IMG-LOGO

1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 22

  • 15922 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The biological community changes again as one moves from the city to the suburbs. Around all cities is a biome called the "suburban forest". The trees of this forest are species that are favored by man, and most of them have been deliberately planted. Mammals such as rabbits, skunks, and opossums have moved in from the surrounding countryside. Raccoons have become experts at opening garbage cans, and in some places even deer wander suburban thoroughfares. Several species of squirrel get along nicely in suburbia, but usually only one species is predominant in any given suburb -fox squirrels in one place, red squirrels in another, gray squirrels in a third - for reasons that are little understood. The diversity of birds in the suburbs is great, and in the South, lizards thrive in gardens and even houses. Of course, insects are always present. There is an odd biological sameness in these suburban communities. True, the palms of Los Angeles are missing from the suburbs of Boston, and there are species of insects in Miami not found in Seattle. But over wide stretches of the United States, ecological conditions in suburban biomes vary much less than do those of natural biome. And unlike the natural biomes, the urban and suburban communities exist in spite of, not because of, the climate
The word "thrive" is closest in meaning to ........
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Đáp án B. thrive=flourish: phát triển thịnh vượng, mạnh mẽ
Remain:duy trì
Reproduce: tái sản xuât survive: tồn tại

Câu 2:

The word "odd" is closest in meaning to ........
Xem đáp án
Chọn đáp án A
odd=unusual: khác thường, dị thường
Các đáp án còn lại:
B. appropriate (adj): được đánh giá cao
C. unforgettable (adj): không thể quên, đáng nhớ
D. expected (adj): đáng mong chờ

Câu 3:

Which of the following best expresses the main idea of the second paragraph of the passage?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Đâu diễn tả ý chính phù hợp nhất cho đoạn 2
A. quần xã sinh vật ở bờ biển phía đông và tây là khác nhau
B. rừng ngoại ô chiếm phần lớn quang cảnh Mĩ
C. những vùng ngoại ô ở Mĩ có sự giống nhau đáng kể với quần xã sinh vật
D. Sinh cảnh tự nhiên được nghiên cứu nhiều hơn sinh cảnh ngoại ô

Câu 4:

What does the author imply about the effect of climate in the suburban biome?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Tác giả ám chỉ điều gì về ảnh hưởng của khí hậu tới quần xã ngoại ô
A. đáng kể hơn so với tác động tới quần xã thành thị
B. Không còn quan trọng như trước
C. phụ thuộc vào vị trí của quần xã
D. Không nghiêm trọng như tác động của khí hậu tới quần xã tự nhiên
Dẫn chứng nằm ở câu cuối cùng:” And unlike the natural biomes, the urban and suburban communities exist in spite of, not because of, the climate”( Và không giống như quần xã sinh vật tự nhiên, cộng đồng sinh vật thành thị và ngoại ô tồn tại không bị ảnh hưởng bởi khí hậu)

Câu 5:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Four West Indian geckos, with human assistance, have recently entered the United States. The yellowheaded gecko, the ashy gecko, the reef gecko, and the ocellated gecko are presently inhabiting the tropical areas of the Keys and the tip of southern Florida. The Mediterranean gecko also arrived along the Gulf coast some time ago, via the West Indies. The only other geckos in the United States live in the Southwest. In extreme southern California, the leaf-gingered gecko lives in dry, rocky country and scampers over boulders at night, hiding by day in crevices. It has a slender, tapered tail and stalks insects by raising itself high on its legs, cocking its head, and twitching its tail nervously before leaping on its prey. In courtship, the tail is also waved by the male as he approaches the female. Although most lizards are excellent climbers, the geckos are able to walk on smooth surfaces with the help of unique clinging devices under the toes. Also, the undersides of most geckos have pads of large scales, each of which bear microscopic hairs with hundreds of branches having minute, blunt ends that press against the surface that the gecko is on, enabling the gecko to cling to almost any surface. Like other lizards, geckos have the ability to shed their tails if attacked by an enemy. They stump heels and a new tail is grown in approximately the same shape as the original. Unlike most lizards, most geckos have no moveable eyelids. The nocturnal geckos have vertical pupils, which contract in bright light. All geckos, except several New Zealand species, lay eggs. The eggs have a tough, white shell and are laid under stones, behind window shutters or under bark. 
In line 1, the author uses the words “human assistance” to mean ............
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Tác giả ám sử dụng từ ‘sự trợ giúp của con người’ có ý gì
A.tắc kè Tây Ấn được nuôi lớn bởi con người
B. Con người mang tắc kè Tây Ấn tới vùng vùng đó
C. con người cứu chúng khỏi sự tuyệt chủng
D. Chúng đến đó trong khi thoát khỏi con người
Dẫn chứng: ’’ Four West Indian geckos, with human assistance, have recently entered the United States’’-câu đầu tiên (4 loài tắc kè Tây Ấn, với sự trợ giúp của con người đã đi tới được Mĩ)=> . people brought West Indian geckos to these areas (con người đã mang chúng tới đó)

Câu 6:

According to the passage, the banded gecko ..................
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Theo như đoạn văn, loài tắc kè…..
A. sống ở những vùng khô, núi đá
B. có đuôi ngắn và gầy
C. vừa mới vào Mĩ
D. là sinh vật sống về đêm
dẫn chứng ở câu gần cuối đoạn 1: “The banded gecko inhabits the desert areas from southern California to southern Texas. This three-to-four-inch nocturnal gecko” –( Loài tắc kè sống ở những vùng xa mạc trải dài từ Nam California đến Nam Texas. Đó là loài tắc kè dài từ 3-4 inch và sống về đêm)

Câu 7:

Which of the following is closest in meaning to the word “nocturnal”?
Xem đáp án
Đáp án D. noctual=active at night( hoạt động về đêm)
Quick moving: di chuyển nhanh
Very poisonous: rất độc
Cold-blooded: khát máu, máu lạnh, hung tợn

Câu 8:

The word “minute” is closest in meaning to ...........
Xem đáp án
Chọn đáp án B
đáp án B:
minute=very small, tiny

Câu 9:

The author’s main purpose is to... 
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Mục đích chính của tác giả trong bài viết là
A. So sánh thằn lằn với tắc kè=>ý chính đoạn 2
B. Miêu tả hành vi và môi trường sống của tắc kè=> ý chính đoạn 1
C. Phân tích cuộc đời của tắc kè
D. Minh họa thói quen của tắc kè=>ko bao quát toàn bài

Câu 10:

The passage would be most interest to... 
Xem đáp án
Chọn đáp án C 
Đoạn văn này gây hứng thú nhất cho sinh viên sinh học
Statisticians: nhà thống kê
History professors: nhà sử học
Social scientists: nhà khoa học xã hội
Do nội dung đoạn văn về loài tắc kè- thuộc về chủ đề sinh vật học nên nó gây hứng thú cho sinh viên chuyên ngành sinh học

Câu 11:

What is the most likely subject of the paragraph following this passage?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Đâu có thể là nội dung đoạn văn tiếp theo:
A. Thông tin về cách trứng tắc kè nở và cách chúng phát triển
B. Lịch sử về chuyến hành trình của loài tắc kè Tây Ấn
C. Mô tả về loài tắc kè có nguồn gốc ở Bắc Mỹ
D. Lịch sử của sa mạc miền nam California
Chủ đề tiếp theo sẽ nối tiếp, liên quan đến phần thông tin ở cuối bài: “All geckos, except several New Zealand species, lay eggs. The eggs have a tough, white shell and are laid under stones, behind window shutters or under bark.” ( Tất cả các loài tắc kè ngoại trừ 1 vài loài sông ở New Zealand là đẻ trứng. Vỏ trứng của chúng cứng )=> đoạn tiếp có thể nói về cách trứng tắc kè nở và cách tắc kè con phát triển

Câu 12:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot. Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction. Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings. 
Which form other than oral speech would be the most commonly used among blind people?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Phương thức nào phổ biến nhất với người khiếm thị
A.kí hiệu bằng tranh
B. chữ nổi
C. cờ hiệu
D. ngôn ngữ cơ thể
Dẫn chứng ở câu đầu tiên đoạn 3: “Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips)”. (Braille: chữ nổi.)
Dịch: Một dạng khác của phi ngôn ngữ được tìm thấy ở chữ nổi (1 hệ thống bao gồm nhiều dấu chấm được đọc bằng cách sờ những ngón tay)

Câu 13:

The word “these” I the first paragraph refers to .............
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Đối với dạng câu hỏi “They”, “them”, this”, “that”, those”, “it”, etc đề cập đến cái gì ta cần chú ý việc đọc những thông tin phía trước nó, đôi khi là toàn bộ cả thông tin phía sau để nhận định chính xác nhất cái mà nó đề cập tới
Dẫn chứng: “…When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque…” (Khi tồn tại rào cản ngôn ngữ, giao tiếp đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thông qua ngôn ngữ cử chỉ mà những chuyển động của nó đại diện cho các chữ cái, các từ và các ý tưởng. Du khách, người khiếm thính, người khiếm thanh đã phải sử dụng phương thức này để truyền đạt. Nhiều những kí hiệu câu từ của dạng ngôn ngữ này (ngôn ngữ kí hiệu) rất độc đáo và…)

Câu 14:

Sign language is said to be very picturesque and exact and can be used internationally EXCEPT for ..........
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Ngôn ngữ kí hiệu được cho rằng chúng rất độc đáo và chính xác, có thể sử dụng 1 cách tự nhiên không cố ý ngoại trừ cho:
A. Đánh vần
B. ý tưởng
C. toàn bộ câu
D. sự bày tỏ
Dẫn chứng ở câu cuối cùng đoạn 1: “spelling, however, can not.”

Câu 15:

The word “wink” in the second paragraph means most nearly the same as ............
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Wink = close one eye briefly: nháy mắt

Câu 16:

Which of the following best summarizes this passage?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
A. Ngôn ngữ không phải ngôn ngữ học thì vô giá đối với người nước ngoài.
B. Mặc dù các hình thức truyền thông khác ton tại thì truyền miệng là nhanh nhất.
C. Khi ngôn ngữ là một rào chắn, mọi người sẽ tìm ra các hình thức giao tiếp mới.
D. Mọi người chỉ sử dụng một hình thức giao tiếp.

Câu 17:

What is the best title for the passage?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Đâu là chủ đề thích hợp nhất cho đoạn văn.
A.Tầm quan trọng của ngôn ngữ kí hiệu=>chỉ là ý chính đoạn 1
B.Cách bày tỏ cảm xúc=> đoạn văn không chỉ chỉ ra cách này tỏ cảm xúc mà còn là idea-ý tưởng và thought-suy nghĩ thông qua các loại hình khác nhau của giao tiếp
C.Các hình thức khác của giao tiếp
Dẫn chứng là câu đầu tiên của bài: “Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication.” Writer cũng đã giới thiệu các hình thức khác của giao tiếp theo bố cục từng đoạn cụ thể: (sign language, body language, nonlinguistic language)
D.Kí hiệu độc đáo của giao tiếp=> Thông tin này không bao quát toàn bài

Câu 18:

People need to communicate in order to .............
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Con người cần giao tiếp để-----------
A. duy trì việc đọc bằng những ngón tay
B. độc đáo và chính xác
C.Tạo ra rào cản ngôn ngữ
D.bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc
Dẫn chứng ở câu cuối bài văn: “While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.”

Câu 19:

All of the following statements are true EXCEPT ............
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Tất cả các câu sau đây đều đúng, ngoại trừ:
A. ý tưởng và suy nghĩ đều có thể được tryền tải bằng ngôn ngữ cơ thể
B. có nhiều hình thức giao tiếp tồn tại ngày nay
C. người khiếm thính và khiếm thị có thể giao tiếp bằng miệng
D. ’nói’ là hình thức phổ biến nhất của giao tiếp

Câu 20:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
These days, most people in Britain and the US do not wear very formal clothes. But sometimes it is important to wear the right thing. Many British people don't think about clothes very much. They just like to be comfortable. When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters. Anything goes, as long as you look clean and tidy. But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes. And in some hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses. In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes. At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes. But when they go out in the evening, they like to look elegant. In good hotels and restaurants, men have to wear jackets and ties, and women wear pretty clothes and smart hairstyles. It is difficult to say exactly what people wear informal or formal in Britain and the US, because everyone is different. If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same. You'll feel more relaxed if you don't look too different from everyone else. 
Many British people wear freely when they ..................
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 2” When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything.’’, spare time: thời gian rỗi, giải trí

Câu 21:

Who doesn’t usually wear suits and ties?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Dẫn chứng là câu đầu đoạn 4: “Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes.” Từ đó loại ra

Câu 22:

If you visit an American friend at home in the evening, you may find that your friend wears .............
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn 4”
At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes’

Câu 23:

If you are in a foreign country, the best way the writer suggests to you is to wear .........
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Dẫn chứng ở gần câu đoạn cuối cùng: “If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same.” (nếu bạn ko biết mình nên mặc gì, quan sát những người ở đó và làm theo họ)

Câu 24:

The word “they” in paragraph 4 refers to ...........
Xem đáp án

Đáp án A

Chủ ngữ chính của câu đang là Americans vậy nên “they” thay thế cho chủ ngữ đó.

Câu 25:

The word “elegant” is closest in meaning to ...........
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Đáp án A. elegent=decent: trang nhã, thanh lịch
Confident: tự tin
comfortable: thoải mái
neat: khéo léo, ngăn nắp

Câu 26:

What do you think the passage is mainly about ?
Xem đáp án
Chọn đáp án A Ý chính của đoạn văn:
A.Thói quen ăn mặc của người Anh và Mĩ
B.Lí do trang phục bình thường phổ biến tại Mĩ và Anh C.Khi nào chúng ta nên mặc trang phục trang trọng
D. Khi nào chúng ta nên mặc trang phục bình thường

Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
A recent study shows that an unequal share of household chores is still the norm in many households, despite the fact that many more women now have jobs. In a survey of 1,256 people ages between 18 and 65, men said they contributed an average of 37% of the total housework, while the women estimated their share to be nearly double that, at 70%. This ratio was not affected by whether the woman was working or not. When they were asked what they thought was a fair division of labour, women with jobs felt that housework should be shared equally between male and female partners. Women who did not work outside the home were satisfied to perform 80% - the majority of the household work - if their husbands did remainder. Research has shown that, if levels increase beyond these percentages, women become unhappy and anxious, and feel they are unimportant. After marriage, a woman is reported to increase her household workload by 14 hours per week, but for men the amount is just 90 minutes. So the division of labour becomes unbalanced, as a man's share increases much less than the woman's. It is the inequality and loss of respect, not the actual number of hours, which leads to anxiety and depression. The research describes housework as thankless and unfulfilling. Activities included in the study were cooking, cleaning, shopping, doing laundry, washing up and childcare. Women who have jobs report that they feel overworked by these chores in addition to their professional duties. In contrast, full-time homemakers frequently anticipate going back to work when the children grow up. Distress for this group is caused by losing the teamwork in the marriage. 
According to the passage, a fair division of labour is that ...................
Xem đáp án
Theo như đoạn văn, lượng phân chia công việc công bằng là
A. phụ nữ làm việc nhà trong 14 giờ
B. đàn ông làm nhiều việc hơn phụ nữ
C. phụ nữ làm hơn 80% lượng việc nhà
D. phụ nữ và đàn ông chia đều việc
“A fair division of labour” được nhắc đến ở đầu đoạn 2, với quan niệm
“housework should be shared equally between male and female partners”. Tức là phụ nữ và đàn ông nên chia đều việc với nhau (đáp án D)

Câu 28:

All activities mentioned in the passage are household chores EXCEPT .................
Xem đáp án
Đáp án D
Những hoạt động sau đây đều được đề cập trong đoạn như một phần việcvnhà, ngoại trừ:
A. chăm con
B. dọn rửa
C. đi mua đồ
D. chăm cha mẹ già
Đoạn cuối có đề cập “Activities included in the study were cooking, cleaning, shopping, doing laundry, washing up and childcare.” Ta thấy chỉ có ý “taking care of old-aged parents” không xuất hiện.

Câu 29:

The word "remainder" in paragraph 2 is closest in meaning to .............
Xem đáp án
Đáp án D
Từ “remainder” ở đoạn 2 gần nghĩ nhất với
A. phần được chia
B. phần được bù vào
C. phần đã làm
D. phần còn lại
Remainder: phần còn lại = what is left

Câu 30:

The word "norm" in paragraph 1 is closest in meaning to .........
Xem đáp án
Đáp án D
Từ “norm” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A. điều kì lạ
B. điều bất bình đẳng
C. điều thay đổi
D. điều bình thường
Norm(n): lẽ bình thường, dĩ nhiên = usual thing

Câu 31:

Although women think men should share the housework, those who don't have paid job agree to share ........... of the chores
Xem đáp án
Đáp án C
Tuy phụ nữ cho rằng đàn ông nên chia sẻ công việc, những người không có nghề nghiệp sẵn lòng gánh việc nhà.
A. 14%
B. 37%
C. 80%
D. 70%
Câu 2 đoạn 2: “Women who did not work outside the home were satisfied to perform 80%”

Câu 32:

It can be inferred from the passage that after getting married, .............
Xem đáp án
Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng sau khi kết hôn, ..............
A. phụ nữ làm việc nhà gấp đôi đàn ông
B. phụ nữ ngày càng làm việc nhà ít đi
C. đàn ông dành ít thời gian làm việc nhà hơn phụ nữ
D. đàn ông làm nhiều việc nhà hơn phụ nữ
Câu đầu đoạn 3: “After marriage, a woman is reported to increase her household workload by 14 hours per week, but for men the amount is just 90 minutes.”
Từ đây ta thấy phụ nữ làm 14 giờ và đàn ông làm chỉ 90 phút. Rõ ràng, đàn ông dành ít thời gian làm việc nhà hơn phụ nữ.

Câu 33:

The word "they" in paragraph 2 refers to .................
Xem đáp án
Đáp án D
Từ "they" ở đoạn 2 nói đến ......
A. đàn ông
B. công việc
C. nghề nghiệp
D. phụ nữ

Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In the United States, it is important to be on time, or punctual, for an appointment, a class, a meeting, etc... This may not be true in some other countries, however. An American professor discovered this difference while teaching a class in a Brazilian university. The twohour class was scheduled to begin at 10 a.m, and end at 12 a.m. On the first day, when the professor arrived on time, no one was in the classroom. Many students came after 11 a.m. Although all of the students greeted the professor as they arrived, few apologised for their lateness. Were these students being rude? He decided to study the students’ behavior. In American university, students are expected to arrive at the appointed hour. On the other hand, in Brazil, neither the teacher nor the students always arrive at the appointed hour. Classes not only begin at the scheduled time in the United States, but they also end at the scheduled time. In the Brazilian class, only a few students left the class at noon, many remained past 12:30 to discuss the class and ask more questions. While arriving late may not be important in Brazil, neither is staying late. The explanation for these differences is complicated. People from Brazilian and North American cultures have different feelings about lateness. In Brazil, the students believe that a person who usually arrives late is probably more successful than a person who is always on time. In fact, Brazilians expect a person with status or prestige to arrive late, while in the United States, lateness is usually considered to be disrespectful and unacceptable. Consequently, if a Brazilian is late for an appointment with a North America, the American may misinterpret the reason for the lateness and become angry. As a result for his study, the professor learned that the Brazilian students were not being disrespectful to him. Instead, they were simply behaving the appropriate way for a Brazilian student in Brazil. Eventually, the professor was able to adapt his own behavior to feel comfortable in the new culture. 
What is the main idea of this passage?
Xem đáp án
Đáp án D
Ý chính của đoạn văn là?
A. Ở Brazil, việc đúng giờ không quan trọng
B. Người ta được học về tầm quan trọng của thời gian từ khi còn nhỏ.
C. Ở USA, việc đến lớp đúng giờ là rất quan trọng.
D. Tầm quan trọng của việc đúng giờ tuỳ thuộc vào từng quốc gia khác nhau.

Câu 35:

All of these following sentences are true for the first day of the professor in Brazil EXCEPT .......
Xem đáp án
Đáp án B
Tất cả các ý sau là đúng khi nói về ngày đầu làm việc của vị giáo sư ở Brazil, ngoại trừ ............
A. Rất nhiều học sinh đến sau 11 giờ.
B. Ông ấy đến lớp muộn.
C. Giờ học theo lịch bắt đầu từ 10 giờ sáng và kết thúc vào 12 giờ trưa.
D. Tất cả học sinh chào ông ấy khi họ đến lớp.
Các ý được đề cập về ngày đầu đứng lớp tại Brazil của vị giáo sư: “Many students came after 11 a.m” >< A “the professor arrived on time” >< B “The two-hour class was scheduled to begin at 10 a.m, and end at 12 a.m” >< C “all of the students greeted the professor as they arrived” >< D Theo đó ta thấy, B là đáp án sai khi nói về ngày đầu làm việc của giáo sư

Câu 36:

Why did the professor study the Brazilian students’ behaviour?
Xem đáp án
Đáp án B
Tại sao vị giáo sư nghiên cứu hành vi của sinh viên Brazil?
A. Không một sinh viên nào xin lỗi vì đến muộn.
B. Ông ấy muốn hiểu lí do sinh viên đến muộn.
C. Ông ấy muốn sinh viên đến lớp đúng giờ.
D. Sinh viên có vẻ vô lễ với ông ấy.

Câu 37:

The word "rude" is closest in meaning to ............
Xem đáp án
Đáp án D
(to) be rude = (to) be impolite: thiếu lịch sự, bất nhã

Câu 38:

In general, what did the Brazilian students think about people who are late?
Xem đáp án
Đáp án C
Nhìn chung, sinh viên Brazil nghĩ gì về những người hay trễ giờ?
Họ thiếu tôn trọng người khác.
Họ là người thiếu văn hoá.
Họ là người thành công.
Họ là người quan trọng.
Câu 3 đoạn 3 có đề cập: “In Brazil, the students believe that a person who usually arrives late is probably more successful than a person who is always on time.”
“Ở Brazil, sinh viên tin rằng những người hay trễ giờ thường thành công hơn những người đúng giờ.”

Câu 39:

It can be inferred from the passage that .............
Xem đáp án
Đáp án D
Ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng
A. Phần lớn sinh viên Mỹ đến lớp sau khi giờ học đã bắt đầu.
B. Phần lớn sinh viên Brazil rời lớp ngay khi hết tiết.
C. Sinh viên Brazil thường đến trễ về sớm.
D. Đối với đa số người Mỹ, trễ giờ là việc không thể chấp nhận.
Câu gần cuối đoạn 3 có ý: “in the United States, lateness is usually considered to be disrespectful and unacceptable.” “tại Mỹ, việc trễ giờ được đánh giá là thiếu tôn trọng và không thể chấp nhận được.” Như vậy chọn D.
Các đáp án còn lại:
A sai vì sinh viên Mỹ coi trọng sự đúng giờ.
B, C sai vì sinh viên Brazil thường đến muộn và ở lại muộn sau khi hết tiết.

Câu 40:

What did the professor learn from the study?
Xem đáp án
Đáp án A
Đoạn cuối: “As a result for his study, the professor learned that the Brazilian students were not being disrespectful to him. Instead, they were simply behaving the appropriate way for a Brazilian student in Brazil.”
“Theo như kết quả nghiên cứu, giáo sư nghiệm ra rằng sinh viên Brazil không phải thiếu tôn trọng mình. Thay vào đó, họ chỉ cư xử theo lẽ thường tại Brazil.” Do đó, việc đến muộn là rất bình thường, không hẳn do thiếu tôn trọng hay vô lễ.

Câu 41:

The word "misinterpret" is closest in meaning to ............
Xem đáp án
Đáp án C
(to) misinterpret = (to) misunderstand: hiểu sai ý

Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure. For example, gas pressures increase rapidly during a drive made with scuba gear because the breathing equipment allows divers to stay underwater longer and dive deeper. The pressure exerted on the human body increases by 1 atmosphere for every 10 meters of depth in seawater, so that at 39 meters in seawater a diver is exposed to pressure of about 4 atmospheres. The pressure of the gases being breathed must equal the external pressure applied to the body, otherwise breathing is very difficult. Therefore all of the gases in the air breathed by a scuba diver at 40 meter are present at five times their usual pressure. Nitrogen, which composes 80 percent of the air we breathe, usually causes a balmy feeling of well-being at this pressure. At a depth of 5 atmospheres, nitrogen causes symptoms resembling alcohol intoxication, known as nitrogen narcosis. Nitrogen narcosis apparently results from a direct effect on the brain of the large amounts of nitrogen dissolved in the blood. Deep dives are less dangerous if helium is substituted for nitrogen, because under these pressures helium does not exert a similar narcotic effect. As a scuba diver descends, the pressure of nitrogen on the lungs increases. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood, and from the blood to body tissues The reverse occurs when the diver surfaces, the nitrogen pressure in the lungs falls and the nitrogen diffuses from the tissues into the blood, and from the blood into the lungs. If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints. Another complication may result if the breath is held during ascent. During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lungs will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism. To avoid this event, a diver must ascend slowly, never at a rate exceeding the rise of the exhaled air bubbles, and must exhale during ascent. 
The word “exert” in bold in paragraph 1 is closest in meaning to ...............
Xem đáp án
Đáp án A
Từ "exert" in đậm ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với .
A. gây ra
B. cho phép
C. thay đổi
D. cần
exert (v) = cause (v) : gây

Câu 43:

What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án
Đáp án B
Bài đọc chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
How to prepare for a deep dive: Cách chuẩn bị cho một chuyến lặn sâu
The effects of pressure on gases in the human body: Tác động của áp lực lên không khí trong cơ thể con người.
The equipment divers use: Thiết bị mà thợ lặn sử dụng
The symptoms of nitrogen bubbles in the bloodstream: Dấu hiệu khi bóng Ni tơ ở trong dòng chảy của máu.
Thông tin ở câu chủ đề của đoạn: “Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure” (Trong một số trường hợp nhất định, cơ thể con người phải đối phó với các khí ở áp suất khí quyển lớn hơn bình thường)

Câu 44:

The word “they” in bold in paragraph 2 refers to ...............
Xem đáp án

Đáp án C
Từ “they” được in đậm ở đoạn 2 ám chỉ đến
A.Tissues: Các mô
B. Joints: Các khớp xương
C. Bubbles: Bong bóng
D. Pains: Cơn đau
Từ “them” đứng đầu câu làm chủ ngữ, do đó ta đọc cả câu trước đó: “ If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints.” (Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tán ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành. Chúng sẽ gây ra những cơn đau khủng khiếp, đặc biệt là xung quanh các khớp xương) Như vậy “they” ở đây là để chỉ “bubbles”


Câu 45:

What happens to nitrogen in body tissues if a diver ascends too quickly?
Xem đáp án
Đáp án A
Điều gì xảy ra với ni-tơ trong tế bào cơ thể nếu một thợ lặn giảm quá nhanh?
It forms bubbles: Chúng tạo thành bóng khí
It is reabsorbed by the lungs: Chúng được phổi hấp thụ lại
It goes directly to the brain: Chúng đi thẳng vào não
It has narcotic effect: Chúng có tác động gây mê

Câu 46:

It can be inferred from the passage that which of the following presents the greatest danger to a diver?
Xem đáp án

Đáp án C
Có thể suy ra từ bài đọc rằng điều gì là mối nguy hiểm lớn nhất đối với thợ lặn?
Pressurized helium: Khí Heli nén
Nitrogen diffusion: Sự khuếch tán khí Nitơ
An air embolism: Sự thuyên tắc hơi
Nitrogen bubbles: Bóng khí Nitơ
Thông tin ở đoạn cuối, dòng thứ nhất. “During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lung will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.” (Trong quá trình nồi lên từ độ sâu 10 mét, lượng không khí trong phổi sẽ tăng lên gấp đôi vì áp lực khí tại bề mặt nước chỉ còn 1 nửa so với ở độ sâu 10 mét. Sự thay đổi về lượng khí có thể làm phổi sưng phồng, thậm chí là vỡ nát. Hiện tượng này gọi là thuyên tắc hơi.)


Câu 47:

The word “rupture” in bold in paragraph 3 is closest in meaning to .............
Xem đáp án
Đáp án C
Từ “ rupute” được in đậm ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với .
Hurt: đau
Shrink: co lại
Burst: vỡ, nổ, bục ra
Stop: dừng lại
Rupute: vỡ nát = burst

Câu 48:

What should a diver do when ascending?
Xem đáp án
Đáp án D
Một thợ lặn nên làm gì khi trồi lên mặt nước?
Relax completely: Hoàn toàn thư giãn
Breathe helium: Thở khí Heli
Breathe faster: Thở nhanh hơn
Rise slowly: Nổi lên một cách từ từ
Thông tin ở đoạn cuối cùng, câu cuối cùng: “To avoid this event, a diver must ascend slowly,..(Để tranh hiện tượng này, thợ lặn phải nổi lên thật chậm...)

Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet- sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene. Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery. 
Why did the author write the passage?
Xem đáp án
Đáp án C
Tại sao tác giả viết đoạn văn này?
A. Đề nghị rằng âm nhạc là độc lập với các dạng sống sử dụng nó.
B. Để minh họa cho tầm quan trọng của âm nhạc đối với cá voi.
C. Để mô tả âm nhạc dành cho một số động vật, bao gồm cả con người.
D. Để chứng minh rằng âm nhạc không phải là một sáng chế của con người hoặc thậm chí là sáng chế thời kì hiện đại. Xuyên suốt cả đoạn văn nói về âm nhạc của con người và của các loài động vật điển hình là cá voi.

Câu 50:

According to the passage, which of the following is true of humpback whales?
Xem đáp án
Đáp án D
Theo đoạn văn, điều nào sau đây đúng với cá voi lưng gù?
A. không giống con người, chúng không sử dụng vần.
B. các giai điệu của chúng khác biệt rõ nét với giai điệu của con người.
C. các bài hát của một nhóm cá voi riêng biệt không thể được học bởi những con cá voi khác.
D. chúng có thể hát một khoảng gồm bảy quãng tám.
Thông tin ở câu: “Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale” (Mặc dù chúng có thể hát trong khoảng 7 quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo trọng âm, lan rộng các nốt liền kề xa hơn một âm giai.)

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương