IMG-LOGO

1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 23

  • 15926 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet- sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene. Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.
The underlined word “they” in paragraph 2 refers to ..........
Xem đáp án

Đáp án B

Từ gạch chân "they" trong đoạn 2 đề cập đến ..........
A. bài hát của cá voi
B. cá voi
C. quãng tám
D. nhà soạn nhạc nhân loại.
“They” làm chủ ngữ trong câu do đo sta chú ý đến câu trước đó: “Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. “ (Những bài hát của cá voi nói chung không có gì hơn là những phần của bản giao hưởng, có lẽ bởi vì chúng có một khoảng chú ý tương tự. Mặc dù chúng có thể hát trong khoảng 7 quãng tám, nhưng cá voi thường hát theo trọng âm, lan rộng các nốt liền kề xa hơn một âm giai)

Câu 2:

Which of the following is NOT true about humpback whale music?
Xem đáp án
Đáp án D
Câu nào dưới đây KHÔNG đúng về nhạc của cá voi lưng gù?
A. Nó sử dụng các khuôn mẫu tương tự như các bài hát của con người.
B. Nó thuộc hình thức tạo ra một chủ đề, sau đó trau chuốt và xem lại các điệp khúc hợp vần.
C. Những con cá voi khác dễ dàng học hỏi.
D. Nó là sự so sánh về độ dài với các phần của bản giao hưởng
Thông tin ở câu: Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do (Những nhà soạn nhạc cá voi lưng gù sử dụng nhiều mánh khóe giống các nhà soạn nhạc loài người làm.)

Câu 3:

The underlined word “refrains” in paragraph 2 is closest in meaning to ......
Xem đáp án
Đáp án D
Từ được gạch chân “refrains” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .........
A. sounds: âm thanh
B. notes: ghi chú
C. words : từ
D. tunes: giai điệu refrains: điệp khúc ≈ tunes

Câu 4:

Which of the following can be inferred from the passage?
Xem đáp án
Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Âm nhạc có thể có ảnh hưởng đến bộ não cá voi.
B. Những con người xuất hiện sớm nhất đến từ Pháp và Slovenia.
C. Nghiên cứu về bộ não âm nhạc luôn dẫn tới khám phá về một loại âm nhạc phổ quát.
D. Cá voi lưng gù bắt chước theo cách mà các nhà soạn nhạc con người làm trong việc tạo ra âm nhạc của riêng chúng

Câu 5:

The underlined word “sophisticated” in paragraph 1 can be best replaced by ...............
Xem đáp án
Đáp án C
Từ gạch dưới "sophisticated" trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng .
well-trained: được đào tạo kĩ càng
difficult: khó khăn
well-developed: phát triển tốt
experienced: có kinh nghiệm sophisticated: phức tạp, tinh vi
From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as
long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweetsounding flutes carved from animal bones. (Từ các khám phá được thực hiện ở Pháp và Slovenia, ngay cả người Neanderthal, cách đây 53.000 năm, cũng đã phát triển những chiếc sáo tinh vi, có âm thanh ngọt ngào được chạm khắc từ xương thú vật)
Ở câu này, thay thế “sophisticated” bằng “ well-developed” là hợp lí nhất.

Câu 6:

Which of the following concepts is defined in the passage?
Xem đáp án
Đáp án C
Khái niệm nào sau đây được định nghĩa trong đoạn văn?
symphony movements: các phần của bản giao hưởng
attention span: khoảng chú ý
limbic system: hệ limbic
the animal kingdom: vương quốc động vật
Thông tin ở câu: “It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom.” (Có thể sau đó, không phải ngẫu nhiên mà âm nhạc gây ấn tượng với những hợp âm với hệ hệ limbic - một phần cổ xưa của bộ não chúng ta liên quan đến việc tiến hóa trong lời nói và là một điểm chung của chúng ta và thế giới động vật. )

Câu 7:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected. The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a travelling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree. What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High- tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often
According to the passage, cell phones are especially popular with young people because ...............
Xem đáp án
Theo như đoạn văn, điện thoại di động đặc biệt phổ biến với giới trẻ bởi vì:
A. Chúng khiến người dùng cảnh giác mọi lúc
B. Chúng không thể thiếu trong giao tiếp hằng ngày
C. Chúng làm họ trông sành điệu hơn
D. Chúng không thể thay thế bởi điện thoại thông thường
Dẫn chứng câu cuối đoại 1 “They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.” – (Họ thấy rằng điện thoại có hơn 1 ý nghĩa là giao tiếp-có 1 chiếc điện thoại cho thấy rằng họ ngầu và có nhiều mối quan hệ)

Câu 8:

The word "means" in the passage most closely means ........
Xem đáp án
Đáp án B
means = method: phương pháp, phương tiện
Các đáp án còn lại:
Transmission: sự truyền tải, bộ truyền
Meanings : ý nghĩa
Expression: sự bộc lộ

Câu 9:

Doctors have tentatively concluded that cell phones may .............
Xem đáp án
Đáp án D
Bác sĩ tạm thời kết luận rằng điện thoại di động có lẽ:
A. Thay đổi tính cách người dùng
B. Làm tổn hại tới cảm xúc người dùng
C. Thay đổi hành vi cư xử của người dùng
D. Ảnh hưởng về chức năng thần kinh

Câu 10:

"Negative publicity" in the passage most likely means .................
Xem đáp án
Đáp án D
"Negative publicity" trong đoạn văn nghĩa là gì?
A. Công khai tiêu cực của việc sử dụng di động
B. Ý kiến xấu về những ảnh hưởng của di động
C. Thông tin về sự ảnh hưởng chết người của di động
D. Ý kiến lan rộng về những ảnh hưởng xấu của di động
Dẫn chứng đoạn 2 “In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.”-(Ở Anh, có những tranh luận gay gắt về vấn đề này. Các công ti điện thoại di động đang lo lắng về “Negative publicity”- có nghĩa là việc làm cho công chúng biết đến những mặt tiêu cực hoặc ảnh hưởng xấu của điều gì đó.)

Câu 11:

The changes possibly caused by the cell phones are mainly concerned with ..........
Xem đáp án
Đáp án C
Việc biến đổi có thể bị gây nên do điện thoại di động chủ yếu liên quan tới:
A. Tính linh hoạt của trí óc và thể chất
B. Các động mạch của não
C. Những tế bào nhỏ trong não
D. Bộ nhớ cư trú
Dẫn chứng câu đầu đoạn 3 “On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones”.-(Mặt khác, những nghiên cứu y khoa chỉ ra rằng có những thay đổi trên những tế bào não của 1 vài người sử dụng di động)

Câu 12:

The man mentioned in the passage, who used his cell phone too often, ...........
Xem đáp án
Đáp án D
Người đàn ông được đề cập trong đoạn văn , người mà sử dụng di động rất thường xuyên:
A. Chịu đựng tổn thương nghiêm trọng về mặt tinh thần
B. Từ bỏ gia đình
C. Không còn khả năng suy nghĩ minh bạch
D. Có vấn đề về trí nhớ

Câu 13:

The most suitable title for the passage could be ..............
Xem đáp án
Đáp án B
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn:
A. Lí do điện thại di động phổ biến
B. Đổi mới công nghệ và cái giá của nó
C. Cách mà điện thoại di đông hoạt động
D. Điện thoại di động: Công cụ phải có trong đời sống chúng ta
Giải thích : Bài đọc đề cập đến 2 mặt của một vấn đề. Tác giả đưa ra sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động nhưng đồng thời cũng nêu lên những tác hại, hệ lụy của nó gây nên cho con người.

Câu 14:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Most people think that lions only come from Africa. This is understandable because in fact most lions do come from there but this has not always been the case. If we went back ten thousand years, we would find that there were lions roaming vast sections of the globe. However now, unfortunately only a very small section of the lion's former habitat remains. Asiatic lions are sub-species of African lions. It is almost a hundred thousand years since the Asiatic lions split off and developed as a sub-species. At one time the Asiatic lion was living as far west as Greece and they were found from there, but in a band that spreads east through various countries of the Middle East, all the way to India. In museums now, you can see Greek coins that have clear images of the Asiatic lion on them. Most of them are dated at around 500 B.C. However, Europe saw its last Asiatic lions roaming free two thousand years ago. Over the next nineteen hundred years the numbers of Asiatic lions in the other areas declined steadily, but it was only in the nineteenth century that they disappeared from everywhere but in India. The Gir Wildlife Sanctuary in India was established especially to protect the Asiatic lion. There are now around three hundred Asiatic lions in India and almost all of them are in this sanctuary. However, despite living in a sanctuary, which makes them safe from hunters, they still face a number of problems that threaten their survival. One of these is the ever-present danger of disease. This is what killed more than a third of Africa’s Serengeti lions in 1994, and people are fearful that something similar could happen in the Gir Sanctuary and kill off many of the Asiatic lions there. India's lions are particular vulnerable because they have a limited gene pool. The reason for this is interesting is because all of them are descended from a few dozen lions that were saved by a prince who took a particular interest in them. He was very healthy, and he managed to protect them; otherwise they would probably have died out completely. When you see the Asiatic lion in India, what you sense is enormous vitality. They are very impressive animals and you would never guess that they have this vulnerability when you look at them. 
According to the passage, many people believe that lions come from ..........
Xem đáp án
Theo như đoạn văn, nhiều người tin rằng sư tử đến từ ........
A. Châu Mĩ
B. Châu Âu
C. Trung Đông
D. Ấn Độ
Dẫn chứng ngay câu đầu tiên: “Most people think that lions only come from Africa”- ( Hầu hết mọi người tin rằng sư tử đến từ Châu Phi)

Câu 15:

Ten thousand years ago, ................ 
Xem đáp án
Đáp án D
10 ngàn năm trước thì……
A. sư tử đi lang thang nhiều hơn ngày nay
B. sư tử không sống ở những khu rừng nhỏ
C. sư tử chủ yếu đến từ châu phi
D. có nhiều cá thể sư tử hơn bây giờ

Câu 16:

The phrase "split off" in paragraph 2 is closest in meaning to ......
Xem đáp án
Đáp án D
spit off = devided: tách ra,phân chia
Các đáp án còn lại:
A. phát triển thành nhiều loài khác nhau
B. thay đổi giống loài ban đầu
C. động vật có đốm

Câu 17:

According to the passage, nowadays we can find the Asiatic lion ........
Xem đáp án
Đáp án B
Theo như đoạn văn, ngày nay chúng ta có thể tìm thấy sư tử Châu Á ở đâu?
A. ở Châu Phi và Ấn Độ
B. chỉ ở Ấn Độ
C. không nơi nào trên thế giới
D. chỉ ở bảo tàng ở Hy Lạp
Dẫn chứng ở cuối đoạn 2 “but it was only in the nineteenth century that they disappeared from everywhere but in India.”-( nhưng chỉ đến thế kỉ 19, chúng biến mất và chỉ còn thấy ở Ấn Độ)

Câu 18:

The word "vulnerable" in paragraph 4 is closest in meaning to .............
Xem đáp án

Đáp án B

vulnerable (adj) =weak: yếu đuối, dễ tổn thương
Các đáp án còn lại:
A. easily protected : dễ bảo vệ
careless (adj) : bất cẩn
cautious (adj): thận trọng, dè dặt

Câu 19:

The Asiatic lion ............ 
Xem đáp án
Sư tủ Châu Á thì……
A. từng kiếm ăn trên phạm vi rộng và trải dài trên nhiều nước
B. từng kiếm ăn chủ yếu ở Ấn Độ và Châu Á
C. từng kiếm ăn chủ yếu ở Trung Đông
D. từng kiếm ăn chủ yếu ở Ấn Độ

Câu 20:

The following statements are correct EXCEPT that .......
Xem đáp án
Đáp án B
Các câu sau đây là đúng ngoại trừ…..
A. Sư tử Châu Á được ưa chuộng bởi các hoàng tử giàu có
B. Sư tử Châu Á hiện nay đến từ 1 số lượng lớn sư tử
C. Các hoàng tử giàu có tài trợ cho các công cuộc bảo vệ sư tử Châu Á
D. Mặc dù sư tử Châu Á trông có ngoại hình dũng mãnh những dễ bị tấn công bởi các căn bệnh Giải thích:
Đáp án A đúng. Dẫn chứng ở đoạn 4 “..saved by a prince who took a particular interest in them” (…được cứu sống bởi vị hoàng tử , người mà dành sự yêu quý đặc biệt cho chúng)
Đáp án C đúng. Dẫn chứng ở đoạn 4 “…he managed to protect them..”- ( Ngài cố gắng xoay sở để bảo vệ chúng ) 
Đáp án D đúng. Dẫn chứng đoạn 3 “One of these is the ever-present danger of disease” – ( 1 trong những mối đe dọa đó là mối nguy hiểm từ bệnh tật )
Từ đó loại ra còn đáp án B sai

Câu 21:

The passage was written to .......... 
Xem đáp án
Đáp án B
Đoạn văn được viết ra để …………..
A. giải thích tại sao khu bảo tồn Gir là môi trường tốt nhất cho sư tử Châu Á
B. cung cấp cái nhìn tổng quan về sự tồn tại của sư tử Châu Á
C. mô tả lịch sử phát triển của Khu bảo tồn Gir
D. thuyết phục người đọc bảo vệ sư tử Châu Á
Giải thích : Từ đầu đoạn văn nêu ra 10 ngàn năm trước sư tử Châu Á đã tồn tại với số lượng lớn trên khắp thế giới rồi đến bây giờ chúng chỉ được tìm thấy ở Ấn Độ và thể trạng hiện tại của chúng đã yếu hơn nhiều so với quá khứ => cái nhìn tổng quan về sự tồn tại của sư tử Châu Á

Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion of 1066. Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work. Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy. Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is in English. Two-thirds of the world’s science writing is in English, and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world. 
What is the main topic of the passage?
Xem đáp án
Ý chính trong bài là gì?
A. Sự mở rộng của Tiếng Anh như là thứ 1 ngôn ngữ quốc tế
B. Việc sử dụng Tiếng Anh trong khoa học và công nghệ
C. Số lượng người phi bản địa sử dụng Tiếng Anh
D. Ảnh hưởng của Tiếng Pháp nên Tiếng Anh
Dạng câu hỏi tìm ý chính trong bài luôn luôn nên ưu tiên làm sau cùng sau khi ta đã nắm được kha khá thông tin trong bài thông qua việc làm những câu hỏi trước, ở câu này ta thấy thông tin ở đáp án B,C, D đều có trong bài nhưng chúng không xuyên suốt, bám sát tổng thể toàn bài.

Câu 23:

The word “emerged” means ............... 
Xem đáp án
emerge = appear: xuất hiện, nổi nên
Các đáp án còn lại:
frequent(adj): thường xuyên
engage (v): thuê, tham gia, cam kết, đính hôn
fail (v): thất bại

Câu 24:

The word “elements” is most similar to ..............
Xem đáp án
element = feature: thành phần, đặc điểm
Các đáp án còn lại:
curiosity (n): sự tò mò
declaration(n): sự tuyên bố, bản tuyên bố
customs (n): hải quan

Câu 25:

Approximately when did English begin to be used beyond England?
Xem đáp án
Khoảng thời gian nào Tiếng Anh bắt đầu được sử dụng ở Anh ?
A. sau 1600
B. trong khoảng 1350
C. vào 1066
D. trước 1600
Dẫn chứng: câu thứ 3 đoạn 1: “ Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England” ( Cho tới những năm 1600, phần lớn tiếng Anh chỉ được nói ở nước Anh)- như vậy sau 1600 thì Tiếng Anh mới được sử dụng ở Anh

Câu 26:

According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world EXCEPT .............
Xem đáp án
Theo như đoạn văn, đâu KHÔNG PHẢI là yếu tố đóng góp trong việc tiếng
Anh được mở rộng ra toàn cầu:
A. việc truyền giáo
B. cuộc xâm lăng Norman
C. việc thuộc địa hóa
D. buôn bán nô lệ
Dẫn chứng câu thứ 4 đoạn 1: “during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work.” (……tiếng Anh bắt đầu lan rộng ra toàn cầu như là kết quả của sự khai hoang, giao thương( bao gồm cả buôn bán nô lệ), thuộc địa hóa, việc truyền giáo). Từ đó ta loại ra

Câu 27:

The word “enclaves” is closest in meaning to .........
Xem đáp án
enclave = region: vùng , miền
Các đáp án còn lại:
A. organiation (n): sự sắp xếp, tổ chức
C. community (n): cộng đồng
D. country (n): đất nước

Câu 28:

The word “proliferated” is closest in meaning to ......
Xem đáp án
proliferate = prosper: sinh trưởng, phát triển mạnh
Các đáp án còn lại:
A. disbanded (v): giải thể
C. organized (v): tổ chức
D. expanded (v): mở rộng

Câu 29:

Which of the following is not mentioned as the field where English is the main language?
Xem đáp án
Đáp án A
Cái nào ko được đề cập như là 1 lĩnh vực nơi tiếng Anh là 1 ngôn ngữ chính:
A. kịch
B. truyền thông
C. quảng cáo
D. điều khiển ko lưu
Dẫn chứng câu 2 đoạn 2: “..and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers.” – (…và tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chính trong công nghệ, quảng cáo, tryền thông, hàng không quốc tế và các bộ điều khiển không lưu). Từ đó ta loại ra

Câu 30:

The word “constituting” is closest in meaning to ......
Xem đáp án

Đáp án C

constitute = make up: cấu thành, tạo nên
Các đáp án còn lại:
do in = kill: giết
look over: kiểm tra, xem xét

Câu 31:

According to the passage, approximately how many non-native users of English are there in the world today?
Xem đáp án
Đáp án A
Theo như đoạn văn, khoảng bao nhiêu người phi bản địa sử dụng tiếng Anh trên toàn thế giới ngày nay?
A. 350 triệu
B. 250 ngàn
C. 700 triệu
D. 500 ngàn
Dẫn chứng câu cuối: “Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers” – (Ngày nay có hơn 700 triệu người nói tiếng Anh trên toàn thế giới và hơn 1 nửa số đó không phải là người bản xứ-tức khoảng 350 triệu người phi bản xứ sử dụng tiếng Anh)

Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The three phases of human memory are the sensory memory, the short-term memory, and the long- term memory. This devision of the memory into phases is based on the length of time of the memory. Sensory memory is instantaneous memory. It is an image or memory that enters your mind only for a short period of time; it comes and goes in under a second. The memory will not last longer than that unless the information enters the short-term memory. Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you are actively using it. If you repeat a fact to yourself, that fact will stay in your short-term memory as long as you keeprepeating it. Once you stop repeating it, either it is forgotten or it moves into long term memory. Long-term memory is the huge memory tank that can hold ideas and images for years and years. Information can be added to your longterm memory when you actively try to put it there through memorization or when an idea or image enters your mind on its own. 
The best title for this pasage would be .............
Xem đáp án
Đáp án C
Tiêu đề đúng nhất cho bài là The stages of human memory. (Các giai đoạn của bộ nhớ của con người.)
Thông tin ở câu đầu tiên của bài, sau đó từng giai đoạn được thể hiện rõ hơn ở từng đoạn sau:
- The three phases of human memory are the sensory memory, the shortterm memory, and the long-term memory.
- Sensory memory is instantaneous memory.
- Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you are actively using it.
- Long-term memory is the huge memory tank that can hold ideas and images for years and years.

Câu 33:

The three phases of memory discussed in the pasage are differentiated according to .....
Xem đáp án
Đáp án D
Thông tin ở câu cuối của đoạn 1: This devision of the memory into phases is based on the length of time of the memory. Sự phân chia bộ nhớ thành các giai đoạn dựa vào độ dài của thời gian của bộ nhớ.

Câu 34:

The expression “is based on” in the first paragraph could be best replaced by ..............
Xem đáp án

Đáp án C

“is based on” = “depends on”: phụ thuộc vào, dựa vào

Câu 35:

According to the passage, which type of memory is the shortest?
Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 2: Sensory memory is instantaneous memory.
Bộ nhớ cảm giác là bộ nhớ tức thời.

Câu 36:

According to the passage, when will information stay in your shortterm memory?
Xem đáp án
Đáp án B
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 3: Information can be held in the shortterm memory for about twenty seconds or as long as you are actively using it. Thông tin có thể được tổ chức trong bộ nhớ ngắn hạn trong khoảng hai mươi giây hoặc có thể dài đến khi bạn đang tích cực sử dụng nó.

Câu 37:

All of the following are TRUE about long – term memory EXCEPT that ..........
Xem đáp án
Thông tin ở câu cuối cùng của bài: Information can be added to your longterm memory when you actively try to put it there through memorization or when an idea or image enters your mind on its own.
Thông tin có thể được bổ sung vào bộ nhớ lâu dài của bạn khi bạn tích cực cố gắng đặt nó ở đó qua ghi nhớ hoặc khi một ý tưởng hay hình ảnh tự động vào tâm trí của bạn

Câu 38:

The expression “on its own” in the last sentence can be best replaced by “.................”
Xem đáp án
Đáp án A
“on its own” = “by itself”: tự nó, tự bản thân nó

Câu 39:

It can be inferred from the passage that if a person remembers a piece of information for two days, this is probably ...........
Xem đáp án
Đáp án D
“the sensory memory” và “the short-term memory” đều được tính bằng giây (rất ngắn). Nên nếu một người nhớ thông tin được 2 ngày, thông tin đó đã vào bộ nhớ dài hạn.

Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular? Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities. It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office. 
With which of the following topics is the passage primarily concerned?
Xem đáp án
Đáp án A
Chủ đề được quan tâm trong bài đọc là An overview of telecommuting: Tổng quan về làm việc từ xa.
Điều này được thể hiện qua nội dung bài và qua những câu chủ đề của các đoạn trong bài
- Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices:
- Làm việc từ xa là một hình thức giao tiếp máy tính giữa nhà và văn phòng của nhân viên
- It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity.

Câu 41:

How many Americans are involved in telecommuting?
Xem đáp án
Đáp án B
Thông tin ở 1 câu trong đoạn đầu tiên: A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters: Một cuộc khảo sát gần đây trên tờ USA Today ước tính có khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa.

Câu 42:

The phrase “of no consequence” means .............
Xem đáp án
“consequence”: tầm quan trọng
“of no consequence” = “unimportant”: không quan trọng, không vấn đề

Câu 43:

The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT ...........
Xem đáp án
Đáp án B
Thông tin ở đoạn cuối:
Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for
advancement: Hầu hết mọi người cảm thấy rằng họ cần tương tác thường xuyên với một nhóm, và nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có sự cân nhắc cùng thăng tiến
Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area: Một số người cảm thấy rằng ngay cả khi một không gian trong nhà của họ được dành ra như một khu vực làm việc
→ Chỉ có B là không được nhắc đến.

Câu 44:

The word “them” in the second paragraph refers to ................
Xem đáp án
Đáp án A
“them” được thay thế cho telecommuters trong phần đầu của câu: These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult...

Câu 45:

The reason why telecommuting has not become popular is that the employees ............
Xem đáp án
Thông tin ở đoạn cuối: “Many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.” (nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có cùng sự cân nhắc thăng tiến nếu họ không được nhìn thấy nhiều hơn trong các văn phòng.)

Câu 46:

The word “reluctant” in the third paragraph can best be replaced by ............
Xem đáp án
Đáp án C
“reluctant” = hesitate: miễn cưỡng, do dự, chần chờ

Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
FAMILY LIFE IN THE UNITED STATES Family life in the United States is changing. Fifty or sixty years ago, the wife was called a “housewife”. She cleaned, cooked, and cared for the children. The husband earned the money for the family. He was usually out working all day. He came home tired in the evening, so he did not do much housework. And he did not see the children very much, except on weekends. These days, however, more and more women work outside the home. They cannot stay with the children all day. They, too, come home tired in the evening. They do not want to spend the evening cooking dinner and cleaning up. They do not have time to clean the house and do the laundry. So who is going to do the housework now? Who is going to take care of the children? Many families solve the problem of housework by sharing it. In these families, the husband and wife agree to do different jobs around the house, or they take turns doing each job. For example, the husband always cooks dinner and the wife always does the laundry. Or the wife cooks dinner on some nights and the husband cooks dinner on other nights. Then there is the question of the children. In the past, many families got help with child care from grandparents. Now families usually do not live near their relatives. The grandparents are often too far away to help in a regular way. More often, parents have to pay for child care help. The help may be a babysitter or a day-care center. The problem with t his kind of help is the high cost. It is possible only for couples with jobs that pay well. Parents may get another kind of help form the companies they work for. Many companies now let people with children work part-time. That way, parents can spend mo re time with their children. Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word: they are called “househusbands”. In the USA more and more men are becoming househusbands every year. These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their children better, and the children can get to know their fathers better. Husbands and wives may also find changes in their marriage. They, too, may have a better understanding of each other. 
Sixty years ago, most women ..............
Xem đáp án
Đáp án D
Cách đây 60 năm, hầu hết phụ nữ → là nội trợ
Fifty or sixty years ago, the wife was called a “housewife”.

Câu 48:

Nowadays, there are ............ 
Xem đáp án
Đáp án A
Ngày nay, có → nhiều phụ nữ đi làm hơn trước đây.
These days, however, more and more women work outside the home.

Câu 49:

The word “laundry” in paragraph 2 is closest in meaning to .........
Xem đáp án
Đáp án C
Laundry = washing and ironing: công việc giặt ủi

Câu 50:

It can be inferred from paragraph 4 that ..............
Xem đáp án
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng → các cặp vợ chồng có thu nhập thấp không thể có đủ tiền thuê người giữ trẻ hoặc gởi con đến nhà trẻ.
The problem with this kind of help is the high cost. It is possible only for couples with jobs that pay well.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương