IMG-LOGO

1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 9

  • 15110 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds of thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator. To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes, colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds. Some orchids even change their scents to interest different insects at different times. Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities.
At the same time they have made themselves irresistible to collectors. How many orchid seeds are typically pollinated at one time?
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 3,4 đoạn 1 “The column is designed so that
a single pollination will fertilize hundreds of thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze” : Cột được thiết kế sao cho sự thụ phấn đơn lẻ sẽ thụ tinh hàng trăm ngàn, và trong một số trường hợp là hàng triệu hạt giống, chúng cực nhỏ và nhẹ đến nỗi có thể dễ dàng mang theo gió.

Câu 2:

Which of the following is a kind of petal?
Xem đáp án
Đáp án D
Cái nào dưới đây là một loại cánh hoa?
A. cột
B. lá đài
C. thân cây
D. môi
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 7 đoạn 1 “The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip”: Những cánh hoa dễ nhận thấy nhất được gọi là labellum, hoặc môi.

Câu 3:

The “labellum” (line 7) is most comparable to .........
Xem đáp án
Đáp án C
“labellum” (dòng 7) gần như giống với
A. kính hiển vi
B. chướng ngại vật
C. đường băng sân bay
D. đường đua
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 7,8 đoạn 1 “The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.” : Những cánh hoa dễ nhìn thấy nhất được gọi là labellum, hoặc môi. Nó thường được đánh dấu rõ ràng như là một nơi hạ cánh không thể nhầm lẫn để thu hút các loại côn trùng cụ thể mà hoa lan đã chọn làm thụ phấn.
⇒ landing strip = an airport runway : nơi hạ cánh

Câu 4:

The word "their" in line 12 refers to ......
Xem đáp án
Đáp án A
Từ “their” ở dòng 12 chỉ
A. hoa lan
B. những con chim
C. những con côn trùng
D. các loài
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 12 “Some orchids even change their scents to interest different insects at different times”

Câu 5:

The word "discrete" in line 16 is closest in meaning to ......
Xem đáp án
Đáp án B
Từ “discrete” dòng 16 gần nghĩa nhất với
A. phức tạp
B. tách biệt
C. không làm hại
D. thuộc về chức năng
Giải thích: discrete = separate : tách biệt

Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The American type of football was developed in the 19th century from soccer and rugby football. Played by professionals, amateurs, college and high school students, or young children, football in American is one of the most popular sports besides basketball and baseball. It attracts millions of fans each fall and people are very supportive of their favourite teams. The football playing field of today is rectangular in shape and measures 100 yards long and 53.5 yards wide. White lines are painted on the playing field to mark off the distances to the end zone. The games is divided into four quarters, each fifteen minutes long. The first two quarters are known as the first half. There is a rest period between two halves which usually last about fifteen minutes. Each team has eleven players. Each team has offensive players who play when the team has possession of the ball and defensive players who play when the other team has the possession of the ball. Because of the body contact players have during the game, helmets are worn to protect their head and face area, whereas pads are worn to protect the shoulders, arms, and legs. Also, there are officials carrying whistles and flags to make certain that the rules of the game are followed during the game. The football is made of leather and is brown in colour. It is shaped much like an oval and has white rings near each end of the football. These rings help the players see the ball when it is thrown or someone is running with it. The eight stitches on the top of the football help the players to grip the ball when throwing or passing. The most famous game of the year is Super Bowl that is played in January or February. It is televised around the world and is watched by millions of people each year. 
What do officials do during the game of football?
Xem đáp án
Đáp án B
Các trọng tài làm gì trong thời gian trận bóng diễn ra?
A. làm tăng sự phấn khích giữa các fan
B. giám sát trận đấu
C. giữ vé
D. người xem trận đấu
Dẫn chứng: Also, there are officials carrying whistles and flags to make certain that the rules of the game are followed during the game.

Câu 7:

As mentioned in the text, who are the most active when their team has the ball?
Xem đáp án
Đáp án A
Như đã đề cập trong văn bản, những ai hoạt động tích cực nhất khi đội của họ có bóng?
A. các tiền đạo B. các hậu vệ
C. các trọng tài D. những người hâm mộ
Dẫn chứng: Each team has offensive players who play when the team has possession of the ball.

Câu 8:

Playing American football is the most similar to playing .........
Xem đáp án
Đáp án A
Chơi bóng đá Mỹ là giống như chơi_______ nhất.
A. Bóng bầu dục B. Bóng rổ C. Bóng chày D. Bóng chuyền
Bóng bầu dục còn được gọi là bóng đá kiểu Mỹ. Rugby football= American football.

Câu 9:

What do pads help the players to protect?
Xem đáp án
Đáp án A
Miếng đệm giúp người chơi bảo vệ chỗ nào trên cơ thể?
A. Chân và cánh tay B. Đầu của chúng
C. toàn thân D. khuôn mặt
Dẫn chứng: whereas pads are worn to protect the shoulders, arms, and legs.

Câu 10:

Which is the most popular sport in the US?
Xem đáp án
Đáp án D
Môn thể thao nào phổ biến nhất ở Mỹ?
A. Bóng bầu dục B. Bóng đá
C. Bóng đá Mỹ D. Không đề cập đến
Dẫn chứng: football in American is one of the most popular sports besides basketball and baseball. → không đề cập môn thể thao nào được chơi nhiều nhất.

Câu 11:

When is the most famous football game held annually?
Xem đáp án
Đáp án D
Khi nào trò chơi bóng đá nổi tiếng nhất được tổ chức hàng năm?
A. vào mùa thu B. tháng Giêng
C. tháng hai D. tháng Giêng hoặc tháng Hai
Dẫn chứng: The most famous game of the year is Super Bowl that is played in January or February.

Câu 12:

Why are there white rings on each end of the football?
Xem đáp án
Đáp án D
Tại sao có những khoảng màu trắng xếp liền?
A. để đánh dấu khoảng cách đến vùng cuối
B. để giúp người chơi chạy
C. giúp người chơi ghi được điểm
D. giúp người chơi thấy bóng
Dẫn chứng: These rings help the players see the ball when it is thrown or someone is running with it.

Câu 13:

The word "grip" in the passage means to ..........
Xem đáp án
Đáp án C
Từ "kẹp" trong đoạn văn có nghĩa là.
A. Tránh cái gì B. lấy đi một thứ gì đó
C. giữ một cái gì đó chặt chẽ D. phát hiện một cái gì đó
Grip: nắm chặt

Câu 14:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
One day in 1924, five men who were camping in the Cascade Mountains of Washington saw a group of huge apelike creatures coming out of the woods. They hurried back to their cabin and locked themselves inside. While they were in, the creatures attacked them by throwing rocks against the walls of the cabin. After several hours, these strange hairy giants went back into the woods. After this incident the men returned to the town and told the people of their adventure. However, only a few people accepted their story. These were the people who remembered hearing tales about footprints of an animal that walked like a human being. The five men, however, were not the first people to have seen these creatures called Bigfoot. Long before their experience, local Native Americans were certain that a race of apelike animals had been living in the neighboring mountain for centuries. They called these creatures Sasquatch. In 1958, workmen, who were building a road through the jungles of Northern California often found huge footprints in the earth around their camp. Then in 1967, Roger Patterson, a man who was interested in finding Bigfoot went into the Northern California jungles with a friend. While riding, they were suddenly thrown off from their horses. Patterson saw a tall apelike animal standing not far away. He managed to shoot seven rolls of film of the hairy creature before the animal disappeared in the hushes. when Patterson's film was shown to the public, not many people believed his story. In another incident, Richard Brown, a music teacher and also an experienced hunter spotted a similar creature. He saw the animal clearly through the telescopic lens of his rifle. He said the creature looked more like a human than an animal. Later many other people also found deep footprints in the same area. In spite of regular reports of sightings and footprints, most experts still do not believe that Bigfoot really exists. 
The word neighboring would BEST be replaced with ______.
Xem đáp án
Đáp án B
Từ “lân cận” sẽ được thay thế tốt nhất bằng____
A. remote: xa xôi
B. nearby: gần bên
C. far-off: rất xa
D. far-away: khoảng cách rất xa
Neighboring= nearby

Câu 15:

Did the town people believe the story of the five men about their meeting with Bigfoot?
Xem đáp án
Đáp án D
Người trong thị trấn có tin câu chuyện của năm người đàn ông về cuộc gặp gỡ của họ với Bigfoot không?
A. Không, không phải ai cũng tin câu chuyện của họ.
B. Tất cả mọi người đều tin vào những gì họ nói.
C. Một số người cho biết năm người đàn ông đã tự tạo ra câu chuyện của mình.
D. Chỉ những người nghe câu chuyện tương tự lần thứ hai mới tin tưởng vào chúng.
Dẫn chứng: These were the people who remembered hearing tales about footprints of an animal that walked like a human being.

Câu 16:

Which of the following pairs is INCORRECT?
Xem đáp án
Đáp án D
Mà cặp từ nào sau đây là không đúng?
A. spotted – saw( nhìn thấy)
B. creatures - animals (sinh vật- động vật)
C. woods – jungles( cây cối- rừng)
D. huge – hairy(to lớn- nhiều lông)

Câu 17:

Who were the first people to have seen these apelike creatures before the five campers?
Xem đáp án
Đáp án C
Ai là những người đầu tiên nhìn thấy những sinh vật tương tự trước năm người cắm trại?
A. Richard Brown, một giáo viên âm nhạc và một thợ săn.
B. Roger Patterson và bạn của ông.
C. Người Mỹ bản địa trong vùng.
D. Các công nhân xây dựng con đường trong những khu rừng ở Bắc California.
Dẫn chứng: Long before their experience, local Native Americans were certain that a race of apelike animals

Câu 18:

The BEST title for this passage would be ......
Xem đáp án
Đáp án C
Tiêu đề hay nhất cho bài này sẽ là_____
A. Những cuộc phiêu lưu của Bigfoot.
B. Các chuyên gia và sự tồn tại của Bigfoot.
C. Sinh vật được gọi là Bigfoot.
D. Những cuộc phiêu lưu của năm người cắm trại.
Dẫn chứng: Bài xoanh quanh sinh vật nhiều lông trông giống con người được gọi là Bigfoot

Câu 19:

What did the five campers do when they saw a group of apelike creatures?
Xem đáp án
Đáp án D
Năm người cắm trại làm gì khi họ nhìn thấy một nhóm các sinh vật giống nhau?
A. Họ ném đá vào vỏ cabin để làm các sinh vật tránh xa.
B. Họ tấn công các sinh vật bằng cách ném đá vào chúng.
C. Họ chạy vào đống gỗ và trốn ở đó rất lâu.
D. Họ chạy rất nhanh vào cabin vào đóng cửa cabin lại.
Dẫn chứng: They hurried back to their cabin and locked themselves inside.

Câu 20:

Who called the apelike creatures 'Sasquatch'?
Xem đáp án
Đáp án B
Ai đã gọi những con vật này là 'Sasquatch'?
A. Richard Brown B. Người Mỹ bản địa
C. Năm người cắm trại D. Roger Patterson
Dẫn chứng: local Native Americans were certain that a race of apelike animals had been living in the neighboring mountain for centuries. They called these creatures Sasquatch.

Câu 21:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Telecommuting is a form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose jobs involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular ? Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities. It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office. 
How many Americans are involved in telecommuting?
Xem đáp án
Đáp án B
Dựa vào dẫn chứng trong đoạn đầu tiên: "A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters". (Một cuộc khảo sát gần đây của tờ báo USA Today đã ước lượng rằng có khoảng xấp xỉ 8,7 triệu người làm việc từ xa.)

Câu 22:

The phrase “of no consequence” means ___________.
Xem đáp án
Đáp án C
Ta có: cụm từ "of no consequence" có nghĩa là không có gì quan trọng.
of no use: không hữu dụng, không có giá trị
of no good: không tốt
unimportant: không quan trọng
irrelevant: không thích hợp, không liên quan

Câu 23:

The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT ___________ .
Xem đáp án
Đáp án B
Dựa vào dẫn chứng cuối bài đề cập đến những lo ngại về việc làm việc từ xa:
"Most people feel that they need regular interaction with a group (sự tiếp xúc thường xuyên với những người trong nhóm), and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement (= the opportunities for advancement: cơ hội thăng tiến) if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes
(= the work place is in the home: nơi làm việc là ở nhà) is set aside as a work area, they never really get away from the office." > ta thấy tác giả đề cập đến sự lo ngại về cơ hội thăng tiến (opportunities of advancement), sự tiếp xúc với những người trong nhóm làm việc (interaction with a group) và nơi làm việc là ở nhà (work place is in the home) mà không đề cập đến hệ thống giám sát khác nhau (the different system of supervision)

Câu 24:

The word “ them” which is bold and italic refers to ___________.
Xem đáp án
Đáp án B
Dựa vào dẫn chứng: "These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed" (Những người quản lý đó cho là việc giám sát những người làm việc từ xa trong một mạng lưới lao động trải khắp đất nước sẽ quá khó khăn, hay ít nhất, hệ thống để quản lý họ vẫn chưa được phát triển) ta thấy "them" chính là thay thế cho "telecommuters".

Câu 25:

The reason why telecommuting has not become popular is that the employees ___________.
Xem đáp án
Đáp án B
Đọc kỹ bài văn và dựa vào đoạn cuối ta thấy được lý do tại sao làm việc từ xa không trở nên phổ biến đó là các nhân viên lo lắng về sự thăng tiến của họ nếu họ không được trông thấy tại cơ quan.

Câu 26:

It can be inferred from the passage that the author is ___________.
Xem đáp án
Đáp án D
Đọc kỹ đoạn văn ta có thể thấy khi nhắc đến "telecommuter"(người làm việc từ xa), "manager"(người quản lý) hay "statistician" (nhà thống kê) tác giả đều dùng ngôi thứ 3 "they" (họ). Điều này cho ta thấy tác giả không phải là một trong những người này.

Câu 27:

When Business Week published “ The Portable Executive “, it implied that___________.
Xem đáp án
Đáp án B
Dựa vào dẫn chứng ở đoạn 2 chính là nói đến ngụ ý của bài viết "The portable Executive" trênBusiness Week: "Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers".

Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page. Her subjects were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry. From her general reading came quotations that she found striking or insightful. She included these in her poems, scrupulously enclosed in quotation marks, and sometimes identified in footnotes. Of this practice, she wrote, "Why many quotation marks?" I am asked ... When a thing has been so well that it could not be said better, why paraphrase it? Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of collection of flies in amber." Close observation and concentration on detail and the methods of her poetry. Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois. After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period. She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York. She spent a lot of time at the Bronx Zoo, fascinated by animals. Her admiration of the Brooklyn Dodgers-before the team moved to Los Angeles-was widely known. Her first book of poems was published in London in 1921 by a group of friends associated with the Imagist movement. From that time on her poetry has been read with interest by succeeding generations of poets and readers. In 1952 she was awarded the Pulitzer Prize for her Collected Poems. She wrote that she did not write poetry for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express. 
What is the passage mainly about?
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích:
A: Sự ảnh hưởng của các nhà thơ theo chủ nghĩa tượng hình đối với Marianne Moore.
B: Các nhà văn tiểu luận và các nhà thơ của những năm 1920.
C: Cách trích dẫn trong thơ.
D: Cuộc đời và công việc của Marianne Moore.
Đọc kỹ đoạn văn ta thấy thông tin về năm sinh năm mất, quê quán, cũng như sự nghiệp sáng tác của Marianne Moore.

Câu 29:

Which of the following can be inferred about Moore's poems?
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Ngay ở câu đầu tiên đã nói rằng "... her writing could be called poetry only because there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page" (các bài viết của bà có thể được gọi là thơ chỉ bởi vì không có cái tên nào khác dành cho nó. Thực chất những bài thơ của bà giống như những bài luận được nén lại dưới dạng của những dòng thơ lởm chởm in trên trang sách ). Từ điều này có thể suy ra thơ của Moore không sử dụng hình thức thơ truyền thống.

Câu 30:

According to the passage Moore wrote about all of the following EXCEPT ________
Xem đáp án
Đáp án C
Trong câu thứ 3 của đoạn đầu tiên: "Her subjects were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry".(Chủ đề của bà ấy gồm nhiều loại khác nhau: động vật, người lao động, nghệ sĩ và các thủ thuật trong thơ") ⇒ thứ mà Moore không viết về là hóa thạch.

Câu 31:

Where did Marianne Moore grow up?
Xem đáp án
Đáp án B
Dựa vào dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: "Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois".

Câu 32:

The author mentions all of the following as jobs held by Moore EXCEPT _______
Xem đáp án
Đáp án A
"After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania"
"Later she became a librarian in New York City"
"During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine"
Từ các dẫn chứng trong đoạn văn ta thấy tác giả đề cập tới các công việc mà Moore đã làm như giáo viên (teacher), thủ thư (librarian) và biên tập tạp chí (magazine editor).

Câu 33:

Where did Moore spend most of her adult life?
Xem đáp án
Đáp án B
Dựa vào câu 5 đoạn 2: "She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York." (Cả đời cô ấy sống lặng lẽ, chủ yếu sống ở Brooklyn, New York )

Câu 34:

The word "succeeding" is closest to ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Ta có: succeeding (adj): tiếp theo, kế sau
inherit (v): thừa kế, thừa hưởng
prosper (v): thịnh vượng, thành công - diverse (adj): đa dạng, khác nhau.
later (adj): sau đó, về sau

Câu 35:

The word "it" refers to ______. 
Xem đáp án
Đáp án C
Dựa vào dẫn chứng: "To earn a living is needful, but it can be done in routine ways."(Để kiếm sống là rất cần thiết, nhưng việc đó có thể được làm theo những cách thông thường.) ta thấy từ "it" chính là muốn nói đến "earn a living

Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Mickey Mantle was one of the greatest baseball players of all time. He played for the New York Yankees in their years of glory. From the time Mantle began to play professionally in 1951 to his last year in 1968, baseball was the most popular game in the United States. For many people, Mantle symbolized the hope, prosperity, and confidence of America at that time. Mantle was a fast and powerful player, a “switch-hitter” who could bat both right-handed and lefthanded. He won game after game, one World Series championship after another, for his team. He was a wonderful athlete, but this alone cannot explain America’s fascination with him. Perhaps it was because he was a handsome, red-haired country boy, the son of a poor miner from Oklahoma. His career, from the lead mines of the West to the heights of success and fame, was a fairy-tale version of the American dream. Or perhaps it was because America always loves a “natural”: a person who wins without seeming to try, whose talent appears to come from an inner grace. That was Mickey Mantle. But like many celebrities, Mickey Mantle had a private life that was full of problems. He played without complaint despite constant pain from injuries. He lived to fulfill his father’s dreams and drank to forget his father’s early death. It was a terrible addiction that finally destroyed his body. It gave him cirrhosis of the liver and accelerated the advance of liver cancer. Even when Mickey Mantle had turned away from his old life and warned young people not to follow his example, the destructive process could not be stopped. Despite a liver transplant operation that had all those who loved and admired him hoping for a recovery, Mickey Mantle died of cancer at the age of 63.
What is the main idea of the passage?
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Đọc toàn bộ bài đọc ta sẽ thấy ý chính của bài là thành công và cuộc đời khó khăn của Mickey Mantle.

Câu 37:

It can be inferred from paragraph 1 that Mantle ______.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Dòng 4: "For many people, Mantle symbolized the hope, prosperity, and confidence of America at that time."

Câu 38:

The word “this” in paragraph 2 refers to ______.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Dòng 7: "He was a wonderful athlete..."

Câu 39:

It can be inferred from the passage that for most Americans ______.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Dòng 7: "...but this alone cannot explain America’s fascination with him."

Câu 40:

The author uses the word “But” in paragraph 4 to ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: 3 đoạn đầu tác giả tập trung nói về sự nghiệp của Mantle. Đến đoạn thứ 4, bắt đầu từ "But...", tác giả nói về "private life" ⇒ "But" được dùng để thay đổi đề tài của đoạn văn.

Câu 41:

The word “accelerated” in paragraph 5 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: accelerate: làm nhanh thêm
delay: trì hoãn
worsen: làm xấu đi
better: làm tốt lên
quicken: làm nhanh thêm

Câu 42:

Which of the following is mentioned as the main cause of the destruction of Mantle’s body?
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Dòng 14+15: "drank to forget his father’s early death. It was a terrible addiction that finally destroyed his body.

Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The countryside of Britain is well known for its beauty and many contrasts: its bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. Many of the most beautiful areas are national parks and are protected from development. When British people think of the countryside they think of farmland, as well as open spaces. They imagine cows or sheep in green fields enclosed by hedges or stone walls, and fields of wheat and barley. Most farmland is privately owned but is crossed by a network of public footpaths. Many people associate the countryside with peace and relaxation. They spend their free time walking or cycling there, or go to the country for a picnic or a pub lunch. In summer people go to fruit farms and pick strawberries and other fruit. Only a few people who live in the country work on farms. Many commute to work in towns. Many others dream of living in the country, where they believe they would have a better and healthier lifestyle. The countryside faces many threats. Some are associated with modern farming practices, and the use of chemicals harmful to plants and wildlife. Land is also needed for new houses. The green belt, an area of land around many cities, is under increasing pressure. Plans to build new roads are strongly opposed by organizations trying to protect the countryside. Protesters set up camps to prevent, or at least delay, the building work. America has many areas of wild and beautiful scenery, and there are many areas, especially in the West in states like Montana and Wyoming, where few people live. In the New England states, such as Vermont and New Hampshire, it is common to see small farms surrounded by hills and green areas. In Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states, fields of corn or wheat reach to the horizon and there are many miles between towns. Only about 20% of Americans live outside cities and towns. Life may be difficult for people who live in the country. Services like hospitals and schools may be further away and going shopping can mean driving long distances. Some people even have to drive from their homes to the main road where their mail is left in a box. In spite of the disadvantages, many people who live in the country say that they like the safe, clean, attractive environment. But their children often move to a town or city as soon as they can. As in Britain, Americans like to go out to the country at weekends. Some people go on camping or fishing trips, others go hiking in national parks.
We can see from the passage that in the countryside of Britain ______.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Dòng 5: "Most farmland is privately owned..."

Câu 44:

Which of the following is NOT mentioned as an activity of relaxation in the countryside of Britain?
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: 3 câu đầu đoạn 2: "Many people ... other fruit."

Câu 45:

What does the word “they” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Câu cuối đoạn 2: "Many others dream of living in the country, where they believe they would have a better and healthier lifestyle.

Câu 46:

Which of the following threatens the countryside in Britain?
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Câu đầu đoạn 3: "The countryside faces many threats. Some are associated with modern farming practices."

Câu 47:

According to the passage, all of the following are true EXCEPT ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Câu 4 đoạn 3: "Plans to build new roads are strongly opposed by organizations trying to protect the countryside."
Dịch: Những kế hoạch xây dựng những con đường mới bị các tổ chức cố gắng bảo vệ vùng nông thôn phản đối 1 cách mạnh mẽ.
⇒ Không phải tất cả mà chỉ 1 số tổ chức phản đối.

Câu 48:

The phrase “reach to the horizon” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: the horizon: trải dài đến đường chân trời
limited(adj): có giới hạn
endless(adj): vô tận
horizontal(adj): ở chân trời
varied(adj): khác, bị thay đổi

Câu 49:

According to the passage, some Americans choose to live in the country because ___.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Câu thứ 2 từ cuối lên của đoạn 5: "... many people who live in the country say that they like the safe, clean, attractive environment. "

Câu 50:

Which of the following is NOT mentioned in the passage?
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Nội dung A tìm thấy trong câu đầu đoạn 5: "Only about 20% of Americans live outside cities and towns." Nội dung B tìm thấy trong câu đầu đoạn 2: "Many people associate the countryside with peace and relaxation." Nội dung C có thể tìm thấy trong câu cuối đoạn 4: "there are many miles between towns"

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương