1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 12
-
15929 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The American type of football was developed in the 19th century from soccer and rugby football. Played by professionals, amateurs, college and high school students, or young children, football in American is one of the most popular sports besides basketball and baseball. It attracts millions of fans each fall and people are very supportive of their favourite teams. The football playing field of today is rectangular in shape and measures 100 yards long and 53.5 yards wide. White lines are painted on the playing field to mark off the distances to the end zone. The games is divided into four quarters, each fifteen minutes long. The first two quarters are known as the first half. There is a rest period between two halves which usually last about fifteen minutes. Each team has eleven players. Each team has offensive players who play when the team has possession of the ball and defensive players who play when the other team has the possession of the ball. Because of the body contact players have during the game, helmets are worn to protect their head and face area, whereas pads are worn to protect the shoulders, arms, and legs. Also, there are officials carrying whistles and flags to make certain that the rules of the game are followed during the game. The football is made of leather and is brown in colour. It is shaped much like an oval and has white rings near each end of the football. These rings help the players see the ball when it is thrown or someone is running with it. The eight stitches on the top of the football help the players to grip the ball when throwing or passing. The most famous game of the year is Super Bowl that is played in January or February. It is televised around the world and is watched by millions of people each year.
What do pads help the players to protect?
Xem đáp án
Đáp án A
Miếng đệm giúp người chơi bảo vệ chỗ nào trên cơ thể?
A. Chân và cánh tay B. Đầu của chúng
C. toàn thân D. khuôn mặt
Dẫn chứng: whereas pads are worn to protect the shoulders, arms, and legs.
Miếng đệm giúp người chơi bảo vệ chỗ nào trên cơ thể?
A. Chân và cánh tay B. Đầu của chúng
C. toàn thân D. khuôn mặt
Dẫn chứng: whereas pads are worn to protect the shoulders, arms, and legs.
Câu 2:
Which is the most popular sport in the US?
Xem đáp án
Đáp án D
Môn thể thao nào phổ biến nhất ở Mỹ?
A. Bóng bầu dục B. Bóng đá
C. Bóng đá Mỹ D. Không đề cập đến
Dẫn chứng: football in American is one of the most popular sports besides basketball and baseball. → không đề cập môn thể thao nào được chơi nhiều nhất.
Môn thể thao nào phổ biến nhất ở Mỹ?
A. Bóng bầu dục B. Bóng đá
C. Bóng đá Mỹ D. Không đề cập đến
Dẫn chứng: football in American is one of the most popular sports besides basketball and baseball. → không đề cập môn thể thao nào được chơi nhiều nhất.
Câu 3:
When is the most famous football game held annually?
Xem đáp án
Đáp án D
Khi nào trò chơi bóng đá nổi tiếng nhất được tổ chức hàng năm?
A. vào mùa thu B. tháng Giêng
C. tháng hai D. tháng Giêng hoặc tháng Hai
Dẫn chứng: The most famous game of the year is Super Bowl that is played in January or February.
Khi nào trò chơi bóng đá nổi tiếng nhất được tổ chức hàng năm?
A. vào mùa thu B. tháng Giêng
C. tháng hai D. tháng Giêng hoặc tháng Hai
Dẫn chứng: The most famous game of the year is Super Bowl that is played in January or February.
Câu 4:
Why are there white rings on each end of the football?
Xem đáp án
Đáp án D
Tại sao có những khoảng màu trắng xếp liền?
A. để đánh dấu khoảng cách đến vùng cuối
B. để giúp người chơi chạy
C. giúp người chơi ghi được điểm
D. giúp người chơi thấy bóng
Dẫn chứng: These rings help the players see the ball when it is thrown or someone is running with it.
Tại sao có những khoảng màu trắng xếp liền?
A. để đánh dấu khoảng cách đến vùng cuối
B. để giúp người chơi chạy
C. giúp người chơi ghi được điểm
D. giúp người chơi thấy bóng
Dẫn chứng: These rings help the players see the ball when it is thrown or someone is running with it.
Câu 5:
The word "grip" in the passage means to ..........
Xem đáp án
Đáp án C
Từ "kẹp" trong đoạn văn có nghĩa là.
A. Tránh cái gì
B. lấy đi một thứ gì đó
C. giữ một cái gì đó chặt chẽ
D. phát hiện một cái gì đó
Grip: nắm chặt
Từ "kẹp" trong đoạn văn có nghĩa là.
A. Tránh cái gì
B. lấy đi một thứ gì đó
C. giữ một cái gì đó chặt chẽ
D. phát hiện một cái gì đó
Grip: nắm chặt
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
One day in 1924, five men who were camping in the Cascade Mountains of Washington saw a group of huge apelike creatures coming out of the woods. They hurried back to their cabin and locked themselves inside. While they were in, the creatures attacked them by throwing rocks against the walls of the cabin. After several hours, these strange hairy giants went back into the woods. After this incident the men returned to the town and told the people of their adventure. However, only a few people accepted their story. These were the people who remembered hearing tales about footprints of an animal that walked like a human being. The five men, however, were not the first people to have seen these creatures called Bigfoot. Long before their experience, local Native Americans were certain that a race of apelike animals had been living in the neighboring mountain for centuries. They called these creatures Sasquatch. In 1958, workmen, who were building a road through the jungles of Northern California often found huge footprints in the earth around their camp. Then in 1967, Roger Patterson, a man who was interested in finding Bigfoot went into the Northern California jungles with a friend. While riding, they were suddenly thrown off from their horses. Patterson saw a tall apelike animal standing not far away. He managed to shoot seven rolls of film of the hairy creature before the animal disappeared in the hushes. when Patterson's film was shown to the public, not many people believed his story. In another incident, Richard Brown, a music teacher and also an experienced hunter spotted a similar creature. He saw the animal clearly through the telescopic lens of his rifle. He said the creature looked more like a human than an animal. Later many other people also found deep footprints in the same area. In spite of regular reports of sightings and footprints, most experts still do not believe that Bigfoot really exists.
The word neighboring would BEST be replaced with ............
Xem đáp án
Đáp án B
Từ “lân cận” sẽ được thay thế tốt nhất bằng____
A. remote: xa xôi
B. nearby: gần bên
C. far-off: rất xa
D. far-away: khoảng cách rất xa
Neighboring= nearby
Từ “lân cận” sẽ được thay thế tốt nhất bằng____
A. remote: xa xôi
B. nearby: gần bên
C. far-off: rất xa
D. far-away: khoảng cách rất xa
Neighboring= nearby
Câu 7:
Did the town people believe the story of the five men about their meeting with Bigfoot?
Xem đáp án
Đáp án D
Dẫn chứng: These were the people who remembered hearing tales about footprints of an animal that walked like a human being.
Dẫn chứng: These were the people who remembered hearing tales about footprints of an animal that walked like a human being.
Câu 8:
Which of the following pairs is INCORRECT?
Xem đáp án
Đáp án D
Cặp từ nào sau đây là không đúng?
A. spotted – saw( nhìn thấy)
B. creatures - animals (sinh vật- động vật)
C. woods – jungles( cây cối- rừng)
D. huge – hairy(to lớn- nhiều lông)
Cặp từ nào sau đây là không đúng?
A. spotted – saw( nhìn thấy)
B. creatures - animals (sinh vật- động vật)
C. woods – jungles( cây cối- rừng)
D. huge – hairy(to lớn- nhiều lông)
Câu 9:
Who were the first people to have seen these apelike creatures before the five campers?
Xem đáp án
Đáp án C
Dẫn chứng: Long before their experience, local Native Americans were certain that a race of apelike animals
Dẫn chứng: Long before their experience, local Native Americans were certain that a race of apelike animals
Câu 10:
The BEST title for this passage would be ________
Xem đáp án
Đáp án C
Bài xoanh quanh sinh vật nhiều lông trông giống con người được gọi là Bigfoot
Bài xoanh quanh sinh vật nhiều lông trông giống con người được gọi là Bigfoot
Câu 11:
What did the five campers do when they saw a group of apelike creatures?
Xem đáp án
Đáp án D
Năm người cắm trại làm gì khi họ nhìn thấy một nhóm các sinh vật giống nhau?
A. Họ ném đá vào vỏ cabin để làm các sinh vật tránh xa.
B. Họ tấn công các sinh vật bằng cách ném đá vào chúng.
C. Họ chạy vào đống gỗ và trốn ở đó rất lâu.
D. Họ chạy rất nhanh vào cabin vào đóng cửa cabin lại.
Dẫn chứng: They hurried back to their cabin and locked themselves inside
Năm người cắm trại làm gì khi họ nhìn thấy một nhóm các sinh vật giống nhau?
A. Họ ném đá vào vỏ cabin để làm các sinh vật tránh xa.
B. Họ tấn công các sinh vật bằng cách ném đá vào chúng.
C. Họ chạy vào đống gỗ và trốn ở đó rất lâu.
D. Họ chạy rất nhanh vào cabin vào đóng cửa cabin lại.
Dẫn chứng: They hurried back to their cabin and locked themselves inside
Câu 12:
Who called the apelike creatures 'Sasquatch'?
Xem đáp án
Đáp án B
Dẫn chứng: Local Native Americans were certain that a race of apelike animals had been living in the neighboring mountain for centuries. They called these creatures Sasquatch.
Dẫn chứng: Local Native Americans were certain that a race of apelike animals had been living in the neighboring mountain for centuries. They called these creatures Sasquatch.
Câu 13:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
My family consists of four people. There's my father whose name is Jan, my mother whose name is Marie, my brother, Peter and of course, me. I have quite a large extended family as well but, only the four of us live together in our apartment in a block of flats. My father is fifty-two years old. He works as an accountant in an insurance company. He is tall and slim, has got short brown and gray hair and blue eyes. My father likes gardening very much as well as listening to music and reading books about political science. His special hobbies are bird watching and travelling. Now I’ll describe my mother and my brother. My mother is fortyseven and she works as a nurse in a hospital. She is small, and slim, has short brown hair and green eyes. She likes bird watching and travelling too, so whenever my parents are able to they go someplace interesting for nature watching. Since we have a cottage with a garden they both spend a lot of time there. My brother is sixteen. He is slim and has short brown hair and blue eyes. He also attends high school. He is interested in computers and sports like football and hockey. He also spends a lot of time with his friends. I have only one grandmother left still living. She is in pretty good health even at the age of seventyeight so she still lives in her own flat. I enjoy spending time with her when I can. Both my grandfathers died from cancer because they were smokers, which was really a great tragedy because I didn't get chance to know them. My other grandmother died just a few years ago. I also have a lot of aunts, uncles, and cousins. The cousin I’m closest to is my uncle’s daughter Pauline. We have a lot in common because we are both eighteen and so we are good friends. My parents have assigned me certain duties around the house. I don't mind helping out because everyone in a family should contribute in some way. I help with the washing up, the vacuuming and the shopping. Of course I also have to help keep my room tidy as well. My brother is responsible for the dusting and mopping. He also has to clean his own room. Even though my brother and I sometimes fight about who has to do what job, we are still very close. I am also very close to my parents and I can rely on them to help me. My parents work together to keep our home well maintained and it seem they always have a project or another that they are working on. They respect each other's opinions and even if they disagree they can always come to a compromise. I hope in the future that 1 have a family like ours.
What does the writer's father do?
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: He works as an accountant in an insurance company.
Giải thích: He works as an accountant in an insurance company.
Câu 14:
What does the writer’s mother look like?
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: "She is small, and slim, has short brown hair and green eyes"
Giải thích: "She is small, and slim, has short brown hair and green eyes"
Câu 15:
What does the writer’s brother do?
Xem đáp án
Đáp án Β
Giải thích: He also attends high school.
Giải thích: He also attends high school.
Câu 16:
What happened to the writer’s grandfathers?
Xem đáp án
Đáp án A
Từ nội dung trong câu: "Both my grandfathers died from cancer because they were smokers.”
Từ nội dung trong câu: "Both my grandfathers died from cancer because they were smokers.”
Câu 17:
The word "tragedy" in the third paragraph mostly means ........
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Từ nôi dung trong câu: "Both my grandfathers died from cancer because they were smokers, which was really a great tragedy because I didn’t get chance to know them."
Giải thích: Từ nôi dung trong câu: "Both my grandfathers died from cancer because they were smokers, which was really a great tragedy because I didn’t get chance to know them."
Câu 18:
The word "assigned" in the fourth paragraph mostly means ......
Xem đáp án
Đáp án Β
assigned ∼ appointed: phân công
allowed: cho phép
forced: bắt buộc, ép buộc
encouraged: khuyến khích, động viên
assigned ∼ appointed: phân công
allowed: cho phép
forced: bắt buộc, ép buộc
encouraged: khuyến khích, động viên
Câu 19:
Which of the following statements is NOT true?
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Từ nội dung trong đoạn văn: I have only one grandmother left still living. She is in pretty good health even at the age of seventy-eight so she still lives in her own flat.
Giải thích: Từ nội dung trong đoạn văn: I have only one grandmother left still living. She is in pretty good health even at the age of seventy-eight so she still lives in her own flat.
Câu 20:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In early civilizations, citizens were educated informally, usually within the family unit. Education meant simply learning to live. As civilizations became more complex, however, education became more formal, structured and comprehensive. Initial efforts of the ancient Chinese and Greek societies concentrated solely on the education of males. The post-Babylonian Jews and Plato were exceptions to this pattern. Plato was apparently the first significant advocate of the equality of the sexes. Women, in his ideal state, would have the same rights and duties and the same educational opportunities as men. This aspect of Platonic philosophy, however, had little or no effect on education for many centuries, and the concept of a liberal education for men only, which had been espoused by Aristotle, prevailed. In ancient Rome, the availability of an education was gradually extended to women, but they were taught separately from men. The early Christians and medieval Europeans continued this trend, and singlesex schools for the privileged classes prevailed through the Reformation period. Gradually, however, education for women on a separate but equal basis to that provided for men was becoming a clear responsibility of society. Martin Luther appealed for civil support of schools for all children. At the Council of Trent in the 16th century, the Roman Catholic Church encouraged the establishment of free primary schools for children of all classes. The concept of universal primary education, regardless of sex, had been born, but it was still in the realm of the single-sex school. In the late 19th and early 20th centuries, co-education became a more widely applied principle of educational philosophy. In Britain, Germany, and the Soviet Union the education of boys and girls in the same classes became an accepted practice. Since World War II, Japan and the Scandinavian countries have also adopted relatively universal co-educational systems. The greatest negative reaction to coeducation has been felt in the teaching systems of the Latin countries, where the sexes have usually been separated at both primary and secondary levels, according to local conditions. A number of studies have indicated that girls seem to perform better overall and in science in particular in single-sex classes: during the adolescent years, pressure to conform to stereotypical female gender roles may disadvantage girls in traditionally male subjects, making them reluctant to volunteer for experimental work while taking part in lessons. In Britain, academic league tables point to high standards achieved in girls' schools. Some educationalists therefore suggest segregation of the sexes as a good thing, particularly in certain areas, and a number of schools are experimenting with the idea.
Ancient education generally focused its efforts on _______.
Xem đáp án
Đáp án A
Từ nội dung trong câu: "Initial efforts of the ancient Chinese and Greek societies concentrated solely on the education of males.”
Câu 21:
Education in early times was mostly aimed at _______.
Xem đáp án
Đáp án Β
Từ nội dung trong câu: "In early civilizations, citizens were educated informally, usually within the family unit. Education meant simply learning to live."
Từ nội dung trong câu: "In early civilizations, citizens were educated informally, usually within the family unit. Education meant simply learning to live."
Câu 22:
The first to support the equality of the sexes was _______.
Xem đáp án
Đáp án C
Từ nội dung trong câu: “Plato was apparently the first significant advocate of the equality of the sexes”.
Từ nội dung trong câu: “Plato was apparently the first significant advocate of the equality of the sexes”.
Câu 23:
The word "informally" in this context mostly refers to an education occurring _______.
Xem đáp án
Đáp án Β
Từ nội dung trong câu: "In early civilizations, citizens were educated informally, usually within the family unit."
Từ nội dung trong câu: "In early civilizations, citizens were educated informally, usually within the family unit."
Câu 24:
When education first reached women, they were _______.
Xem đáp án
Đáp án D
Từ nội dung trong câu: "In ancient Rome, the availability of an education was gradually extended to women, but they were taught separately from men."
Từ nội dung trong câu: "In ancient Rome, the availability of an education was gradually extended to women, but they were taught separately from men."
Câu 25:
When the concept of universal primary education was introduced, education _______.
Xem đáp án
Đáp án Β
Từ nội dung trong câu: "The concept of universal primary education, regardless of sex, had been born, but it was still in the realm of the single-sex school." (regardless of sex: bất kể giới tính gì)
Từ nội dung trong câu: "The concept of universal primary education, regardless of sex, had been born, but it was still in the realm of the single-sex school." (regardless of sex: bất kể giới tính gì)
Câu 26:
The word "espouse” is contextually closest in meaning to "_______"
Xem đáp án
Đáp án A
- espouse (v): tán thành, ủng hộ (= support);
- put off (v): trì hoãn;
- induce (v): gây ra
- espouse (v): tán thành, ủng hộ (= support);
- put off (v): trì hoãn;
- induce (v): gây ra
Câu 27:
Co-education was negatively responded to in _______.
Xem đáp án
Đáp án C
Từ nội dung trong câu: "The greatest negative reaction to co-education has been felt in the teaching systems of the Latin countries."
Từ nội dung trong câu: "The greatest negative reaction to co-education has been felt in the teaching systems of the Latin countries."
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have no resort to this form of expression. Many of these symbols of the whole words are very picturesque and exact and can be used internationally: spelling, however, can not. Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction. Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warn and instruct people. While verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
Which of the following best summarizes this passage?
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Để nắm được ý chính của bài để tóm tắt thì t cần tìm được ý chính của từng đoạn:
“Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication”: Từ lúc con người sinh sống trên trái đất, họ đã sử dụng nhiều hình thức giao tiếp khác nhau
“Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally”: Ngôn ngữ hình thể truyền đạt ý tưởng hay thông tin qua những hành động nhất định, một cách cố ý hay vô ý
“Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals”:
Những dạng thức khác nhau của dạng diễn đạt phi ngôn ngữ được tìm thấy ở Chữ nổi (một hệ thống chấm nổi đọc bằng ngón tay), cờ hiệu, mã Morse hay khói
“While verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings”: Mặc dù biểu đạt bằng nói lời là dạng thức giao tiếp phổ biến nhất, những hệ thống và kĩ thuật khác cũng có thể biểu đạt được suy nghĩ và cảm xúc của con người
⇒ Ngoài diễn đạt bằng ngôn ngữ, còn có những dạng thức giao tiếp ngôn ngữ khác
Giải thích: Để nắm được ý chính của bài để tóm tắt thì t cần tìm được ý chính của từng đoạn:
“Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication”: Từ lúc con người sinh sống trên trái đất, họ đã sử dụng nhiều hình thức giao tiếp khác nhau
“Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally”: Ngôn ngữ hình thể truyền đạt ý tưởng hay thông tin qua những hành động nhất định, một cách cố ý hay vô ý
“Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals”:
Những dạng thức khác nhau của dạng diễn đạt phi ngôn ngữ được tìm thấy ở Chữ nổi (một hệ thống chấm nổi đọc bằng ngón tay), cờ hiệu, mã Morse hay khói
“While verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings”: Mặc dù biểu đạt bằng nói lời là dạng thức giao tiếp phổ biến nhất, những hệ thống và kĩ thuật khác cũng có thể biểu đạt được suy nghĩ và cảm xúc của con người
⇒ Ngoài diễn đạt bằng ngôn ngữ, còn có những dạng thức giao tiếp ngôn ngữ khác
Câu 29:
The word “these" is the first passage refers to_________
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: “these” được dùng để bổ nghĩa cho symbol: kí hiệu ⇒ these này sẽ phải được nhắc đến ở phần trên với một loại kí hiệu gì đó
Ở trên, tác giả đang nói vì “sign language in which motions stand for letters, words and ideas”: một loại ngôn ngữ kí hiệu mà chuyển động thay thế cho chữ cái, từ ngữ và ý tưởng
⇒ these = sign language motions
Giải thích: “these” được dùng để bổ nghĩa cho symbol: kí hiệu ⇒ these này sẽ phải được nhắc đến ở phần trên với một loại kí hiệu gì đó
Ở trên, tác giả đang nói vì “sign language in which motions stand for letters, words and ideas”: một loại ngôn ngữ kí hiệu mà chuyển động thay thế cho chữ cái, từ ngữ và ý tưởng
⇒ these = sign language motions
Câu 30:
All of the following statements are true EXCEPT______________
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn:
“When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have no resort to this form of expression”: Khi có rào cản về ngôn ngữ, giao tiếp được thực hiện qua ngôn ngữ kí hiệu mà trong đó chuyển động thay thế cho chữ cái, ngôn ngữ và ý tưởng. Người du khách, người điếc và người câm không có cách nào khác ngoài dạng thức biểu đạt này
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn:
“When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have no resort to this form of expression”: Khi có rào cản về ngôn ngữ, giao tiếp được thực hiện qua ngôn ngữ kí hiệu mà trong đó chuyển động thay thế cho chữ cái, ngôn ngữ và ý tưởng. Người du khách, người điếc và người câm không có cách nào khác ngoài dạng thức biểu đạt này
Câu 31:
Which form other than oral speech would be most commonly used among the blind people?
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Braille (a system of raised dots read with fingertips)”: Chữ nổi một hệ thống chấm nổi được đọc bằng ngón tay ⇒ người khiếm thị có thể dùng tay để đọc chữ A,B, C người khiếm thị không thể nhìn thấy ⇒ không thể đọc hay giao tiếp được.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Braille (a system of raised dots read with fingertips)”: Chữ nổi một hệ thống chấm nổi được đọc bằng ngón tay ⇒ người khiếm thị có thể dùng tay để đọc chữ A,B, C người khiếm thị không thể nhìn thấy ⇒ không thể đọc hay giao tiếp được.
Câu 32:
How many different forms of communication are mentioned here?
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Bao gồm: oral speech, sign language, Body language, ,Braille , signal flags, Morse code, smoke signals, Road maps, picture signs
Giải thích: Bao gồm: oral speech, sign language, Body language, ,Braille , signal flags, Morse code, smoke signals, Road maps, picture signs
Câu 33:
Sign language is said to be very picturesque and exact and can be used internationally EXCEPT for____________
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Thông tin có trong câu: “Many of these symbols of the whole words are very picturesque and exact and can be used internationally: spelling, however, can not”: Rất nhiều những kí hiệu này trong toàn bộ từ vựng rất nhiều hình ảnh, chính xác và có thể được sử dụng trên toàn thế giới, tuy nhiên chính tả thì không
Giải thích: Thông tin có trong câu: “Many of these symbols of the whole words are very picturesque and exact and can be used internationally: spelling, however, can not”: Rất nhiều những kí hiệu này trong toàn bộ từ vựng rất nhiều hình ảnh, chính xác và có thể được sử dụng trên toàn thế giới, tuy nhiên chính tả thì không
Câu 34:
People need to communicate in order to__________
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech”: Từ khi con người sinh sống trên trái đất, họ đã sử dụng nhiều dạng giao tiếp. Nói chung, cách biểu đạt suy nghĩ và cảm xúc này có hình thức là bằng lời nói
⇒ expression of thoughts and feelings = communication
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech”: Từ khi con người sinh sống trên trái đất, họ đã sử dụng nhiều dạng giao tiếp. Nói chung, cách biểu đạt suy nghĩ và cảm xúc này có hình thức là bằng lời nói
⇒ expression of thoughts and feelings = communication
Câu 35:
What is the best title for the passage?
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Như ở câu một, ta có thể thấy ý chính của bài là có nhiều dạng thức giao tiếp khác nhau và trong bài tác giả chỉ ra những dạng đó là gì. Câu hỏi này thuộc ngân hàng trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Xem chi tiết để làm t
Giải thích: Như ở câu một, ta có thể thấy ý chính của bài là có nhiều dạng thức giao tiếp khác nhau và trong bài tác giả chỉ ra những dạng đó là gì. Câu hỏi này thuộc ngân hàng trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Xem chi tiết để làm t
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Many people believe that watching television has resulted in lower reading standards in schools. However, the link between television and printed books is not as simple as that. In many cases, television actually encourages people to read; for example, when a book is turned into a TV series, its sales often go up. One study of this link examined six-year-old children who were viewing a special series of 15-minute programs at school. The series was designed to encourage love of books, as well as to develop the basic mechanical skills of reading. Each program is an animated film of a children's book. The story is read aloud and certain key phrases from the book appear on the screen, beneath the picture. Whenever a word is read, it is also highlighted on the TV screen. One finding was that watching these programs was very important to the children. If anything prevented them from seeing a program, they were very disappointed. What's more, they wanted to read the books which the different parts of the series were based on. The programs also gave the children more confidence when looking at these books. As a result of their familiarity with the stories, they would sit in pairs and read the stories aloud to each other. On each occasion, the children showed great sympathy when discussing a character in a book because they themselves had been moved when watching the character on television.
When does television encourage people to read?
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “In many cases, television actually encourages people to read; for example, when a book is turned into a TV series, its sales often go up.”: Trong nhiều trường hợp, TV thực sự khuyến khích mọi người đọc sách, ví dụ, khi một quyển sách được thực hiện thành một bộ phim truyền hình, doanh thu bán thường xuyên tăng
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “In many cases, television actually encourages people to read; for example, when a book is turned into a TV series, its sales often go up.”: Trong nhiều trường hợp, TV thực sự khuyến khích mọi người đọc sách, ví dụ, khi một quyển sách được thực hiện thành một bộ phim truyền hình, doanh thu bán thường xuyên tăng
Câu 37:
How did children feel when viewing a special series of 15-minute program at school?
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn: “One finding was that watching these programs was very important to the children. If anything prevented them from seeing a program, they were very disappointed”: Kết quả là xem những chương trình này rất quan trọng với trẻ em. Nếu có bất cứ thứ gì ngăn chúng không được xem, chúng sẽ thất vọng
⇒ Chúng hứng thú khi xem chương trình này
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn: “One finding was that watching these programs was very important to the children. If anything prevented them from seeing a program, they were very disappointed”: Kết quả là xem những chương trình này rất quan trọng với trẻ em. Nếu có bất cứ thứ gì ngăn chúng không được xem, chúng sẽ thất vọng
⇒ Chúng hứng thú khi xem chương trình này
Câu 38:
What is the main idea of the passage?
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Ta cần nắm được ý chính của từng đoạn:
+, “In many cases, television actually encourages people to read; for example, when a book is turned into a TV series, its sales often go up”: Trong nhiều trường hợp, TV thực sự khuyến khích mọi người đọc sách, ví dụ, khi một quyển sách được thực hiện thành một bộ phim truyền hình, doanh thu bán thường xuyên tăng
+, Đoạn 2, giới thiệu về chương trình 15’ về để tăng sự yêu thích đọc sách
+, Đoạn 3, “On each occasion, the children showed great sympathy when
discussing a character in a book because they themselves had been moved when watching the character on television”: Trong từng dịp, trẻ em thể hiện sự thương cảm khi bàn luận về nhân vật trong cuốn sách bởi bản thân chúng cảm động khi xem nhân vật trên TV
⇒ Bài viết nói về ảnh hưởng của việc xem TV tới việc đọc sách
Giải thích: Ta cần nắm được ý chính của từng đoạn:
+, “In many cases, television actually encourages people to read; for example, when a book is turned into a TV series, its sales often go up”: Trong nhiều trường hợp, TV thực sự khuyến khích mọi người đọc sách, ví dụ, khi một quyển sách được thực hiện thành một bộ phim truyền hình, doanh thu bán thường xuyên tăng
+, Đoạn 2, giới thiệu về chương trình 15’ về để tăng sự yêu thích đọc sách
+, Đoạn 3, “On each occasion, the children showed great sympathy when
discussing a character in a book because they themselves had been moved when watching the character on television”: Trong từng dịp, trẻ em thể hiện sự thương cảm khi bàn luận về nhân vật trong cuốn sách bởi bản thân chúng cảm động khi xem nhân vật trên TV
⇒ Bài viết nói về ảnh hưởng của việc xem TV tới việc đọc sách
Câu 39:
What advantage did children have from this program?
Xem đáp án
Đáp án D
Thông tin ở câu: “The programs also gave the children more confidence when looking at these books. As a result of their familiarity with the stories, they would sit in pairs and read the stories aloud to each other”: Chương trình cũng cho trẻ em nhiều sự tự tin hơn khi đọc những cuốn sách này. Bởi vì sự quen thuộc với những câu chuyện, chúng ngồi lại với nhau và đọc sách cho nhau nghe.
Thông tin ở câu: “The programs also gave the children more confidence when looking at these books. As a result of their familiarity with the stories, they would sit in pairs and read the stories aloud to each other”: Chương trình cũng cho trẻ em nhiều sự tự tin hơn khi đọc những cuốn sách này. Bởi vì sự quen thuộc với những câu chuyện, chúng ngồi lại với nhau và đọc sách cho nhau nghe.
Câu 40:
What kind of film is each program?
Xem đáp án
Đáp án A
Thông tin nằm ở câu “Each program is an animated film of a children's book”: Mỗi chương trình là một bộ phim hoạt hình từ cuốn sách của trẻ em
Thông tin nằm ở câu “Each program is an animated film of a children's book”: Mỗi chương trình là một bộ phim hoạt hình từ cuốn sách của trẻ em
Câu 41:
Who were the subjects of the study?
Xem đáp án
Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “One study of this link examined six-year-old children who were viewing a special series of 15-minute programs at school” : Một nghiên cứu về mối quan hệ này được thực hiện trên trẻ em 6 tuổi mà xem những chuỗi chương trình 15 phút đặc biệt ở trường
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “One study of this link examined six-year-old children who were viewing a special series of 15-minute programs at school” : Một nghiên cứu về mối quan hệ này được thực hiện trên trẻ em 6 tuổi mà xem những chuỗi chương trình 15 phút đặc biệt ở trường
Câu 42:
The series was designed _____________
Xem đáp án
Đáp án B
Thông tin nằm ở câu: “The series was designed to encourage love of books, as well as to develop the basic mechanical skills of reading”: Chuỗi chương trình được thiết kế để khuyến khích tình yêu sách vở và cũng phát triển kĩ năng đọc sách cơ bản.
Thông tin nằm ở câu: “The series was designed to encourage love of books, as well as to develop the basic mechanical skills of reading”: Chuỗi chương trình được thiết kế để khuyến khích tình yêu sách vở và cũng phát triển kĩ năng đọc sách cơ bản.
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
What is the main topic of this passage?
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion of 1066. Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work. Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy. Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is English. Two thirds of the world’s science writing is in English, and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are nonnative speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world..
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào nội dung của đoạn văn, đặc biệt dựa vào những câu chủ đề của mỗi đoạn nhỏ như "Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication." và "Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is English"... ta có thể kết luận được ý chính của bài văn là nói đến sự phát triển của tiếng Anh như ngôn ngữ toàn cầu.
Giải thích: Dựa vào nội dung của đoạn văn, đặc biệt dựa vào những câu chủ đề của mỗi đoạn nhỏ như "Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication." và "Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is English"... ta có thể kết luận được ý chính của bài văn là nói đến sự phát triển của tiếng Anh như ngôn ngữ toàn cầu.
Câu 44:
In the first paragraph, the word “emerged” is closest in meaning to____.
Xem đáp án
Đáp án A
Dịch nghĩa: Trong đoạn đầu tiên, từ " emerged " (nổi lên) có ý nghĩa gần nhất với ____.
A. Xuất hiện
B. Biến mất
C. Thường xuyên
D. Tham gia.
Dịch nghĩa: Trong đoạn đầu tiên, từ " emerged " (nổi lên) có ý nghĩa gần nhất với ____.
A. Xuất hiện
B. Biến mất
C. Thường xuyên
D. Tham gia.
Câu 45:
In the first paragraph, the word “elements” is closest in meaning to____.
Xem đáp án
Đáp án B
Dịch nghĩa: Trong đoạn đầu tiên, từ “elements” (yếu tố) có nghĩa gần nhất với______
A: sự tuyên bố
B: điểm đặc trưng
C: tính tò mò
D: phong tục, tục lệ
Dịch nghĩa: Trong đoạn đầu tiên, từ “elements” (yếu tố) có nghĩa gần nhất với______
A: sự tuyên bố
B: điểm đặc trưng
C: tính tò mò
D: phong tục, tục lệ
Câu 46:
Approximately when did English begin to be used beyond England?
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào nội dung của câu văn "Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work."
Giải thích: Dựa vào nội dung của câu văn "Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work."
Câu 47:
According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world _________ .
Xem đáp án
Đáp án B
Thông tin nằm ở “English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work”
Thông tin nằm ở “English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work”
Câu 48:
In the second paragraph, the word “stored” is closest in meaning to _________.
Xem đáp án
Đáp án B
Dịch nghĩa: Trong đoạn thứ hai, từ " stored " (lưu trữ) gần nhất có nghĩa là________.
A: mua
B: lưu lại
C: tiêu dùng
D: có giá trị
A: mua
B: lưu lại
C: tiêu dùng
D: có giá trị
Câu 49:
According to the passage, approximately how many non-native users of English are there in the world today?
Xem đáp án
Đáp án C
Thông tin nằm ở “Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are nonnative speakers”
Thông tin nằm ở “Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are nonnative speakers”
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Experts in climatology and other scientists are becoming extremely concerned about the changes to our climate which are taking place. Admittedly, climate changes have occurred on our planet before. For example, there have been several ice ages or glacial periods. These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally. The changes currently being monitored are said to be the result not of natural causes, but of human activity. Furthermore, the rate of change is becoming alarmingly rapid. The major problem is that the planet appears to be warming up. According to some experts, this warming process, known as global warming, is occurring at a rate unprecedented in the last 10,000 years. The implications for the planet are very serious. Rising global temperatures could give rise to such ecological disasters as extremely high increases in the incidence of flooding and of droughts. These in turn could have a harmful effect on agriculture. It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example. Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet. Politicians are also concerned about climate change and there are now regular summits on the subject, attended by representatives from around 180 of the world’s industrialized countries. Of these summits, the most important took place in Kyotoin Japanin 1997. There it was agreed that the most industrialized countries would try to reduce the volume of greenhouse gas emissions and were given targets for this reduction of emissions. It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases. At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation. Sadly, the targets are not being met. Even more sadly, global warnings about climate changes are often still being regarded as scaremongering.
According to the passage, in what way did the climate changes in the ice ages differ from the modern ones?
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: “These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally.”
Giải thích: “These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally.”