1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 26
-
15109 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn cuối:
Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land.
khu vườn thượng cung cấp nhiều lợi ích tương tự như không gian đô thị và khu vườn khác, nhưng mà không chiếm khu đất cần thiết.
=> vườn thượng không cần chiếm khu đất có giá trị
Câu 2:
Giọng văn của tác giả chỉ mang tính cung cấp thông tin (về công dụng của công viên, về vườn thượng, so sánh giữa vườn thượng và công viên….) chứ không hề xen lẫn tình cảm cá nhân vào
Câu 3:
Tác giả sẽ ủng hộ chương trình “extended discounts on plants to customers who use them to create rooftop gardens” Giảm giá cây cối thêm cho khách hàng sử dụng chúng để tạo vườn thượng
=> do đó tác giả chắc hẳn sẽ rất ủng hộ chương trình giảm giá cây cối, thực vật cho khách hàng
Câu 4:
Các đáp án A, B, C đều có trong đoạn 3:
The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.
The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world.
The main plot describes the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world.
Chỉ có phần D là không đúng
Câu 5:
"scrutinized" ~ examined: xem xét kỹ lưỡng, nghiên cứu cẩn thận
Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien's real life experiences in England during
Mặc dù độc giả đã xem xét kỹ lưỡng các văn bản cho ý nghĩa bên trong và đã cố gắng để kết nối bộ ba với những kinh nghiệm thực tế đời sống của Tolkien ở Anh trong Thế chiến II, ông phủ nhận mối liên kết đó.
Câu 6:
Thông tin ngay câu đầu đã giúp ta biết được nội dung chính của bài viết:
One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings.
Một trong những tác giả thú vị nhất của thế kỷ XX, J.R.R Tolkien, đạt được danh tiếng qua bộ ba tác phẩm rất sáng tạo của mình, Chúa tể của những chiếc nhẫn.
=> Bài viết nói về J.R.R Tolkien và bộ ba tác phẩm của ông.
Câu 7:
Thông tin ở câu cuối của đoạn 2:
By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien.
Vào cuối những năm 1960, bộ ba tác phẩm hấp dẫn này đã trở thành một hiện tượng xã hội ví dụnhư là những người trẻ tuổi chăm chú nghiên cứu các thần thoại và truyền thuyết được tạo ra bởi Tolkien.
Câu 8:
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn cuối:
He claims that the story began in his years as an undergraduate student
Ông khẳng định rằng câu chuyện bắt đầu trong những năm sinh viên đại học của ông.
Câu 9:
“trilogy”: tác phẩm bộ ba
Vậy ý nghĩa của nó được giải thích là A group of three literary books: Một nhóm ba cuốn sách văn học
Câu 10:
Thông tin ở đoạn 3:
The novels, which are set in a time called Middle Earth
Bộ tiểu thuyết, được đặt trong một thời gian gọi là vùng Trung Địa.
Câu 11:
"fascinating" ~ extremely interesting: cực kỳ thú vị, cuốn hút, hấp dẫn
By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien.
Vào cuối những năm 1960, bộ ba tác phẩm hấp dẫn này đã trở thành một hiện tượng xã hội ví dụ như là những người trẻ tuổi chăm chú nghiên cứu các thần thoại và truyền thuyết được tạo ra bởi Tolkien.
Câu 12:
Here = interpersonal interactions: sự tương tác giữa người với người.
Câu 13:
Bài đọc thảo luận về nội dung gì? => Mối quan hệ giữa giọng nói và tính cách.
Câu 14:
Evidenced = indicated: rõ ràng, hiển nhiên, dễ thấy rằng
Câu 15:
Tại sao tác giả đề cập đến - giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục‖ =>
Như là những ví dụ về các phong cách giao tiếp cơ bản.
Dẫn chứng: The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer’s skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Câu 16:
Câu 17:
Theo bài đọc một người quá tự tin có thể ẩn giấu => sự thẹn thùng
Dẫn chứng: Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.
Câu 18:
Tác giả ngụ ý gì khi nói răng - Ở mức độ tương tác giữa người với người, giọng nói có thể phản ánh ý kiến và cảm xúc vượt xa từ ngữ được chọn‖ ở dòng 8-9? Giọng nói truyền tải thông tin nhiều hơn bản thân nghĩa của những từ đó.
Câu 19:
Theo bài đọc, một giọng nói cọc cằn và thô cho thấy điều gì? => Sự tức giận
Dẫn chứng: by constricted and harsh sound of the angry,
Câu 20:
Theo bài đọc, giọng nói đa dạng có thể cho thấy cái gì của một người => tính cách
Câu 21:
Drastically = severely: khắc nghiệt, khốc liệt
Câu 22:
Ở Trung Đông người ta không dùng tay trái khi ăn vì tay trái được dùng để => khi họ đi vệ sinh
Dẫn chứng: In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult. When eating, only use your right hand because they use their left hands when going to the bathroom.
Câu 23:
Được đề cập trong bài đọc rằng nhiều cử chỉ điệu bộ => có ý nghĩa khác nhau ở những quốc gia khác nhau.
Dẫn chứng: The ‘OK’ sign (thumb and index finger forming a circle) means "everything is good‖ :in the West, but in China it means nothing or zero. In Japan, it means money, and in the Middle East, it is a rude gesture.
Câu 24:
Câu nào sau đây không đúng theo như bài đọc? => Ở Trung Quốc - ‘OK’ có nghĩa là tiền. Dẫn chứng: but in China it means nothing or zero.
Câu 25:
Others = other people: những người khác
Câu 26:
Người ta gật đầu để nói ‘không’ ở đất nước nào? => Bungary.
Dẫn chứng: If you want to give someone the nod in Bulgaria, you have to nod your head to say - ‘no’
Câu 27:
Tiêu đề phù hợp nhất của bài viết là The expansion of English as an international language. (Sự phát triển của Tiếng anh như một ngôn ngữ quốc tế)
Thông tin ở 2 câu đầu tiên của 2 đoạn:
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is in English.
Câu 28:
“emerge” = “appear”: xuất hiện, nổi lên
Câu 29:
“elements” = “features”: những yếu tố, những nguyên tố, những đặc trưng
Câu 30:
Thông tin ở câu thứ 3 đoạn đầu tiên: Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England (Cho đến những năm 1600, Tiếng anh, ở hầu hết khu vực, được sử dụng duy nhất ở Anh)
Câu 31:
A, C, D đều được nhắc đến trong câu: However, during the course of the next two century, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work.
Chỉ có duy nhất B không được đề cập đến
Câu 32:
“stored” = saved: được lưu, được lưu trữ
Câu 33:
Thông tin ở câu cuối của đoạn 2: Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers (Có hơn 700 triệu người nói tiếng anh, và hơn 1 nửa số đó không phải người bản địa)
Câu 34:
Đoạn văn đề cập đến Rachel Carson với cương vị một nhà văn. Thông tin được thể hiện ở đầu của đoạn 2 và 3:
Carson’s first book, Under the Sea Wind, was published in 1941. In 1962, Carson published Silent Spring, a book that sparked considerable controversy.
Câu 35:
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn đầu tiên: She studied biology at college and zoology at Johns Hopkins University.
Câu 36:
Rachel Carson sinh năm 1907
Ở câu đầu tiên đoạn 2, Rachel Carson cho xuất bản Under the Sea Wind vào năm 1941. Như vậy, khi xuất bản cuốn sách đó, Rachel Carson 34 tuổi.
Câu 37:
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 2: “…sales were poor until it was reissued in 1952”: lượng tiêu thụ của nó kém cho đến khi nó được tái bản vào năm 1952.
Câu 38:
Đáp án C
Thông tin ở những câu gần cuối đoạn 2: Carson consulted no less than 1,000 printed sources. She had voluminous correspondence and frequent discussions with experts in the field.
Chỉ có C là không được nhắc đến
Câu 39:
“reckless” = “irresponsible”: coi thường, thiếu trách nhiệm, vô trách nhiệm
Câu 40:
“flawed” = “faulty”: sai, có lỗi
Câu 41:
Thông tin ở cuối bài However, her work was proved by a 1963 report of the President’s Science Advisory Committee. (Công trình của bà đã được chứng minh bởi 1 bản báo cáo vào năm 1963 của chủ tịch Ban Tư vấn Khoa học)
=> tác giả ủng hộ ý tưởng của Carson.
Câu 42:
Trong đoạn văn cuối, tác giả đề cập các vai trò phụ nữ có thể đảm nhận trong thế kỷ muời chín NGOẠI TRỪ.
Reformers: nhà cải cách
Politicians: chính khách
Activists for women’s rights: nhà hoạt động vì quyền phụ nữ
Dẫn chứng: Most of these leaders were involved in public life as reformers, activists working for women’s right to vote, or authors.
Câu 43:
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 2 nói đến
A. Sources: các nguồn tư liệu B. Efforts: những sự cố gắng
C. Authors: các tác giả D. Counterparts: những nguời đồng nhiệm Dẫn chứng: These writers, like most of their male counterparts, were amateur historians.
Their writings were celebratory in nature, and they were uncritical in their selection and use of sources. (Những nhà văn này, giống nhu hầu hết những nguời đồng nhiệm nam, là những nhà sử học nghiệp dư. Các tác phẩm của họ đuợc ca tụng một cách vô tư, và họ đã không đắn đo về sự lựa chọn và sử dụng nguồn tư liệu của mình.)
Câu 44:
Trong đoạn văn đầu tiên, Bradstreet, Warren, and Adams đuợc đề cập để chỉ ra rằng .......
A. Thậm chí những đóng góp của những phụ nữ suất chúng cũng bị phớt lờ.
B. Những bài thơ đuợc viết bởi phụ nữ thì dễ được đón nhận hơn các thể loại tác phẩm khác của họ.
C. Chỉ có 3 phụ nữ từng cố gắng để tác phẩm của họ được xuất bản.
Dẫn chứng: Anne Bradstreet wrote some significant poetry in the seventeenth century, Mercy Otis Warren produced the best contemporary history of the American Revolution, and Abigail Adams penned important letters showing she exercised great political influence over her husband, John, the second President of the United States. But little or no notice was taken of these
contributions. => những người phụ nữ này đã có những đóng góp to lón nhưng vẫn bị bỏ qua.
Câu 45:
Từ “representative” trong đoạn văn cuối gần nghĩa nhất với
A. satisfied: hài lòng
B. typical: điển hình
C. distinctive: đặc biệt
D. supportive: giúp đỡ representative: tiêu biểu
Câu 46:
Đâu là điểm yếu của lịch sử thế kỷ 19 được tác giả chỉ ra?
A. Nguồn thông tin họ dựa vào không thật sự chính xác.
B. Họ đã in trên giấy chất lượng thấp.
C. Họ đã bỏ qua sự ảnh hưởng của tiền lên chính trị.
D. Họ đặt quá nhiều nhấn mạnh vào đời sống thường ngày.
Câu 47:
Tư liệu lịch sử về phụ nữ thế kỷ 19 ở thư viện Schlesinger và bộ sưu tập Sophia Smith đã được sử dụng để làm gì?
A. Chúng cung cấp thông tin giá trị cho những nhà nghiên cứu lịch sử thế kỷ 20.
B. Chúng trình bày những khóa học đại học cơ bản ở thế kỷ 19.
D. Chúng được tổng hợp và công bố trong một bách khoa toàn thư nhiều tập.
Dẫn chứng: Such sources have provided valuable materials for later Generations of historians. Những nguồn này đã cung cấp những tư liệu giá trị cho những thế hệ nghiên cứu lịch sử sau.
Câu 48:
Bài chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Việc phụ nữ được viết trong lịch sử nước Mỹ.
B. “Great woman” đi vào lịch sử bởi những nhà sử học Mỹ.
C. Sự quan tâm lịch sử sâu sắc được cho thấy bởi những người phụ nữ Mỹ.
D. Vai trò của văn học trọng lịch sử nước Mỹ thời kỳ đầu.
Câu 49:
Trong đoạn văn, cụm từ "children interrupt their education to go to school" ngụ ý rằng ..........
A. Việc học chính quy ngăn cản con người khám phá cuộc sống.
B. Việc học chính quy diễn ra ở mọi nơi.
C. Cả cuộc sống là một sự giáo dục.
D. Giáo dục hoàn toàn bị phá hủy bởi việc học ở trường.
Dẫn chứng: Education, then, is a very broad, inclusive term; it is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be a necessary part of one’s entire life.
Câu 50:
Hàm ý của tác giả là gì khi nói rang "education quite often produces surprises"?
A. Các nhà giáo dục học thường tạo ra những bất ngờ.
B. Việc học không chính quy thường mang đến những kết quả ngoài dự đoán.
C. Thành công của việc học không chính quy là có thể dự đoán.
D. Điều bất ngờ là chúng ta biết khá ít về tôn giáo khác.
Dẫn chứng: Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. Trái với việc học ở trường có sự dự đoán chắc chắn, giáo dục thường tạo ra nhiều điều bất ngờ.