1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 22
-
14989 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B. thrive=flourish: phát triển thịnh vượng, mạnh mẽ
Remain:duy trì
Reproduce: tái sản xuât survive: tồn tại
Câu 2:
odd=unusual: khác thường, dị thường
Các đáp án còn lại:
B. appropriate (adj): được đánh giá cao
C. unforgettable (adj): không thể quên, đáng nhớ
D. expected (adj): đáng mong chờ
Câu 3:
Đâu diễn tả ý chính phù hợp nhất cho đoạn 2
A. quần xã sinh vật ở bờ biển phía đông và tây là khác nhau
B. rừng ngoại ô chiếm phần lớn quang cảnh Mĩ
C. những vùng ngoại ô ở Mĩ có sự giống nhau đáng kể với quần xã sinh vật
D. Sinh cảnh tự nhiên được nghiên cứu nhiều hơn sinh cảnh ngoại ô
Câu 4:
Tác giả ám chỉ điều gì về ảnh hưởng của khí hậu tới quần xã ngoại ô
A. đáng kể hơn so với tác động tới quần xã thành thị
B. Không còn quan trọng như trước
C. phụ thuộc vào vị trí của quần xã
D. Không nghiêm trọng như tác động của khí hậu tới quần xã tự nhiên
Dẫn chứng nằm ở câu cuối cùng:” And unlike the natural biomes, the urban and suburban communities exist in spite of, not because of, the climate”( Và không giống như quần xã sinh vật tự nhiên, cộng đồng sinh vật thành thị và ngoại ô tồn tại không bị ảnh hưởng bởi khí hậu)
Câu 5:
Tác giả ám sử dụng từ ‘sự trợ giúp của con người’ có ý gì
A.tắc kè Tây Ấn được nuôi lớn bởi con người
B. Con người mang tắc kè Tây Ấn tới vùng vùng đó
C. con người cứu chúng khỏi sự tuyệt chủng
D. Chúng đến đó trong khi thoát khỏi con người
Dẫn chứng: ’’ Four West Indian geckos, with human assistance, have recently entered the United States’’-câu đầu tiên (4 loài tắc kè Tây Ấn, với sự trợ giúp của con người đã đi tới được Mĩ)=> . people brought West Indian geckos to these areas (con người đã mang chúng tới đó)
Câu 6:
Theo như đoạn văn, loài tắc kè…..
A. sống ở những vùng khô, núi đá
B. có đuôi ngắn và gầy
C. vừa mới vào Mĩ
D. là sinh vật sống về đêm
dẫn chứng ở câu gần cuối đoạn 1: “The banded gecko inhabits the desert areas from southern California to southern Texas. This three-to-four-inch nocturnal gecko” –( Loài tắc kè sống ở những vùng xa mạc trải dài từ Nam California đến Nam Texas. Đó là loài tắc kè dài từ 3-4 inch và sống về đêm)
Câu 7:
Quick moving: di chuyển nhanh
Very poisonous: rất độc
Cold-blooded: khát máu, máu lạnh, hung tợn
Câu 8:
đáp án B:
minute=very small, tiny
Câu 9:
Mục đích chính của tác giả trong bài viết là
A. So sánh thằn lằn với tắc kè=>ý chính đoạn 2
B. Miêu tả hành vi và môi trường sống của tắc kè=> ý chính đoạn 1
C. Phân tích cuộc đời của tắc kè
D. Minh họa thói quen của tắc kè=>ko bao quát toàn bài
Câu 10:
Đoạn văn này gây hứng thú nhất cho sinh viên sinh học
Statisticians: nhà thống kê
History professors: nhà sử học
Social scientists: nhà khoa học xã hội
Do nội dung đoạn văn về loài tắc kè- thuộc về chủ đề sinh vật học nên nó gây hứng thú cho sinh viên chuyên ngành sinh học
Câu 11:
Đâu có thể là nội dung đoạn văn tiếp theo:
A. Thông tin về cách trứng tắc kè nở và cách chúng phát triển
B. Lịch sử về chuyến hành trình của loài tắc kè Tây Ấn
C. Mô tả về loài tắc kè có nguồn gốc ở Bắc Mỹ
D. Lịch sử của sa mạc miền nam California
Chủ đề tiếp theo sẽ nối tiếp, liên quan đến phần thông tin ở cuối bài: “All geckos, except several New Zealand species, lay eggs. The eggs have a tough, white shell and are laid under stones, behind window shutters or under bark.” ( Tất cả các loài tắc kè ngoại trừ 1 vài loài sông ở New Zealand là đẻ trứng. Vỏ trứng của chúng cứng )=> đoạn tiếp có thể nói về cách trứng tắc kè nở và cách tắc kè con phát triển
Câu 12:
Phương thức nào phổ biến nhất với người khiếm thị
A.kí hiệu bằng tranh
B. chữ nổi
C. cờ hiệu
D. ngôn ngữ cơ thể
Dẫn chứng ở câu đầu tiên đoạn 3: “Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips)”. (Braille: chữ nổi.)
Dịch: Một dạng khác của phi ngôn ngữ được tìm thấy ở chữ nổi (1 hệ thống bao gồm nhiều dấu chấm được đọc bằng cách sờ những ngón tay)
Câu 13:
Đối với dạng câu hỏi “They”, “them”, this”, “that”, those”, “it”, etc đề cập đến cái gì ta cần chú ý việc đọc những thông tin phía trước nó, đôi khi là toàn bộ cả thông tin phía sau để nhận định chính xác nhất cái mà nó đề cập tới
Dẫn chứng: “…When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque…” (Khi tồn tại rào cản ngôn ngữ, giao tiếp đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thông qua ngôn ngữ cử chỉ mà những chuyển động của nó đại diện cho các chữ cái, các từ và các ý tưởng. Du khách, người khiếm thính, người khiếm thanh đã phải sử dụng phương thức này để truyền đạt. Nhiều những kí hiệu câu từ của dạng ngôn ngữ này (ngôn ngữ kí hiệu) rất độc đáo và…)
Câu 14:
Ngôn ngữ kí hiệu được cho rằng chúng rất độc đáo và chính xác, có thể sử dụng 1 cách tự nhiên không cố ý ngoại trừ cho:
A. Đánh vần
B. ý tưởng
C. toàn bộ câu
D. sự bày tỏ
Dẫn chứng ở câu cuối cùng đoạn 1: “spelling, however, can not.”
Câu 15:
Wink = close one eye briefly: nháy mắt
Câu 16:
A. Ngôn ngữ không phải ngôn ngữ học thì vô giá đối với người nước ngoài.
B. Mặc dù các hình thức truyền thông khác ton tại thì truyền miệng là nhanh nhất.
C. Khi ngôn ngữ là một rào chắn, mọi người sẽ tìm ra các hình thức giao tiếp mới.
D. Mọi người chỉ sử dụng một hình thức giao tiếp.
Câu 17:
Đâu là chủ đề thích hợp nhất cho đoạn văn.
A.Tầm quan trọng của ngôn ngữ kí hiệu=>chỉ là ý chính đoạn 1
B.Cách bày tỏ cảm xúc=> đoạn văn không chỉ chỉ ra cách này tỏ cảm xúc mà còn là idea-ý tưởng và thought-suy nghĩ thông qua các loại hình khác nhau của giao tiếp
C.Các hình thức khác của giao tiếp
Dẫn chứng là câu đầu tiên của bài: “Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication.” Writer cũng đã giới thiệu các hình thức khác của giao tiếp theo bố cục từng đoạn cụ thể: (sign language, body language, nonlinguistic language)
D.Kí hiệu độc đáo của giao tiếp=> Thông tin này không bao quát toàn bài
Câu 18:
Con người cần giao tiếp để-----------
A. duy trì việc đọc bằng những ngón tay
B. độc đáo và chính xác
C.Tạo ra rào cản ngôn ngữ
D.bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc
Dẫn chứng ở câu cuối bài văn: “While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.”
Câu 19:
Tất cả các câu sau đây đều đúng, ngoại trừ:
A. ý tưởng và suy nghĩ đều có thể được tryền tải bằng ngôn ngữ cơ thể
B. có nhiều hình thức giao tiếp tồn tại ngày nay
C. người khiếm thính và khiếm thị có thể giao tiếp bằng miệng
D. ’nói’ là hình thức phổ biến nhất của giao tiếp
Câu 20:
Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 2” When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything.’’, spare time: thời gian rỗi, giải trí
Câu 21:
Dẫn chứng là câu đầu đoạn 4: “Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes.” Từ đó loại ra
Câu 22:
Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn 4”
At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes’
Câu 23:
Dẫn chứng ở gần câu đoạn cuối cùng: “If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same.” (nếu bạn ko biết mình nên mặc gì, quan sát những người ở đó và làm theo họ)
Câu 24:
Đáp án A
Câu 25:
Đáp án A. elegent=decent: trang nhã, thanh lịch
Confident: tự tin
comfortable: thoải mái
neat: khéo léo, ngăn nắp
Câu 26:
A.Thói quen ăn mặc của người Anh và Mĩ
B.Lí do trang phục bình thường phổ biến tại Mĩ và Anh C.Khi nào chúng ta nên mặc trang phục trang trọng
D. Khi nào chúng ta nên mặc trang phục bình thường
Câu 27:
A. phụ nữ làm việc nhà trong 14 giờ
B. đàn ông làm nhiều việc hơn phụ nữ
C. phụ nữ làm hơn 80% lượng việc nhà
D. phụ nữ và đàn ông chia đều việc
“A fair division of labour” được nhắc đến ở đầu đoạn 2, với quan niệm
“housework should be shared equally between male and female partners”. Tức là phụ nữ và đàn ông nên chia đều việc với nhau (đáp án D)
Câu 28:
A. chăm con
B. dọn rửa
C. đi mua đồ
D. chăm cha mẹ già
Đoạn cuối có đề cập “Activities included in the study were cooking, cleaning, shopping, doing laundry, washing up and childcare.” Ta thấy chỉ có ý “taking care of old-aged parents” không xuất hiện.
Câu 29:
A. phần được chia
B. phần được bù vào
C. phần đã làm
D. phần còn lại
Remainder: phần còn lại = what is left
Câu 30:
Từ “norm” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A. điều kì lạ
B. điều bất bình đẳng
C. điều thay đổi
D. điều bình thường
Norm(n): lẽ bình thường, dĩ nhiên = usual thing
Câu 31:
Tuy phụ nữ cho rằng đàn ông nên chia sẻ công việc, những người không có nghề nghiệp sẵn lòng gánh việc nhà.
A. 14%
B. 37%
C. 80%
D. 70%
Câu 2 đoạn 2: “Women who did not work outside the home were satisfied to perform 80%”
Câu 32:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng sau khi kết hôn, ..............
A. phụ nữ làm việc nhà gấp đôi đàn ông
B. phụ nữ ngày càng làm việc nhà ít đi
C. đàn ông dành ít thời gian làm việc nhà hơn phụ nữ
D. đàn ông làm nhiều việc nhà hơn phụ nữ
Câu đầu đoạn 3: “After marriage, a woman is reported to increase her household workload by 14 hours per week, but for men the amount is just 90 minutes.”
Từ đây ta thấy phụ nữ làm 14 giờ và đàn ông làm chỉ 90 phút. Rõ ràng, đàn ông dành ít thời gian làm việc nhà hơn phụ nữ.
Câu 33:
Từ "they" ở đoạn 2 nói đến ......
A. đàn ông
B. công việc
C. nghề nghiệp
D. phụ nữ
Câu 34:
Ý chính của đoạn văn là?
A. Ở Brazil, việc đúng giờ không quan trọng
B. Người ta được học về tầm quan trọng của thời gian từ khi còn nhỏ.
C. Ở USA, việc đến lớp đúng giờ là rất quan trọng.
D. Tầm quan trọng của việc đúng giờ tuỳ thuộc vào từng quốc gia khác nhau.
Câu 35:
Tất cả các ý sau là đúng khi nói về ngày đầu làm việc của vị giáo sư ở Brazil, ngoại trừ ............
A. Rất nhiều học sinh đến sau 11 giờ.
B. Ông ấy đến lớp muộn.
C. Giờ học theo lịch bắt đầu từ 10 giờ sáng và kết thúc vào 12 giờ trưa.
D. Tất cả học sinh chào ông ấy khi họ đến lớp.
Các ý được đề cập về ngày đầu đứng lớp tại Brazil của vị giáo sư: “Many students came after 11 a.m” >< A “the professor arrived on time” >< B “The two-hour class was scheduled to begin at 10 a.m, and end at 12 a.m” >< C “all of the students greeted the professor as they arrived” >< D Theo đó ta thấy, B là đáp án sai khi nói về ngày đầu làm việc của giáo sư
Câu 36:
A. Không một sinh viên nào xin lỗi vì đến muộn.
B. Ông ấy muốn hiểu lí do sinh viên đến muộn.
C. Ông ấy muốn sinh viên đến lớp đúng giờ.
D. Sinh viên có vẻ vô lễ với ông ấy.
Câu 37:
(to) be rude = (to) be impolite: thiếu lịch sự, bất nhã
Câu 38:
Nhìn chung, sinh viên Brazil nghĩ gì về những người hay trễ giờ?
Họ thiếu tôn trọng người khác.
Họ là người thiếu văn hoá.
Họ là người thành công.
Họ là người quan trọng.
Câu 3 đoạn 3 có đề cập: “In Brazil, the students believe that a person who usually arrives late is probably more successful than a person who is always on time.”
“Ở Brazil, sinh viên tin rằng những người hay trễ giờ thường thành công hơn những người đúng giờ.”
Câu 39:
Ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng
A. Phần lớn sinh viên Mỹ đến lớp sau khi giờ học đã bắt đầu.
B. Phần lớn sinh viên Brazil rời lớp ngay khi hết tiết.
C. Sinh viên Brazil thường đến trễ về sớm.
D. Đối với đa số người Mỹ, trễ giờ là việc không thể chấp nhận.
Câu gần cuối đoạn 3 có ý: “in the United States, lateness is usually considered to be disrespectful and unacceptable.” “tại Mỹ, việc trễ giờ được đánh giá là thiếu tôn trọng và không thể chấp nhận được.” Như vậy chọn D.
Các đáp án còn lại:
A sai vì sinh viên Mỹ coi trọng sự đúng giờ.
B, C sai vì sinh viên Brazil thường đến muộn và ở lại muộn sau khi hết tiết.
Câu 40:
Đoạn cuối: “As a result for his study, the professor learned that the Brazilian students were not being disrespectful to him. Instead, they were simply behaving the appropriate way for a Brazilian student in Brazil.”
“Theo như kết quả nghiên cứu, giáo sư nghiệm ra rằng sinh viên Brazil không phải thiếu tôn trọng mình. Thay vào đó, họ chỉ cư xử theo lẽ thường tại Brazil.” Do đó, việc đến muộn là rất bình thường, không hẳn do thiếu tôn trọng hay vô lễ.
Câu 41:
(to) misinterpret = (to) misunderstand: hiểu sai ý
Câu 42:
Từ "exert" in đậm ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với .
A. gây ra
B. cho phép
C. thay đổi
D. cần
exert (v) = cause (v) : gây
Câu 43:
Bài đọc chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
How to prepare for a deep dive: Cách chuẩn bị cho một chuyến lặn sâu
The effects of pressure on gases in the human body: Tác động của áp lực lên không khí trong cơ thể con người.
The equipment divers use: Thiết bị mà thợ lặn sử dụng
The symptoms of nitrogen bubbles in the bloodstream: Dấu hiệu khi bóng Ni tơ ở trong dòng chảy của máu.
Thông tin ở câu chủ đề của đoạn: “Under certain circumstances, the human body must cope with gases at greater-than-normal atmospheric pressure” (Trong một số trường hợp nhất định, cơ thể con người phải đối phó với các khí ở áp suất khí quyển lớn hơn bình thường)
Câu 44:
Đáp án C
Từ “they” được in đậm ở đoạn 2 ám chỉ đến
A.Tissues: Các mô
B. Joints: Các khớp xương
C. Bubbles: Bong bóng
D. Pains: Cơn đau
Từ “them” đứng đầu câu làm chủ ngữ, do đó ta đọc cả câu trước đó: “ If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed. They can cause severe pains, particularly around the joints.” (Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tán ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành. Chúng sẽ gây ra những cơn đau khủng khiếp, đặc biệt là xung quanh các khớp xương) Như vậy “they” ở đây là để chỉ “bubbles”
Câu 45:
Điều gì xảy ra với ni-tơ trong tế bào cơ thể nếu một thợ lặn giảm quá nhanh?
It forms bubbles: Chúng tạo thành bóng khí
It is reabsorbed by the lungs: Chúng được phổi hấp thụ lại
It goes directly to the brain: Chúng đi thẳng vào não
It has narcotic effect: Chúng có tác động gây mê
Câu 46:
Đáp án C
Có thể suy ra từ bài đọc rằng điều gì là mối nguy hiểm lớn nhất đối với thợ lặn?
Pressurized helium: Khí Heli nén
Nitrogen diffusion: Sự khuếch tán khí Nitơ
An air embolism: Sự thuyên tắc hơi
Nitrogen bubbles: Bóng khí Nitơ
Thông tin ở đoạn cuối, dòng thứ nhất. “During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lung will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.” (Trong quá trình nồi lên từ độ sâu 10 mét, lượng không khí trong phổi sẽ tăng lên gấp đôi vì áp lực khí tại bề mặt nước chỉ còn 1 nửa so với ở độ sâu 10 mét. Sự thay đổi về lượng khí có thể làm phổi sưng phồng, thậm chí là vỡ nát. Hiện tượng này gọi là thuyên tắc hơi.)
Câu 47:
Từ “ rupute” được in đậm ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với .
Hurt: đau
Shrink: co lại
Burst: vỡ, nổ, bục ra
Stop: dừng lại
Rupute: vỡ nát = burst
Câu 48:
Một thợ lặn nên làm gì khi trồi lên mặt nước?
Relax completely: Hoàn toàn thư giãn
Breathe helium: Thở khí Heli
Breathe faster: Thở nhanh hơn
Rise slowly: Nổi lên một cách từ từ
Thông tin ở đoạn cuối cùng, câu cuối cùng: “To avoid this event, a diver must ascend slowly,..(Để tranh hiện tượng này, thợ lặn phải nổi lên thật chậm...)
Câu 49:
Tại sao tác giả viết đoạn văn này?
A. Đề nghị rằng âm nhạc là độc lập với các dạng sống sử dụng nó.
B. Để minh họa cho tầm quan trọng của âm nhạc đối với cá voi.
C. Để mô tả âm nhạc dành cho một số động vật, bao gồm cả con người.
D. Để chứng minh rằng âm nhạc không phải là một sáng chế của con người hoặc thậm chí là sáng chế thời kì hiện đại. Xuyên suốt cả đoạn văn nói về âm nhạc của con người và của các loài động vật điển hình là cá voi.
Câu 50:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây đúng với cá voi lưng gù?
A. không giống con người, chúng không sử dụng vần.
B. các giai điệu của chúng khác biệt rõ nét với giai điệu của con người.
C. các bài hát của một nhóm cá voi riêng biệt không thể được học bởi những con cá voi khác.
D. chúng có thể hát một khoảng gồm bảy quãng tám.
Thông tin ở câu: “Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale” (Mặc dù chúng có thể hát trong khoảng 7 quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo trọng âm, lan rộng các nốt liền kề xa hơn một âm giai.)