IMG-LOGO

1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 3

  • 15912 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

When we moved to our new house near the sea, I was eight years old. Even before that I had spent every summer messing about on boats. My dad had taught me to sail before I learnt to ride a bike so I knew how I wanted to spend my time at the new house- I was going to get my own boat and sail it everyday. The house was only a few meters from the water's edge, and in rough weather the waves would come crashing into the front garden. I used to sit with my nose pressed to the glass, fascinated by the power of the ocean. I grew up watching the skies to see if it was going to rain; would I be going sailing that afternoon or not? Of course I sometimes wished I could live in the town like my friends. I used to get angry with my parents, who had taken early retirement because they seemed incapable of getting anywhere on time. Dad drove me the eight miles to school everyday, but I was often late because he had been walking on the cliffs earlier in the morning and had lost track of time. When I was taking my university entrance exams, I used to stay over at a friend's in town, just in case. All in all, I was lucky to grow up by the sea and I still love to sail.
Growing up by the sea, the writer felt ............
Xem đáp án
Đáp án D
Lớn lên gần biển, tác giả cảm thấy
hứng thú
tức giận
không may mắn
may mắn
Dẫn chứng ở câu cuối cùng: “All in all, I was lucky to grow up by the sea and I still love to sail”
(Nhìn chung lại, tôi đã rất may mắn khi được lớn lên gần biển và tôi vẫn giữ được sở thích chèo thuyền).

Câu 2:

The writer learnt to sail ................. 
Xem đáp án

Đáp án D

Tác giả học cách chèo thuyền .
khi 8 tuổi.
khi gia đình chuyển tới căn nhà mới.
trước khi tới trường.
trước khi tập đi xe đạp.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “My dad had taught me to sail before I learnt to ride a bike” – (Bố đã dạy tôi cách chèo thuyền trước khi tôi tập đi xe đạp).

Câu 3:

When taking the university entrance exams, ..............
Xem đáp án
Đáp án C
Khi thi tuyển vào Đại học,
thời tiết đã rất tồi tệ.
gia đình tác giả chuyển tới căn hộ mới gần biển.
tác giả sống trong căn hộ của người bạn.
bố tác giả đã đưa tới trường Đại học.
Dẫn chứng câu gần cuối: “When I was taking my university entrance exams, I used to stay over at a friend's in town, just in case” – (Khi đang thi tuyển vào Đại học, tôi đã sống trong căn hộ cùng gia đình 1 người bạn ở trong thị trấn).

Câu 4:

The phrase "All in all "in the passage is closest in meaning to .............
Xem đáp án
Đáp án D
Cụm “all in all” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với
Trong tất cả.
Không tồn tại “In the whole”, chỉ có “On the whole”,
Không tồn tại “On general”, chỉ có “In general”
Chung quy, Nhìn chung, Nói chung.
All in all: Nhìn chung = D. On the whole.

Câu 6:

The word “interfere” in paragraph 2 most nearly means ..........
Xem đáp án
Đáp án D
Từ “interfere” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với .
A. quy định, kê đơn
B. trợ giúp
C. giúp đỡ
D. cản trở (to) interfere (v): can thiệp, gây trở ngại = (to) hinder

Câu 7:

Why are beta clockers not prescribed regularly?
Xem đáp án
Đáp án D
Tại sao thuốc chẹn beta không được kê đơn thường xuyên?
Học sinh được trông đợi làm bài không tốt.
Chúng gây nên căng thẳng thi cử.
Thuốc chỉ mới tồn tại được 25 năm.
Chúng có tác dụng phụ.
“Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.” (Do có thể có tác dụng phụ từ thuốc chẹn beta, các bác sĩ chưa sẵn sàng kê đơn chúng rộng rãi cho tất cả thí sinh”
Như vậy, chúng không được kê đơn rộng rãi do có tác dụng phụ.

Câu 8:

According to the passage, .................. 
Xem đáp án
Đáp án D
Theo như đoạn văn,
mọi người đều có thể dùng thuốc chẹn Beta.
thuốc chẹn Beta được kê đơn rộng rãi.
thuốc chẹn Beta chỉ giúp cải thiện điểm nếu thí sinh thực sự có kiến thức.
thuốc chẹn Beta chỉ giúp giảm căng thẳng thi cử.
“These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material.”
(Những thuốc này chỉ có tác dụng với những ai điểm thấp do căng thẳng mà không có tác dụng cho những ai không có kiến thức)
Từ bài đọc, ta biết thuốc này chỉ được dùng với đơn thuốc của bác sĩ mà không dùng tùy tiện, và các bác sĩ không kê đơn rộng rãi loại này do chúng có tác dụng phụ, và loại thuốc này không chỉ có tác dụng giảm căng thẳng thi cử mà còn giúp điều hòa nhịp tim, giảm áp lực nhẹ,... nên A, B, D là sai.

Câu 9:

The expression “readministration” in this passage refers to ................
Xem đáp án
Đáp án A
“Readministration” nói đến việc .
tổ chức tái kiểm tra cả hai nhóm sau khi thuốc chẹn Beta đã được dùng bởi một nhóm.
tổ chức tái kiểm tra cho những ai không dùng thuốc chẹn Beta.
cho dùng thuốc chẹn Beta mà không tái kiểm định.
tổ chức kiểm tra cho tất cả thí sinh và cho chúng dùng thuốc chẹn Beta.
“to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test.”
(để giảm căng thẳng cho các em học sinh đã làm bài thi, ông cho 22 em trong số chúng dùng thuốc chẹn Beta trước khi tái kiểm tra.)
Như vậy, trước lúc tái kiểm tra, có một nhóm 22 em đã dùng thuốc và một nhóm 8 em còn lại không dùng.
Dễ thấy A đúng.
Tái kiểm định diễn ra, với cả 2 nhóm và sau khi chúng đã dùng thuốc nên C, B và D sai.

Câu 10:

What possible use for beta blockers was NOT discussed in this passage?
Xem đáp án
Đáp án A
Tác dụng nào của thuốc chẹn Beta không được bàn đến trong bài đọc?
A. giảm đau B. giảm căng thẳng thi cử
C. điều hòa nhịp tim D. tránh những căng thẳng nhẹ
Từ bài đọc ta thấy, thuốc chẹn Beta “have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety.”
(được dùng để kiểm soát nhịp tim và những căng thẳng nhỏ như sợ sân khấu. Và hiện tại chúng được dùng cho căng thẳng thi cử)
Như vậy tác dụng giảm đau không được nhắc tới.

Câu 11:

Beta blockers work on some physical and emotional symptoms because they ...........
Xem đáp án
Đáp án A
Thuốc chẹn Beta có tác dụng với một vài triệu chứng về thể chất và tinh thần
bởi chúng
can thiệp vào tác động của andrenalin.
cơ bản thay đổi quá trình suy nghĩ của con người.
sản sinh tác dụng phụ nguy hại hơn cả triệu chứng ban đầu.
đánh lừa giác quan khiến người ta cảm thấy tốt hơn.
Câu 2 đoạn 2: “These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright.”
(Loại thuốc này, với cơ chế can thiệp vào tác động của andrenalin, được sử dụng để kiểm soát nhịp tim và những nỗi căng thẳng nhẹ như cảm giác sợ sân khấu.)
Như vậy có thể thấy, thuốc có tác dụng với triệu chứng về thể chất cũng như tâm lí là do can thiệp vào tác động của andrenalin. Các đáp án còn lại không được đề cập rõ ràng trong bài.

Câu 12:

Faugel’s research showed that beta blockers given to his sample ...............
Xem đáp án
Đáp án D
Nghiên cứu của Faugel cho thấy thuốc chẹn Beta được dùng trong thí nghiệm mẫu của ông
làm tăng điểm ngang mức trung bình toàn quốc.
làm giảm điểm.
làm tăng điểm ít hơn mức trung bình toàn quốc.
làm tăng điểm hơn mức trung bình toàn quốc.
Đoạn một có nói nhóm người dùng thuốc cải thiện điểm đáng kể, đồng thời cũng chỉ ra những người không dùng có mức cải thiện thấp, ngang với mức điểm tái kiểm tra trung bình toàn quốc. Như vậy, có thể thấy, thuốc chẹn có khả năng tăng mức điểm cao hơn nhiều so với mức trung bình toàn quốc.

Câu 13:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Today I’d like to begin a discussion on the problem of the heating up the earth. First, we’ll touch on the relationship between fluorocarbons and the ozone layer. You probably remember that the ozone layer is the protective shield around the earth. It is important to all life, because it filters out harmful ultraviolet light from the sun. Ozone itself, a form of oxygen, is regularly made by the action of the sun in the upper atmosphere. It is also regularly destroyed by natural chemical processes. The problem now is that too much of the ozone layer is being destroyed. Scientists suspect that certain chemicals, such as fluorocarbons, are contributing to the depletion of the ozone layer. And how do we use fluorocarbons? The most common uses are in spray cans and cooling systems. The chemical pollution from these fluorocarbons can account for some of the ozone losses that have been reported. There are, however, new studies linking the sun itself to the depletion of the ozone layer. We’ll go into that new study more next time. 
Who is the most likely speaker?
Xem đáp án
Đáp án C
Người diễn thuyết có thể là?
A. Một kĩ sư cơ khí
B. Một nhà hoá học
C. Một giáo sư
D. Một bác sĩ
Bài đọc nói về vấn đề nóng lên của trái đất với nhiều thông tin được đưa ra, như vậy diễn giả là một người quan tâm và có hiểu biết về các vấn đề xã hội.
Trong số các đáp án được đưa ra, chỉ có C là phù hợp nhất.

Câu 14:

What does the word “filters out” in paragraph 1 probably mean?
Xem đáp án
Đáp án A
Từ “filters out” ở đoạn 1 có nghĩa là?
A. ngăn chặn
B. chia tách
C. giữ
D. ngừng (to) filter out: lọc ra, loại bỏ ra ≈ (to) prevent

Câu 15:

What is the most important purpose of the ozone layer?
Xem đáp án
Vai trò quan trọng nhất của tầng ozone là?
A. Bảo vệ mặt trời. B. Bảo vệ trái đất.
C. Phá huỷ chất hoá học. D. Cung cấp floruacacbon
“the ozone layer is the protective shield around the earth.” (tầng ozone là lớp chắn bảo vệ xung quanh trái đất.)
Như vậy vai trò của nó là bảo vệ trái đất
Chọn B

Câu 16:

What does the word “depletion” in paragraph 2 probably mean?
Xem đáp án
Đáp án D
Từ “depletion” ở đoạn 2 có nghĩa là?
A. sự gạch đi, xoá bỏ
B. sự triển khai, dàn quân
C. sự khởi hành
D. sự phá hoại
Depletion (n): sự làm suy yếu, kiệt sức ≈ destruction (n): sự phá hoại

Câu 17:

What is the ozone layer made of?
Xem đáp án
Đáp án A
Tầng ozone được tạo bởi?
A. Khí oxy
B. Màng chắn
C. Tia cực tím
D. Floruacacbon

Câu 18:

The speaker’s main topic is ................... 
Xem đáp án
Đáp án B
Chủ đề chính của diễn giả là?
A. hệ thống điều hoà
B. floruacacbon và tầng ozone
C. tia cực tím
D. ứng dụng của bình phun
Câu 2 đoạn 1: “First, we’ll touch on the relationship between fluorocarbons and the ozone layer” (Đầu tiên ta sẽ bàn đến mối tương quan giữa floruacacbon và tầng ozone)

Câu 19:

What will the speaker probably discuss next?
Xem đáp án
Đáp án B
Diễn giả có khả năng sẽ tiếp tục bàn về vấn đề nào?
Cấu tạo tầng ozone.
Mặt trời – tác nhân gây hao tổn tầng ozone.
Cách sản xuất điều hoà với floruacacbon.
Tác động có hại của tia cực tím.
2 câu cuối bài: “There are, however, new studies linking the sun itself to the depletion of the ozone layer. We’ll go into that new study more next time.”
(Tuy nhiên, đã có nghiên cứu liên hệ mặt trời với sự hao tổn của tầng ozone. Chúng ta sẽ đi sâu vào nghiên cứu mới này vào lần sau)
Như vậy tác giả sẽ tiếp tục bàn về mặt trời – tác nhân gây hao tổn tầng ozone.

Câu 20:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
A lot of advice is available for college leavers heading for their first job. In this article we consider the move to a second job. We are not concerned with those looking for a second temporary position while hunting for a permanent job. Nor are we concerned with those leaving an unsatisfactory job within the first few weeks. Instead, we will be dealing with those of you taking a real step on the career ladder, choosing a job to fit in with your ambitions now that you have learnt your way around, acquired some skills and have some idea of where you want to go. What sort of job should you look for? Much depends on your longterm aim. You need to ask yourself whether you want to specialize in a particular field, work your way up to higher levels of responsibility or out of your current employment into a broader field. Whatever you decide, you should choose your second job very carefully. You should be aiming to stay in it for two or three years. This job will be studied very carefully when you send your letter of application for your next job. It should show evidence of serious career planning. Most important, it should extend you, develop you and give you increasing responsibility. Incidentally, if you are interested in traveling, now is the time to pack up and go. You can do temporary work for a while when you return, pick up where you left off and get the second job then. Future potential employers will be relieved to see that you have got it out of your system, and are not likely to go off again. Juliette Davidson spend her first year after leaving St. Aldate’s College working for three lawyers. It was the perfect first job in that “ OK ... they were very supportive people. I was gently introduced to the work, learnt my way around an office and improve my word processing skills. However, there was no scope for advancement. One day, I gave my notice, bought an air ticket and traveled for a year.” Juliette now works as a Personal Assistant to Brenda Cleverdon, the Chief Executive of business in the Community. “In two and a half years I have become more able and my job has really grown”, she says. “ Right from the beginning my boss was very keen to develop me. My job title is the same as it was when I started but the duties have changed. From mainly typing and telephone work, I have progressed to doing most of the correspondence and budgets. I also have to deal with a variety of queries, coming from chairmen of large companies to people wanting to know how to start their own business. Brenda involves me in all her work but also gives me specific projects to do and events to organize.” 
Who is intended to benefit from the advice given in the article?
Xem đáp án
Đáp án C
Ai sẽ nhận được lợi ích từ những lời khuyên được đưa ra trong bài viết này?
sinh viên vừa hoàn thành khóa học
những người không hài lòng với công việc hiện tại
những người thích tạo dựng sự nghiệp
những người thay đổi công việc thường xuyên.
Thông tin ở câu: “Instead, we will be dealing with those of you taking a real step on the career ladder, choosing a job to fit in with your ambitions now that you have learnt your way around, acquired some skills and have some idea of where you want to go.” (Thay vào đó, chúng ta hướng đến những người muốn tạo một bước tiến thật sự trong nấc thang sự nghiệp, chọn một ngành nghề đúng với ước muốn của bản thân khi mà bạn đã hiểu rõ chính mình, có được vài kỹ năng và biết rằng mình muốn đi đến đâu.)

Câu 21:

According to the writer, why is the choice of your second job important?
Xem đáp án
Đáp án A
Theo tác giả, tại sao lựa chọn công việc thứ hai rất quan trọng?
Nó sẽ ảnh hưởng đến triển vọng công việc tương lai.
Nó sẽ kéo dài hơn công việc đầu tiên.
Nó sẽ khó thay đổi nếu bạn không thích
Nó nên cho bạn cơ hội học hỏi.
Thông tin ở đoạn: “Whatever you decide, you should choose your second job very carefully. You should be aiming to stay in it for two or three years. This job will be studied very carefully when you send your letter of application for your next job. It should show evidence of serious career planning. Most important, it should extend you, develop you and give you increasing responsibility.” (Dù bạn quyết định thế nào, bạn nên chọn công việc thứ hai thật cẩn thận. Bạn nên cố gắng làm công việc đó trong hai hoặc ba năm. Công việc này sẽ được tìm hiểu kỹ lưỡng khi bạn gửi thư xin việc cho công việc tiếp theo. Nó cho bạn bằng chứng về việc lập kế hoạch nghề nghiệp nghiêm túc. Quan trọng nhất, nó nên mở rộng kiến thức của bạn, phát triển bạn và giúp bạn tăng tính trách nhiệm.)

Câu 22:

“It” in the passage refers to ................. 
Xem đáp án
Đáp án B
“It” trong bài đọc ám chỉ đến
First job: công việc đầu tiên
Second job: công việc thứ hai
Application: đơn xin việc
Career: sự nghiệp
Thông tin ở đoạn: “Whatever you decide, you should choose your second job very carefully. You should be aiming to stay in it for two or three years. This job will be studied very carefully when you send your letter of application for your next job. It should show evidence of serious career planning. Most important, it should extend you, develop you and give you increasing
responsibility.” (Dù bạn quyết định thế nào, bạn nên chọn công việc thứ hai thật cẩn thận. Bạn nên cố gắng làm công việc đó trong hai hoặc ba năm. Công việc này sẽ được tìm hiểu kỹ lưỡng khi bạn gửi thư xin việc cho công việc tiếp theo. Nó cho bạn bằng chứng về việc lập kế hoạch nghề nghiệp nghiêm túc. Quan trọng nhất, nó mở rộng kiến thức của bạn, phát triển bạn và giúp bạn tăng tính trách nhiệm.)
=> Từ ý nghĩa của đoạn trên ta có thể suy ra it ở đây thay thế cho second job.

Câu 23:

If you have a desire to travel, when does the writer suggest that you do it?
Xem đáp án
Đáp án D
Nếu bạn thích đi du lịch, tác giả đề nghị khi nào bạn nên làm điều đó?
Ngay sau khi ra trường
Khi bạn không thể tìm một công việc ổn định
Sau khi bạn đã hoàn thành một số công việc thời vụ
Giữa công việc thứ nhất và thứ hai
Thông tin ở câu: “Incidentally, if you are interested in traveling, now is the time to pack up and go. You can do temporary work for a while when you return, pick up where you left off and get the second job then.” (Nhân đây, nếu bạn quan tâm đến việc du lịch, bây giờ là thời gian để thu xếp hành lí và đi. Bạn có thể làm một công việc tạm thời trong một thời gian và khi bạn trở lại, ti

Câu 24:

What does the phrase “you have got it out of your system” in passage mean?
Xem đáp án
Đáp án C
Cụm từ “you have got it out of your system” có nghĩa là gì?
bạn đã lên kế hoạch công việc một cách hợp lý.
bạn là một người du khách đầy kinh nghiệm.
bạn hài lòng với ước mơ du lịch.
bạn học được cách tự chăm sóc chính bản thân mình.
(to) get something out of one’s system: Thực hiện việc bạn đã muốn làm từ lâu
và không muốn trì hoãn lâu hơn nữa
Thông tin ở câu: “Future potential employers will be relieved to see that you have got it out of your system, and are not likely to go off again.” (Các nhà tuyển dụng tiềm năng sẽ yên tâm hơn khi thấy bạn không còn vương vấn về nó nữa và không muốn trì hoãn lâu hơn nữa để tiếp nhận công việc và có vẻ như sẽ không bỏ việc một lần nữa.)

Câu 25:

How did Juliette Davidson benefit from the experience of her first job?
Xem đáp án

Đáp án A
Juliette Davidson đã có được lợi ích từ công việc đầu tiên như thế nào?
Đó là thư giới thiệu tốt cho công việc văn phòng.
Cô ấy đã gặp nhiều người thú vị
Nó giúp cô ấy kiếm đủ tiền để đi du lịch.
Cô ấy học cách sử dụng phần mềm xử lý văn bản.
Thông tin ở câu: I was gently introduced to the work, learnt my way around an office and improve my word processing skills. (Tôi đã chậm rãi làm quen với công việc, hiểu rõ công việc văn phòng và cải thiện được khả năng xử lí thông tin của tôi.)


Câu 26:

In what way is Juliette’s current job better her first job?
Xem đáp án
Đáp án C
Công việc hiện tại của Juliette tốt hơn công việc đầu tiên như thế nào?
Cô ấy có chức danh công việc ấn tượng hơn.
Bây giờ cô ấy biết cách để tự bắt đầu kinh doanh.
Cô ấy có thể mở rộng kỹ năng.
Cô ấy hòa nhập với cộng đồng hơn.
Thông tin ở câu: “Right from the beginning my boss was very keen to develop me. My job title is the same as it was when I started but the duties have changed. From mainly typing and telephone work, I have progressed to doing most of the correspondence and budgets. I also have to deal with a variety of queries, coming from chairmen of large companies to people wanting to know how to start their own business. Brenda involves me in all her work but also gives me specific projects to do and events to organize.” (Ngay từ đầu ông chủ của tôi đã rất quan tâm đến việc phát triển tôi. Chức danh của tôi cũng giống
như khi tôi mới bắt đầu nhưng công việc đã thay đổi. Từ chủ yếu là đánh máy và điện thoại, tôi đã tiến đến việc làm hầu hết các công việc thư tín và ngân sách. Tôi cũng phải đối phó với nhiều câu hỏi, từ chủ tịch của các công ty lớn cho đến những người muốn biết làm thế nào để bắt đầu công việc kinh doanh riêng của mình. Brenda đưa tôi vào tất cả các công việc của cô ấy nhưng cũng cho tôi những dự án cụ thể để làm và các sự kiện để tổ chức.)

Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It is commonly believed that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The difference between schooling and education implied by this remark is important. Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no limits. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in the kitchen or on the tractor. It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning. The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about politics on the radio , from a child to a famous scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People receive education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term; it is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be a necessary part of one’s entire life. Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at about the same time, take the assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The pieces of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of governments, have been limited by the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their society or what the newest filmmarkers are experimenting with. There are clear and undoubted conditions surrounding the formalized process of schooling. 
In the passage, the expression “children interrupt their education to go to school” mostly implies that ..........
Xem đáp án
Đáp án C
Trong bài đọc, cụm từ “children interrupt their education to go to school” ngụ
ý rằng:
việc đi học ngăn cản mọi người khám phá nhiều thứ
việc đi học diễn ra ở khắp mọi nơi
cả cuộc đời là một quá trình giáo dục
giáo dục hoàn toàn bị huỷ hoại bởi việc đi học
Thông tin ở câu: “It is commonly believed that school is where people go to an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school.” (Người ta thường cho rằng trường học là nơi mọi người được nhận sự giáo dục. Tuy nhiên, người ta nói rằng ngày nay trẻ em làm gián đoạn việc giáo dục của họ để đi học.) => Giáo dục không chỉ diễn ra ở trường học mà nó còn là một quá trình kéo dài suốt cả cuộc đời.

Câu 28:

What does the writer mean by saying “education quite often produces surprises”?
Xem đáp án
Đáp án B
Nhà văn có ý gì khi nói “education quite often produces surprise”?
Các nhà giáo dục thường tạo ra những bất ngờ.
Việc học ngoài nhà trường thường mang lại những kết quả bất ngờ.
Thành công của việc học không chính quy là có thể dự đoán được.
Điều đáng ngạc nhiên là chúng ta biết rất ít về các tôn giáo khác.
education quite often produces surprise: việc giáo dục thường đem lại nhiều sự bất ngờ => Education ở đây là để chỉ informal learning.

Câu 29:

Which of the following would the writer support?
Xem đáp án
Đáp án B
Dòng này sau đây sẽ được tác giả ủng hộ?
Không có nền giáo dục chính quy, mọi người sẽ không thể đọc và viết.
Đi học chỉ là một phần của quá trình người ta được giáo dục.
Việc học tập không còn hiệu quả vì học sinh làm những việc tương tự mỗi ngày.
Hệ thống giáo dục của chúng ta cần được thay đổi càng sớm càng tốt.
Thông tin ở đoạn: “Education knows no limits. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in the kitchen or on the tractor. It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning.” (. Giáo dục không có giới hạn. Nó có thể diễn ra ở bất cứ nơi nào, dù là trong buồng tắm hoặc ở nơi làm việc, dù là trong nhà bếp hay trên máy kéo. Nó bao gồm cả việc học chính quy diễn ra ở trường học và tất cả việc học không chính thức.) => Đi học chỉ là một phần của quá trình giáo dục.

Câu 30:

According to the passage, the doers of education are .............
Xem đáp án
Đáp án D
Theo đoạn văn, những người thực hiên việc giáo dục là .
chỉ có những người cao tuổi được kính trọng
chủ yếu là các nhà khoa học nổi tiếng
chủ yếu là các chính trị gia
tất cả mọi người
Thông tin ở câu: “The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about politics on the radio , from a child to a famous scientist.” (Tác nhân (người thực hiện) của việc giáo dục có thể là ông bà được kính trọng đến những người tranh cãi về chính trị trên đài phát thanh, từ trẻ nhỏ đến một nhà khoa học nổi tiếng.)

Câu 31:

Which of the following is TRUE according to passage?
Xem đáp án
Đáp án A
Theo đoạn văn câu nào sau đây là ĐÚNG?
Giáo dục và việc đi học là những trải nghiệm khác nhau.
Các trường tốt nhất dạy rất nhiều môn học.
Học sinh được hưởng lợi từ các trường học mà đòi hỏi thời gian học dài và nhiều bài tập về nhà.
Càng nhiều học sinh đến trường, nền giáo dục trở nên càng tốt.
Thông tin ở đâu: “The difference between schooling and education implied by this remark is important.” (Sự khác biệt giữa giáo dục và việc đi học được bào hàm trong các điểm sau có ý nghĩa quan trọng

Câu 32:

The word “they” in the last paragraph refers to ............
Xem đáp án
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến .
các hoạt động của chính phủ
những nhà làm phim mới nhất
các vấn đề chính trị
các học sinh trung học
Thông tin ở câu: “For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their society or what the newest filmmarkers are experimenting with.” (Ví dụ, học sinh trung học biết rằng chúng không thể tìm ra trong những tiết học của chúng những sự thật về các vấn đề chính trị trong xã hội của họ hoặc những gì các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm.) => Từ nghĩa của câu suy ra they ở đây thay thế cho high school students.

Câu 33:

The word “all-inclusive” in the passage mostly means ............
Xem đáp án
Đáp án A
Từ "all-inclusive" trong đoạn văn gần như có nghĩa là .
bao gồm mọi thứ hoặc mọi người
đi theo nhiều hướng
liên quan đến nhiều môn học
không cho phép ngoại lệ
all-inclusive (adj): bao gồm tất cả mọi thứ

Câu 34:

This passage is mainly aimed at ................. 
Xem đáp án
Đáp án A
Từ "all-inclusive" trong đoạn văn gần như có nghĩa là .
bao gồm mọi thứ hoặc mọi người
đi theo nhiều hướng
liên quan đến nhiều môn học
không cho phép ngoại lệ
all-inclusive (adj): bao gồm tất cả mọi thứ

Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there havebeen a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world, many people can sing part of a Beatles song if you ask them. 
The passage is mainly about ...............
Xem đáp án
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu là về _ .
Tại sao The Beatles tan rã sau 7 năm
danh tiếng và sự thành công của The Beatles
nhiều người có khả năng hát một bài hát của The Beatles
The Beatles thành công hơn các nhóm nhạc khác như thế nào Ở âu mở đầu của đoạn văn, tác giả viết: “In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. “ (Vào những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên thế giới.) và sau đó, xuyên suốt cả đoạn văn tác giả nói về những thành công và sự nổi tiếng của The Beatles. => Nội dung chính của đoạn văn là về danh tiếng và sự thành công của The Beatles.

Câu 36:

The four boys of the Beatles ................. 
Xem đáp án
Đáp án C
Bốn chàng trai của Beatles .
từ cùng một gia đình
ở cùng một độ tuổi
từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh
nhận được sự đào tai tốt về âm nhạc
Thông tin ở câu: “They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.” (Họ là bốn chàng trai từ phía bắc nước Anh và không ai trong số họ đã được đào tạo về âm nhạc.

Câu 37:

The word “sensational” is closest in meaning to .............
Xem đáp án
Đáp án D
Từ “sensational” gần nghĩa nhất với .
notorious (adj): khét tiếng
shocking (adj): gây sốc
bad (adj): tồi tệ
popular (adj): nổi tiếng, phổ biến
sensational (adj): tạo sự ngạc nhiên, phấn khích, ưa thích lớn ≈ popular (adj)

Câu 38:

The first songs of the Beatles were ............
Xem đáp án
Đáp án A
Những bài hát đầu tiên của The Beatles được .
sáng tác bởi người Mỹ da đen
phát trên đài
trả nhiều tiền
sáng tác bởi chính họ
Thông tin ở câu: “They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs.” (Họ bắt đầu bằng cách biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã có một số thành công với những bài hát này.)

Câu 39:

What is NOT TRUE about the Beatles?
Xem đáp án
Đáp án C
Điều nào sau đây không đúng về The Beatles ?
Các thành viên không được đào tạo về âm nhạc.
Họ trở nên nổi tiếng khi họ tự viết bài hát của mình.
Họ đã có một sự nghiệp ổn định lâu dài.
Họ sợ bị người hâm mộ làm tổn thương.
Thông tin ở câu: “The Beatles did not have a long career.” (The Beatles không có một sự nghiệp lâu dài.)
=> Đáp án C không đúng về The Beatles .

Câu 40:

The Beatles stopped their live performances because .............
Xem đáp án
Đáp án D
The Beatles ngừng diễn live vì .
họ đã kiếm được đủ tiền
họ không muốn làm việc với nhau
họ dành thời gian hơn để viết bài hát của chính mình
họ sợ bị người hâm mộ làm tổn thương
Thông tin ở câu: “They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs.” (Họ dừng biểu diễn live vào năm 1966 bởi vì nó đã trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ đã quá khích đến nỗi vây quanh họ và cố gắng lấy quần áo của họ làm vật lưu niệm.)

Câu 41:

The word “they” in line 10 refers to ..........
Xem đáp án
Đáp án B
Từ “they” ở dòng 10 đề cập đến .
cái đầu tiên
những ca sĩ
những bài hát
những màn biểu diễn
Thông tin ở đoạn: “The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970” (The Beatles đã không có một sự nghiệp lâu dài. Bản hit đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ đã tan rã vào năm 1970.) => Dựa vào ý nghĩa của câu ta nhận thấy they ở đây là để thay thế cho The Beatles
=> they chỉ những ca sĩ.

Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot be altered or added to. The information consists of the numbers keyed in. An electronic pocket calculator can perform almost instant arithmetic. A calculator requires an input unit to feed in numbers, a processing unit to make the calculation, a memory unit, and an output unit to display the result. The calculator is powered by a small battery or by a panel of solar cells. Inside is a microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the keyboard, and the output unit, which is the display. The input unit has keys for numbers and operations. Beneath the key is a printed circuit board containing a set of contacts for each key. Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory. The processing unit also sends the code to the display. Each key is connected by a different pair of lines to the processing unit, which repeatedly checks the lines to find out when a pair is linked by a key. The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation. Storage cells in the memory unit hold the binary codes for the keys that have been pressed. The number codes, together with the operation code for the plus key, are held in temporary cells until the processing unit requires them. When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code-for example, addition-and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers. A full adder does the addition, and the result goes to the decoder in the calculator's microchip. This code is then sent to the liquid crystal display unit, which shows the result, or output, of the calculation. 
The word "innovative" in line 1 could best be replaced by ...............
Xem đáp án
Đáp án C
Từ "innovative" ở dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi ..........
recent (adj): gần đây
important (adj) : quan trọng
revolutionary (adj): cách mạng
complicated (adj): phức tạp
innovative (adj): có tính đổi mới ≈ revolutionary (adj)

Câu 43:

What can be inferred about machines that are not calculators or computers?
Xem đáp án
Đáp án A
Có thể được suy ra điều gì về những loại máy móc mà không phải là máy tính bỏ túi hay máy tính?
chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ.
chúng ít tốn kém hơn so với máy tính.
chúng có bộ nhớ đơn giản và các đơn vị xử lí.
chúng già cỗi hơn máy tính.
Thông tin ở câu: “ They are essentially different from all other machines because they have a memory.” (Chúng khác biệt cơ bản với tất cả các loại máy móc khác vì chúng có bộ nhớ.) => Các loại máy móc khác không có bộ nhớ => Chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ.

Câu 44:

In what part of the calculator are the processing and memory units?
Xem đáp án
Đáp án D
Trong phần nào của máy tính bỏ túi là các đơn vị xử lý và đơn vị bộ nhớ?
pin
các tế bào quang điện
đơn vị xuất
vi mạch
Thông tin ở câu: “Inside is a microchip that contains the memory and processing units...” (Bên trong là một vi mạch chứa bộ nhớ và các đơn vị xử lí...)

Câu 45:

According to the passage, one function of the memory unit is ...............
Xem đáp án
Đáp án B
Theo đoạn văn, một chức năng của bộ nhớ là .
để điều khiển bàn phím
để lưu kết quả tạm thời trong quá trình tính
để gửi mã cho đơn vị hiển thị
để thay đổi các chỉ dẫn số học cơ bản
Thông tin ở câu: “The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation.” (Bộ nhớ lưu trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính toán.)

Câu 46:

The word "This" in paragraph 5 refers to .................
Xem đáp án
Đáp án B
Từ “This” trong đoạn 5 đề cập đến .
phím cộng
đơn vị xử lí
đơn vị bộ nhớ
phím bằng
Thông tin ở câu: “When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code - for example, addition - and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers.” (Khi phím bằng được nhấn, nó sẽ gửi một tín hiệu đến bộ phận xử lý. Nó sẽ lấy mã phép toán - ví dụ: cộng - và hai số được giữ trong bộ nhớ và thực hiện thao tác trên hai số đó.) => This ở đây làm chủ ngữ trong câu và thay thế cho danh từ the processing unit ở câu trước.

Câu 47:

The word "contacts" in paragraph 3 is closest in meaning to ..............
Xem đáp án
Đáp án D
Từ “contacts” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với .
commands: lệnh
codes: mã
locations: vị trí
connections: kết nối
contacts : sự tiếp xúc, chỗ nối ≈ connections: chỗ nối

Câu 48:

Which of the following could NOT be said about calculators?
Xem đáp án
Đáp án D
Dòng nào dưới đây KHÔNG nói về máy tính bỏ túi?
Suy nghĩ "của máy tính" diễn ra trong các đơn vị xử lí và bộ nhớ.
Máy tính đòi hỏi rất nhiều hướng dẫn để vận hành nhanh chóng.
Máy tính bỏ túi và máy tính tương tự nhau.
Nhấn một phím có thể kích hoạt máy tính.
Thông tin ở câu : “Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory.” (Nhấn một phím có thể đóng công tắc và gửi một tín hiệu dọc theo một cặp đường dây trong bảng mạch tới bộ phận xử lý, mà trong đó mã nhị phân cho phím đó được lưu trong bộ nhớ.) => Nhấn một phím không phải dùng để kích hoạt máy tính

Câu 49:

What is the main purpose of the passage?
Xem đáp án
Đáp án D
Mục đích chính của đoạn văn là gì?
Để thảo luận về sự phát triển đột phá trong công nghệ
So sánh máy tính bỏ túi và máy tính với các loại máy móc khác
Tóm tắt lịch sử công nghệ
Để giải thích cách hoạt động của máy tính
Xuyên suốt đoạn văn, tác giả liệt kê về các bộ phận của máy tính bỏ túi cũng như giải thích về chức năng của chúng. => Mục đích chính của đoạn văn là giải thích cách hoạt động của máy tính.

Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Facebook is a for-profit online social media and social networking service. The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates. Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws. Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number. Is Facebook is a dangerous obsession or just harmless fun? Seventeenyear-old Bethan has written on her blog about what it was like to stop using Facebook. I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours. And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while. I found it really hard. Facebook and my friends demanded to know why I had left. I spent the first few evenings wondering what everyone was chatting on Facebook. I even phoned a couple of friends to find out. The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school. At the end of the first week, I reactivated my account, I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future. 
Which of the following is NOT true about Facebook users in UK?
Xem đáp án
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về người dùng Facebook ở Anh?
45% dân số đất nước này sử dụng Facebook.
Hơn 25 triệu người Anh sử dụng Facebook.
Thời gian người dùng ở Anh dành vào Facebook là cao nhất.
Trung bình, mỗi tháng người Anh dùng 6 tiếng dành vào Facebook.
Thông tin ở câu: “Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number.” (Hơn 25 triệu người ở Anh sử dụng Facebook. Đó là 45% tổng dân số! Và trung bình, mỗi người dùng dành trên sáu giờ một tháng cho Facebook. Mặc dù không phải là cao nhất nhưng đấy là một con số đáng kể.) => Thời gian người dùng Facebook của người dung ở Anh không phải là cao nhất.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương