm 1966 bởi vì nó đã trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ đã quá khích đến nỗi vây quanh họ và cố gắng lấy quần áo của họ làm vật lưu niệm.)
Câu 41:
Từ “they” ở dòng 10 đề cập đến .
cái đầu tiên
những ca sĩ
những bài hát
những màn biểu diễn
Thông tin ở đoạn: “The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970” (The Beatles đã không có một sự nghiệp lâu dài. Bản hit đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ đã tan rã vào năm 1970.) => Dựa vào ý nghĩa của câu ta nhận thấy they ở đây là để thay thế cho The Beatles
=> they chỉ những ca sĩ.
Câu 42:
Từ "innovative" ở dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi ..........
recent (adj): gần đây
important (adj) : quan trọng
revolutionary (adj): cách mạng
complicated (adj): phức tạp
innovative (adj): có tính đổi mới ≈ revolutionary (adj)
Câu 43:
Có thể được suy ra điều gì về những loại máy móc mà không phải là máy tính bỏ túi hay máy tính?
chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ.
chúng ít tốn kém hơn so với máy tính.
chúng có bộ nhớ đơn giản và các đơn vị xử lí.
chúng già cỗi hơn máy tính.
Thông tin ở câu: “ They are essentially different from all other machines because they have a memory.” (Chúng khác biệt cơ bản với tất cả các loại máy móc khác vì chúng có bộ nhớ.) => Các loại máy móc khác không có bộ nhớ => Chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ.
Câu 44:
Trong phần nào của máy tính bỏ túi là các đơn vị xử lý và đơn vị bộ nhớ?
pin
các tế bào quang điện
đơn vị xuất
vi mạch
Thông tin ở câu: “Inside is a microchip that contains the memory and processing units...” (Bên trong là một vi mạch chứa bộ nhớ và các đơn vị xử lí...)
Câu 45:
Theo đoạn văn, một chức năng của bộ nhớ là .
để điều khiển bàn phím
để lưu kết quả tạm thời trong quá trình tính
để gửi mã cho đơn vị hiển thị
để thay đổi các chỉ dẫn số học cơ bản
Thông tin ở câu: “The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation.” (Bộ nhớ lưu trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính toán.)
Câu 46:
Từ “This” trong đoạn 5 đề cập đến .
phím cộng
đơn vị xử lí
đơn vị bộ nhớ
phím bằng
Thông tin ở câu: “When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code - for example, addition - and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers.” (Khi phím bằng được nhấn, nó sẽ gửi một tín hiệu đến bộ phận xử lý. Nó sẽ lấy mã phép toán - ví dụ: cộng - và hai số được giữ trong bộ nhớ và thực hiện thao tác trên hai số đó.) => This ở đây làm chủ ngữ trong câu và thay thế cho danh từ the processing unit ở câu trước.
Câu 47:
Từ “contacts” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với .
commands: lệnh
codes: mã
locations: vị trí
connections: kết nối
contacts : sự tiếp xúc, chỗ nối ≈ connections: chỗ nối
Câu 48:
Dòng nào dưới đây KHÔNG nói về máy tính bỏ túi?
Suy nghĩ "của máy tính" diễn ra trong các đơn vị xử lí và bộ nhớ.
Máy tính đòi hỏi rất nhiều hướng dẫn để vận hành nhanh chóng.
Máy tính bỏ túi và máy tính tương tự nhau.
Nhấn một phím có thể kích hoạt máy tính.
Thông tin ở câu : “Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory.” (Nhấn một phím có thể đóng công tắc và gửi một tín hiệu dọc theo một cặp đường dây trong bảng mạch tới bộ phận xử lý, mà trong đó mã nhị phân cho phím đó được lưu trong bộ nhớ.) => Nhấn một phím không phải dùng để kích hoạt máy tính
Câu 49:
Mục đích chính của đoạn văn là gì?
Để thảo luận về sự phát triển đột phá trong công nghệ
So sánh máy tính bỏ túi và máy tính với các loại máy móc khác
Tóm tắt lịch sử công nghệ
Để giải thích cách hoạt động của máy tính
Xuyên suốt đoạn văn, tác giả liệt kê về các bộ phận của máy tính bỏ túi cũng như giải thích về chức năng của chúng. => Mục đích chính của đoạn văn là giải thích cách hoạt động của máy tính.
Câu 50:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về người dùng Facebook ở Anh?
45% dân số đất nước này sử dụng Facebook.
Hơn 25 triệu người Anh sử dụng Facebook.
Thời gian người dùng ở Anh dành vào Facebook là cao nhất.
Trung bình, mỗi tháng người Anh dùng 6 tiếng dành vào Facebook.
Thông tin ở câu: “Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number.” (Hơn 25 triệu người ở Anh sử dụng Facebook. Đó là 45% tổng dân số! Và trung bình, mỗi người dùng dành trên sáu giờ một tháng cho Facebook. Mặc dù không phải là cao nhất nhưng đấy là một con số đáng kể.) => Thời gian người dùng Facebook của người dung ở Anh không phải là cao nhất.