IMG-LOGO

1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 13

  • 15925 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Experts in climatology and other scientists are becoming extremely concerned about the changes to our climate which are taking place. Admittedly, climate changes have occurred on our planet before. For example, there have been several ice ages or glacial periods. These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally. The changes currently being monitored are said to be the result not of natural causes, but of human activity. Furthermore, the rate of change is becoming alarmingly rapid. The major problem is that the planet appears to be warming up. According to some experts, this warming process, known as global warming, is occurring at a rate unprecedented in the last 10,000 years. The implications for the planet are very serious. Rising global temperatures could give rise to such ecological disasters as extremely high increases in the incidence of flooding and of droughts. These in turn could have a harmful effect on agriculture. It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example. Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet. Politicians are also concerned about climate change and there are now regular summits on the subject, attended by representatives from around 180 of the world’s industrialized countries. Of these summits, the most important took place in Kyotoin Japanin 1997. There it was agreed that the most industrialized countries would try to reduce the volume of greenhouse gas emissions and were given targets for this reduction of emissions. It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases. At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation. Sadly, the targets are not being met. Even more sadly, global warnings about climate changes are often still being regarded as scaremongering.
The word “alarmingly” in paragraph 2 is closest in meaning to ____.
Xem đáp án
Đáp án D
Dịch nghĩa: Từ "đáng báo động" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất là __________
A. không tán thành, phản đối
B. chán thật, thật thất vọng
C. một cách ngạc nhiên
D. đáng lo ngại

Câu 2:

According to the passage, agriculture could ____.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: - Từ khóa: agriculture. Từ khóa này được tìm thấy đầu tiên ở câu cuối đoạn 3: These in turn could have a harmful effect on agriculture. Tuy nhiên chúng ta không biết "these" ở đây là gì. Do vậy cần đọc thêm những câu trước đó và chúng ta biết "these" ở đây chính là "global temperature rises

Câu 3:

Greenhouse gases cause the warming up of the Earth because they ____.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Từ khóa: greenhouse gases, the warming up of the Earth - Câu hỏi hỏi lí do khí nhà kính gây ra sự nóng lên của trái đất. Ta cần dựa vào nội dung đoạn 4 để trả lời. Câu cuối cùng có nói:" This leads to the warming up of the planet." và "this" ở đây thay thế cho mệnh đề trước đó "the heat of the sun is trapped".

Câu 4:

According to the passage, 1997 witnessed ____.
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Từ khóa: 1997. Từ khóa được tìm thấy trong câu 2 đoạn 5: Of these summits, the most important took place in Kyoto in Japan in 1997. Đọc thêm câu trước đó thì ta biết những summits này là về climate change.

Câu 5:

It can be inferred from the passage that the countries which are mainly responsible for global warming are ____.
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: - Từ khóa: countries, mainly responsible for global warming - Dựa vào câu cuối đoạn 5 để trả lời "There it was agreed that the most industrialized countries would try to reduce the volume of greenhouse gas emissions and were given targets for this reduction of emissions." Đây là một câu hỏi đòi hỏi phải có sự suy luận. Dựa vào câu trên ta có thể suy luận được đáp án đúng là D.

Câu 6:

The word “There” in paragraph 5 refers to ____.
Xem đáp án
Đáp án D
Muốn biết "there" thay thế cho cái gì chúng ta phải đọc câu trước đó. There là từ chỉ nơi chốn nên ta cần chú ý đến các từ/cụm từ chỉ nơi chốn.

Câu 7:

Which of the following is NOT true, according to the passage?
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Nội dung câu A được đề cập đến trong câu 1 đoạn 6. Nội dung câu B được đề cập đến trong câu 1 đoạn 5. Nội dung câu D được đề cập đến trong câu 2 đoạn 4. Nội dung câu C không đúng với bài : At least part of the problem of rapid
climate change has been caused by too drastic deforestation. → hiện tượng phá rừng chỉ là một trong những nguyên nhân chứ không phải nguyên nhân chủ yếu.

Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Many flowering plants woo insect pollinators and gently direct them to their most fertile blossoms by changing the color of individual flowers from day to day. Through color cues, the plant signals to the insect that it would be better off visiting one flower on its bush than another. The particular hue tells the pollinator that the flower is full of far more pollen than are neighboring blooms. That nectar-rich flower also happens to be fertile and ready to disperse its pollen or to receive pollen the insect has picked up from another flower. Plants do not have to spend precious resources maintaining reservoirs of nectar in all their flowers. Thus, the color-coded communication system benefits both plants and insects. For example, on the lantana plant, a flower starts out on the first day as yellow, when it is rich with pollen and nectar. Influenced by an asyet-unidentified environmental signal, the flower changes color by triggering the production of the pigment anthromyacin. It turns orange on the second day and red on the third. By the third day, it has no pollen to offer insects and is no longer fertile. On any given lantana bush, only 10 to 15 per cent of the blossoms are likely to be yellow and fertile. But in tests measuring the responsiveness of butterflies, it was discovered that the insects visited the yellow flowers at least 100 times more than would be expected from haphazard visitation. Experiments with paper flowers and painted flowers demonstrated that the butterflies were responding to color cues rather than, say, the scent of the nectar. In other types of plants, blossoms change from white to red, others from yellow to red, and so on. These color changes have been observed in some 74 families of plants. 
The first paragraph of the passage implies that insects benefit from the color-coded communication system because __________
Xem đáp án
Đáp án A
Thông tin ở những câu của đoạn 1: Through color cues, the plant signals to the insect that it would be better off visiting one flower on its bush than another. That nectar-rich flower also happens to be fertile and ready to disperse its pollen or to receive pollen the insect has picked up from another flower.

Câu 9:

The word “woo” is closest in meaning to __________
Xem đáp án
Đáp án D
Woo ∼ attract: thu hút
Many flowering plants woo insect pollinators and gently direct them to their most fertile blossoms by changing the color of individual flowers from day to day.
[Nhiều cây hoa thu hút côn trùng thụ phấn và nhẹ nhàng dẫn chúng tới những bông hoa màu mỡ nhất của mình bằng cách thay đổi màu sắc của hoa từ ngày này sang ngày khác.]

Câu 10:

The word “it” refers to __________ 
Xem đáp án
Đáp án C
“it” thay thế cho an insect trong vế phía trước: Through color cues, the plant signals to the insect that it would be better off visiting one flower on its bush than another.

Câu 11:

Which of the following describes the sequence of color changes that lantana blossom undergo?
Xem đáp án
Đáp án B
Thông tin ở đoạn 2 của bài:
For example, on the lantana plant, a flower starts out on the first day as yellow, when it is rich with pollen and nectar. Influenced by an as-yetunidentified environmental signal, the flower changes color by triggering the production of the pigment anthromyacin. It turns orange on the second day and red on the third.
⇒ Ngày đầu tiên màu vàng, ngày thứ 2 màu cam, ngày thứ 3 màu đỏ

Câu 12:

The word “triggering” is closest in meaning to __________
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Triggering ∼ activating: kích hoạt, gây ra

Câu 13:

The passage implies that insects would be most attracted to lantana blossoms __________
Xem đáp án
Đáp án A
Thông tin ở đoạn 2: it was discovered that the insects visited the yellow flowers at least 100 times more than would be expected from haphazard visitation. (côn trùng bị thu hút bởi những bông hoa vàng hơn ít nhất 100 lần)
- For example, on the lantana plant, a flower starts out on the first day as yellow ( hoa lantana màu vàng trong ngày đầu tiên nở)
⇒ Côn trùng bị thu hút nhất đối với hoa lantana trong ngày đầu tiên mà chúng nở

Câu 14:

The word “haphazard” is closest in meaning to which of the following?
Xem đáp án
Đáp án D
Haphazard ∼ random: lộn xộn, ngẫu nhiên

Câu 15:

The topic of this passage is ___________. 
Xem đáp án
Đáp án C
Chủ đề của bài viết là: những phản ứng với thức ăn. Đọc bài,sẽ dễ dàng thấy những supporting idea cho topic này.

Câu 16:

According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to ___________.
Xem đáp án
Đáp án C
Thông tin ở 2 câu trong bài: Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. [Đôi khi thật khó để tìm ra nếu bạn bị dị ứng thực phẩm, vì nó có thể biểu hiện lên rất nhiều cách khác nhau. triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác.]

Câu 17:

The word "symptoms" is closest in meaning to ___________.
Xem đáp án
Đáp án D
symptoms = indications : dấu hiệu, biểu hiện, triệu chứng

Câu 18:

What can be inferred about babies from this passage?
Xem đáp án
Đáp án B
Thông tin ở câu cuối: Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. [Những trẻ quá hiếu động có thể được hưởng lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và các thực phẩm giàu salicylate từ chế độ ăn uống của chúng.]
⇒ They should have a carefully restricted diet as infants. Chúng nên có một chế độ ăn uống hạn chế một cách cẩn thận như trẻ sơ sinh.

Câu 19:

The author states that the reason that infants need to avoid certain foods related to allergies has to do with the infant's ___________ .
Xem đáp án
Đáp án B
Thông tin ở câu: Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. [Nhiều loại dị ứng sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này không được làm thức ăn cho trẻ sơ sinh cho đến khi ruột của chúng trưởng thành vào khoảng bảy tháng.]

Câu 20:

The word "these" refers to ___________. 
Xem đáp án
Đáp án D
Từ these ở đây được thay thế cho foods high in salicylates: Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. A few of these are almonds, green peppers, peaches, tea, grapes.

Câu 21:

Which of the following was a suggested treatment for migraines in the passage?
Xem đáp án
Đáp án A
Thông tin ở câu: Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B vitamins, particularly B6 and niacin

Câu 22:

According to the article the Feingold diet is NOT ___________.
Xem đáp án
Đáp án B
Thông tin ở câu cuối cùng của bài: Other researchers have had mixed results when testing whether the diet is effective. [ Các nhà nghiên cứu khác đã có kết quả hỗn hợp khi kiểm tra chế độ ăn có hiệu quả hay không.]

Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Fungi are a group of organisms that, despite being plants, have no leaves or flowers. In fact, fungi do not even share the green colour that most other plants display. Scientists estimate that there are over 1.5 million different species of fungi in the world. Though, to date, only 100.000 have been identified, leaving many more that have not been found. One interesting feature of fungi is that they often interact with oilier organisms in order to survive. These relationships are at times beneficial to both organisms. Other times, the fungus benefits without causing harm to the other organism. Many types of fungus have beneficial relationships with plants. Initially many gardeners would be concerned to know that their plants were colonised by a fungus. This is because some fungi can cause plants to die. In fact, the Irish potato famine was caused by a fungus that killed entire crops of potatoes. However, many plants actually depend on certain types of fungi to help it stay healthy. Fungi are important to plants because they help plants absorb more minerals from the soil than they could on their own. The reason for this has to do with how fungi obtain food. Unlike green plants, fungi cannot make their own food. They must absorb their food. When the fungi absorb minerals from the soil, they draw the nutrients closer to the roots of the plants, so the plant is able to use them as well. The fungus also benefits from this relationship. Using the minerals from the soil, as well as sunlight, the plants is able to produce sugars and other nutrients. Then the fungus absorbs the nutrients from plant roots and uses them to survive. Not all relationships are beneficial for both organisms: in some interactions, only the fungus benefits. Still, for some fungus species, contact with other organisms is essential. And though the fungi do not provide any benefits for the other organism, they do not harm it either. One example of this is a species called Pilobolus. This fungus relies on other animals to help it reproduce. The Pilobolus grows in animal dung. When it becomes mature, it shoots its spores away from the dung pile. The spores land in the grass where cows graze. The spores are consumed by the animal but do not grow while inside the stomach. They travel through the body of the animal until they are passed and deposited in another area, where they continue to grow. 
It can be inferred from paragraph 1 that___________
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Thông tin “Though, to date, only 100.000 have been identified, leaving many more that have not been found”: Tuy nhiên, để xác định, chỉ có 100,000 loại được xác định danh tính, để lại nhiều loại vẫn chưa được xác định ⇒ Có nhiều loại nấm vẫn chưa được xác định ⇒ D sai, A đúng

Câu 24:

The word "absorb" in the passage 2 is closest in meaning to_________
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: absorb = take in (v): hấp thụ, sử dụng

Câu 25:

According to paragraph 2, which of the following is not true about fungus growing on or near plants?
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “This is because some fungi can cause plants to die. In fact, the Irish potato famine was caused by a fungus that killed entire crops of potatoes. However, many plants actually depend on certain types of fungi to help it stay healthy”: Đó là bởi vì một số loài nấm có thể khiến thực vật bị chất. Thực tế, nạn khan hiếm khoai tây ở Ireland diễn ra bởi vì một loại nấm giết toàn bộ vụ mùa khoai tây. Tuy nhiên, nhiều loại thực vật thực sự phụ thuộc vào một số loại nấm nhất định để phát triển khỏe mạnh

Câu 26:

The word "them" in the passage 2 refers to_________.
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Đọc cả câu chức them để biết được nó chỉ từ gì: “Then the fungus absorbs the nutrients from plant roots and uses them to survive”: Sau đó nấm hấp thụ chất dinh dưỡng từ rễ cây và sử dụng chúng để sống sót ⇒ chúng = dinh dưỡng

Câu 27:

The author discusses cows and horses in paragraph 3 in order to_________
Xem đáp án
Đáp án B
Thông tin có trong đoạn: “One example of this is a species called Pilobolus. This fungus relies on other animals to help it reproduce”: Một ví dụ của nó là một loài Pilobolus. Loại nấm này phụ thuộc vào động vật khác để giúp nó sinh sôi
Ở dưới tác giả đã lấy cow là một ví dụ cho những loài động vật để giúp nấm sinh sôi:
⇒ Bò và ngựa là những loài động vật giúp cho một loại nấm sinh sôi

Câu 28:

According to the passage 3, Pilobolus fungus___________
Xem đáp án
Đáp án B
Thông tin có trong đoạn: “One example of this is a species called Pilobolus. This fungus relies on other animals to help it reproduce”: Một ví dụ của nó là một loài Pilobolus. Loại nấm này phụ thuộc vào động vật khác để giúp nó sinh sôi ⇒ Pilobolus cần loài sinh vật khác để sinh sôi

Câu 29:

The word "graze" in the passage is closest in meaning to_________.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: graze (v): ăn cỏ

Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Traditional methods of teaching no longer suffice in this techological world. Currently there are more than 100,000 computers in schoolrooms in the United States. Students mediocre and bright alike, from the first stage through high school not only are not intimidated by my computers, but have become avid participants in the computer epoch. Kids operating computer implement their curriculum with great versatility. A music student can program musical notes so that the computer will play Beethoven or the Beatles. For a biology class, the computer can produce a picture of the intricate envisage human biology in a profound way. A nuclear reactor is no longer an enigma to students who can see its workings in minute detail on a computer. In Wisconsi, the Chippewa Indians are studying their ancient and almost forgotten language with the aid of a computer. More commonly, the computer is used for drilling math and language concepts so that youngsters may learn at their own speed without trying the patience of their human teachers. The simplest computers aid the handicapped, who learn more rapidly from the computer than from humans. Once irksome, remedial drills and exercises now on computer are conducive to learning because the machine responds to correct answers with praise and to incorrect answers with frowns and even an occasional tear. Adolescents have become so exhilarated by computers that they have developed their own jargon, easily understood by their peers but leaving their disconcerted parents in the dark. They have shown so much fervor for computer that they have formed computer clubs, beguile their leisure hours in computer stores, and even attend computer camps. A Boy Scout can get a computer merit badge. One ingenious young student devised a computer game for Atari will earn him $100,000 in royalties This is definitely the computer age. Manufacturers of computers are presently getting tax write – offs for donating equipment to colleges and universities and are pushing for legislation to obtain further deductions for contributions to elementary and high school. Furthermore, the price of computer for home or office is being sold for less than $100. At that price every class in the country will soon have computer kids. 
The expression “traditional methods of teaching” is the first sentence refers to ______
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Traditional methods of teaching no longer suffice in this technological world”: Biện pháp học truyền thống không còn thích hợp với thế giới công nghệ này nữa ⇒ A sai Đáp án B và D không có thông tin trong bài Nhắc về giáo viên, sách bài tập và luyện tập nhưng có máy tính hỗ trợ để học tập tốt hơn như “More commonly, the computer is used for drilling math and language concepts so that youngsters may learn at their own speed without trying the patience of their human teachers” : Phổ biến hơn, máy tính được sử dụng để luyện tập những khái niệm toán học và ngôn ngữ để mà người trẻ có thể học tùy theo tốc độ của mình mà không phải kiên nhẫn với giáo viên
⇒ Việc học truyền thống là giáo viên, sách bài tập và luyện tập trên lớp

Câu 31:

In order to operate a computer, a student does not have to be _______
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Thông tin trong đoạn: “Students mediocre and bright alike, from the first stage through high school not only are not intimidated by my computers, but have become avid participants in the computer epoch”: Những học sinh dù bình thường hay xán lạn, từ những năm học đầu tiên tới trung học không chỉ không sợ hãi máy tính và còn trở nên thèm khát trong ký nguyên máy tính.
⇒ Không cần phải đặc biệt thông minh mới có thể sử dụng máy tính

Câu 32:

Today’s students with the aid of computer__________
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở “Adolescents have become so exhilarated by computers that they have developed their own jargon, easily understood by their peers but leaving their disconcerted parents in the dark”: Giới trẻ trở nên hồ hởi bởi máy tính mà chúng có thể tự phát triển những từ nghữ chuyên ngành, dễ hiểu đối với bạn bè nhưng khiến bố mẹ trở nên khó hiểu

Câu 33:

When the author says parents are “left in the dark”, he means that they ____________
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở “Adolescents have become so exhilarated by computers that they have developed their own jargon, easily understood by their peers but leaving their disconcerted parents in the dark”: Giới trẻ trở nên hồ hởi bởi máy tính mà chúng có thể tự phát triển những từ nghữ chuyên ngành, dễ hiểu đối với bạn bè nhưng khiến bố mẹ trở nên khó hiểu

Câu 34:

Computers are used most for ________ 
Xem đáp án
Đáp án D
Thông tin nằm ở câu “More commonly, the computer is used for drilling math and language concepts so that youngsters may learn at their own speed without trying the patience of their human teachers”: Phổ biến hơn, máy tính được sử dụng để luyện tập những khái niệm toán học và ngôn ngữ để mà người trẻ có thể học tùy theo tốc độ của mình mà không phải kiên nhẫn với
giáo viên.

Câu 35:

According to the passage, one exceedingly clever student has ___________
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “One ingenious young student devised a computer game for Atari will earn him $100,000 in royalties”: Một sinh viên trẻ thông minh đã sáng tạo ra trò chơi máy tính cho Atari sẽ kiếm được 100.000 $tiền phát minh.

Câu 36:

It can be inferred from the passage that _____________
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “A music student can program musical notes so that the computer will play Beethoven or the Beatles. For a biology class, the computer can produce a picture of the intricate envisage human biology in a profound way. A nuclear reactor is no longer an enigma to students who can see its workings in minute detail on a computer”: Một học sinh âm nhạc có thể lập trình những nốt nhạc trên máy tính để mà máy tính có thể chơi nhạc Beethven hay The Beatles. Trong lớp học sinh học, máy tính có thể tạo ra một bức ảnh của những kiến thức sinh học về con người khó hiểu một cách chi tiết. Một lò phản ứng hạt nhân không còn là điều bí ẩn cho học sinh những người thấy chúng hoạt động mỗi giờ trên máy tính

Câu 37:

The price of a computer is now _____________ 
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Furthermore, the price of computer for home or office is being sold for less than $100. At that price every class in the country will soon have computer kid”: Hơn thế nữa, giá của một chiếc máy tính cho văn phòng hay nhà giả được bán ít hơn 100$. Với giá này thì mỗi lớp học trên đất nước sẽ sớm có máy tính cho học sinh.

Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important. Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life. Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling. 
What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” (lines 2-3) ?
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Tác giả ngụ ý trong 3 câu đầu rằng sự giáo dục không chỉ dừng lại ở việc tới trường học.

Câu 39:

The word “bounds” in line 5 is closest in meaning to ........
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: bounds = limits : những giới hạn

Câu 40:

The word “ integral” in line 13 is closest in meaning to .....
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: integral = essential : quan trọng

Câu 41:

The word “they” in line 17 refers to ...... 
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 4 đoạn 3 “The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught.”

Câu 42:

The phrase “For example,” line 19, introduces a sentence that gives examples of ........
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Thông tin nằm ở câu trước cụm “For example” “The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught.” : Những mẩu của sự thật, điều mà đã được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hay sự hiểu biết về những công việc của chính phủ, thì đều bị giới hạn bởi rào cản của những môn học đã được dạy.

Câu 43:

The passage supports which of the following conclusions?
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 8,9,10 của đoạn 2 “Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.”: Sự giáo dục là một định nghĩa rộng và khái quát. Nó là một quá trình cả đời, một quá trình mà bắt đầu từ rất lâu trước khi bước vào trường học, và nó là một phần cực kì quan trọng trong toàn bộ cuộc đời của một người.

Câu 44:

The passage is organized by ........... 
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Bài văn có 3 đoạn với đoạn 1 là giới thiệu khái quát về sự đến trường và sự giáo dục, đoạn 2 nói về sự giáo dục, đoạn 3 nói về sự đến trường. Cả bài văn tập trung vào phân tích ý nghĩa đối lập của 2 từ “ sự đến trường” và “sự giáo dục”.

Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds of thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator. To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes, colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds. Some orchids even change their scents to interest different insects at different times. Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible to collectors. 
What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Bài văn chủ yếu nói về hoa lan, không đề cập vấn đề chính tới chim, côn trùng hay nước hoa.

Câu 46:

The orchid is unique because of ......
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở 2 câu đầu đoạn 1 “Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column.” : Hoa phong lan đặc biệt vì là loài duy nhất có hoa phát triển cao nhất, trong đó các cơ quan sinh dục nam và nữ được kết hợp trong một cấu trúc được gọi là cột.

Câu 47:

The word "fused" in line 2 is closest in meaning to .........
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: combined = fused : được kết hợp

Câu 48:

How many orchid seeds are typically pollinated at one time?
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 3,4 đoạn 1 “The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds of thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze” : Cột được thiết kế sao cho sự thụ phấn đơn lẻ sẽ thụ tinh hàng trăm ngàn, và trong một số trường hợp là hàng triệu hạt giống, chúng cực nhỏ và nhẹ đến nỗi có thể dễ dàng mang theo gió

Câu 49:

Which of the following is a kind of petal?
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 7 đoạn 1 “The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip” : Những cánh hoa dễ nhận thấy nhất được gọi là labellum, hoặc môi

Câu 50:

The “labellum” (line 7) is most comparable to ........
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 7,8 đoạn 1 “The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.” : Những cánh hoa dễ nhìn thấy nhất được gọi là labellum, hoặc môi. Nó thường được đánh dấu rõ ràng như là một nơi hạ cánh không thể nhầm lẫn để thu hút các loại côn trùng cụ thể mà hoa lan đã chọn làm thụ phấn.
⇒ landing strip = an airport runway : nơi hạ cánh

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương