1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 11
-
15917 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The mineral particles found in soil range in size from microscopic clay particles to large boulders. The most abundant particles - sand, silt, and clay - are the focus of examination in studies of soil texture. Texture is the term used to describe the line composite sizes of particles in a soil sample, typically several representative handfuls . To measure soil texture, the sand, silt, and clay particles are sorted out by size and weight. The weights of each size are then expressed as a percentage of the sample weight. In the field, soil texture can be estimated by extracting a handful of sod and squeezing the damp soil into three basic shapes; (1) cast, a lump formed by squeezing a sample in a clenched fist; (2) thread, a pencil shape formed by rolling soil between the palms; and (3) ribbon, a flatfish shape formed by squeezing a small sample between the thumb and index finger. The behavioral characteristics of the soil when molded into each of these shapes, if they can be formed at all, provides the basis for a general textural classification. The behavior of the soil in the hand test is determined by the amount of clay in the sample. Clay particles are highly cohesive, and when dampened , behave as a plastic. Therefore the higher the clay content in a sample, the more refined and durable the shapes into which it can be molded. Another method of determining soil texture involves the use of devices called sediment sieves, screens built with a specified mesh size. When the soil is filtered through a group of sieves, each with a different mesh size, the particles become grouped in corresponding size categories. Each category can be weighed to make a textural determination. Although sieves work well for silt, sand, and larger particles, they are not appropriate for clay particles. Clay is far too small to sieve accurately; therefore, in soils with a high proportion of clay, the fine particles are measured on the basis of their settling velocity when suspended in water. Since clays settle so slowly, they are easily segregated from sand and silt. The water can be drawn off and evaporated, leaving a residue of clay, which can be weighed.
During the procedure described in paragraph 3, when clay particles are placed into water they ______.
Xem đáp án
Đáp án C
Dựa vào câu: “Since clays settle so slowly, they are easily segregated from sand and silt.” (Vì đất sét lắng xuống rất chậm, ta có thể dễ dàng tách chúng ra khỏi cát và bùn) có thể kết luận được rằng khi cho đất sét vào nước, phải mất một khoảng thời gian nào đó để chúng lắng xuống đáy.
Dựa vào câu: “Since clays settle so slowly, they are easily segregated from sand and silt.” (Vì đất sét lắng xuống rất chậm, ta có thể dễ dàng tách chúng ra khỏi cát và bùn) có thể kết luận được rằng khi cho đất sét vào nước, phải mất một khoảng thời gian nào đó để chúng lắng xuống đáy.
Câu 2:
The word "fine" in the passage is closest in meaning to ______.
Xem đáp án
Đáp án C
Ta thấy rằng tính từ fine được dùng ở trong bài mang nghĩa là in small grains, pieces, or drops (ở dạng những hạt, viên hay giọt nhỏ bé) .Vì vậy trong những tính từ ở các phương án đã cho, tính từ tiny (very small in size = nhỏ xíu) là gần nghĩa nhất với tính từ fine. Câu “Clay is far too small to sieve accurately; therefore, in soils with a high proportion of clay, the fine particles are measured on the basis of their settling velocity when suspended in water.” ( Đất sét quá nhỏ để có thể sàng ra một cách chính xác, vì thế ở các loại đất với tỷ lệ chất sét cao, các hạt bé nhỏ này được xác định dựa vào vận tốc lắng xuống đáy khi để trôi dưới nước.)
Ta thấy rằng tính từ fine được dùng ở trong bài mang nghĩa là in small grains, pieces, or drops (ở dạng những hạt, viên hay giọt nhỏ bé) .Vì vậy trong những tính từ ở các phương án đã cho, tính từ tiny (very small in size = nhỏ xíu) là gần nghĩa nhất với tính từ fine. Câu “Clay is far too small to sieve accurately; therefore, in soils with a high proportion of clay, the fine particles are measured on the basis of their settling velocity when suspended in water.” ( Đất sét quá nhỏ để có thể sàng ra một cách chính xác, vì thế ở các loại đất với tỷ lệ chất sét cao, các hạt bé nhỏ này được xác định dựa vào vận tốc lắng xuống đáy khi để trôi dưới nước.)
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Thanksgiving is celebrated in the US on the fourth Thursday in November. For many Americans it is the most important holiday apart from Christmas. Schools, offices and most businesses close for Thanksgiving, and many people make the whole weekend a vacation. Thanksgiving is associated with the time when Europeans first came to North America. In 1620 the ship the Mayflowers arrived, bringing about 150 people who today are usually called Pilgrims. They arrived at the beginning of a very hard winter and could not find enough to eat, so many of them died. But in the following summer Native Americans showed them what foods were safe to eat, so that they could save food for the next winter. They held a big celebration to thank God and the Native Americans for the fact that they had survived. Today people celebrate Thanksgiving to remember these early days. The most important part of the celebration is a traditional dinner with foods that come from North America. The meal includes turkey, sweet potatoes (also called yams) and cranberries, which are made into a kind of sauce or jelly. The turkey is filled with stuffing or dressing, and many families have their own special recipe. Dessert is pumpkin made into a pie. On Thanksgiving there are special television programs and sports events. In New York there is the Macy's Thanksgiving Day Parade, when a long line of people wearing fancy costumes march through the streets with large balloons in the shape of imaginary characters. Thanksgiving is considered the beginning of the Christmas period, and the next day many people go out to shop for Christmas presents.
What is the purpose of the passage?
Xem đáp án
Đáp án B
Mục đích của bài đọc là gì?
A. Để so sánh Lễ Tạ ơn được tổ chức trong quá khứ và hiện tại.
B. Để cung cấp cái nhìn tổng quát về một lễ hội phổ biến ở Mỹ
C. Để giải thích sự tồn tại của một lễ hội ở Mỹ
D. Để giới thiệu văn hóa của người Mỹ bản địa
Mục đích của bài đọc là gì?
A. Để so sánh Lễ Tạ ơn được tổ chức trong quá khứ và hiện tại.
B. Để cung cấp cái nhìn tổng quát về một lễ hội phổ biến ở Mỹ
C. Để giải thích sự tồn tại của một lễ hội ở Mỹ
D. Để giới thiệu văn hóa của người Mỹ bản địa
Câu 4:
In the United States, Thanksgiving is ______.
Xem đáp án
Đáp án B
Ở Mỹ, Lế tạ ơn là
A. một lễ hội mang tính chất tôn giáo được tổ chức chỉ bởi người Anh.
B. được tổ chức như là một ngày lễ của công chúng/ quốc lễ.
C. quan trọng hơn Giáng sinh
D. khác Giáng sinh
Ở Mỹ, Lế tạ ơn là
A. một lễ hội mang tính chất tôn giáo được tổ chức chỉ bởi người Anh.
B. được tổ chức như là một ngày lễ của công chúng/ quốc lễ.
C. quan trọng hơn Giáng sinh
D. khác Giáng sinh
Câu 5:
According to the passage, Pilgrims are ______.
Xem đáp án
Đáp án C
Theo bài đọc, Pilgrims là
A. những người đi đến Mỹ bằng tàu.
B. các chuyến đi mà tín đồ tôn giáo thực hiện đến đất thánh.
C. người đã rời bỏ nhà và đến sống ở Bắc Mỹ những năm 1620.
D. Người Mỹ bản xứ sống ở Bắc Mỹ
Dẫn chứng: In 1620 the ship the Mayflowers arrived, bringing about 150 people who today are usually called Pilgrims.
Theo bài đọc, Pilgrims là
A. những người đi đến Mỹ bằng tàu.
B. các chuyến đi mà tín đồ tôn giáo thực hiện đến đất thánh.
C. người đã rời bỏ nhà và đến sống ở Bắc Mỹ những năm 1620.
D. Người Mỹ bản xứ sống ở Bắc Mỹ
Dẫn chứng: In 1620 the ship the Mayflowers arrived, bringing about 150 people who today are usually called Pilgrims.
Câu 6:
All of the following statements are mentioned EXCEPT ______.
Xem đáp án
Đáp án D
Tất cả những câu sau đây được đề cập NGOẠI TRỪ
A. Mọi người tổ chức Lễ tạ ơn để cảm ơn thượng đế
B. Người ta thường có những bữa ăn truyền thống và ngày Lễ tạ ơn
C. Có nhiều chương trình giải trí vào ngày Lễ tạ ơn
D. Mọi người đến nhà thờ để thực hiện các lễ nghi tôn giáo vào ngày Lễ tạ ơn.
Dẫn chứng: The most important part of the celebration is a traditional dinner with foods that come from North America. The meal includes turkey, sweet potatoes (also called yams) and cranberries, which are made into a kind of sauce or jelly. The turkey is filled with stuffing or dressing, and many families have their own special recipe. Dessert is pumpkin made into a pie. ⇒ loại B
They held a big celebration to thank God and the Native Americans for the fact that they had survived. Today people celebrate Thanksgiving to remember these early days. ⇒loại A
On Thanksgiving there are special television programs and sports events. In New York there is the Macy's Thanksgiving Day Parade, when a long line of people wearing fancy costumes march through the streets with large balloons in the shape of imaginary characters. ⇒loại C
Tất cả những câu sau đây được đề cập NGOẠI TRỪ
A. Mọi người tổ chức Lễ tạ ơn để cảm ơn thượng đế
B. Người ta thường có những bữa ăn truyền thống và ngày Lễ tạ ơn
C. Có nhiều chương trình giải trí vào ngày Lễ tạ ơn
D. Mọi người đến nhà thờ để thực hiện các lễ nghi tôn giáo vào ngày Lễ tạ ơn.
Dẫn chứng: The most important part of the celebration is a traditional dinner with foods that come from North America. The meal includes turkey, sweet potatoes (also called yams) and cranberries, which are made into a kind of sauce or jelly. The turkey is filled with stuffing or dressing, and many families have their own special recipe. Dessert is pumpkin made into a pie. ⇒ loại B
They held a big celebration to thank God and the Native Americans for the fact that they had survived. Today people celebrate Thanksgiving to remember these early days. ⇒loại A
On Thanksgiving there are special television programs and sports events. In New York there is the Macy's Thanksgiving Day Parade, when a long line of people wearing fancy costumes march through the streets with large balloons in the shape of imaginary characters. ⇒loại C
Câu 7:
Which of the following statements is not TRUE about Thanksgiving ______?
Xem đáp án
Đáp án D
Câu nào sau đây không đúng vê Lễ tạ ơn?
A. Gà tây, mứt và bánh bí ngô được phục vụ.
B. Mọi người tham gia và đoàn diễu hành Lễ tạ ơn của Macy
C. mọi người mặc quần áo sặc sỡ đi diễu hành khắp các con đường
D. mọi người ra ngoài đi mua sắm quà Giáng sinh.
Dẫn chứng: Thanksgiving is considered the beginning of the Christmas period, and the next day many people go out to shop for Christmas presents.
Câu nào sau đây không đúng vê Lễ tạ ơn?
A. Gà tây, mứt và bánh bí ngô được phục vụ.
B. Mọi người tham gia và đoàn diễu hành Lễ tạ ơn của Macy
C. mọi người mặc quần áo sặc sỡ đi diễu hành khắp các con đường
D. mọi người ra ngoài đi mua sắm quà Giáng sinh.
Dẫn chứng: Thanksgiving is considered the beginning of the Christmas period, and the next day many people go out to shop for Christmas presents.
Câu 8:
In the second paragraph, the pronoun "them" refers to which of the following?
Xem đáp án
Đáp án A
Ở đoạn 2, đại từ “them” ám chỉ đến cái nào sau đây?
A. Pilgrims
B. Những chiếc tàu mà người Pilgrims đã dùng để đi từ Anh đến Mỹ
C. Những người Mỹ bản địa
D. Các trường học.
Dẫn chứng: In 1620 the ship the Mayflowers arrived, bringing about 150 people who today are usually called Pilgrims. They arrived at the beginning of a very hard winter and could not find enough to eat, so many of them died. But in the following summer Native Americans showed them what foods were safe to eat, so that they could save food for the next winter.
Ở đoạn 2, đại từ “them” ám chỉ đến cái nào sau đây?
A. Pilgrims
B. Những chiếc tàu mà người Pilgrims đã dùng để đi từ Anh đến Mỹ
C. Những người Mỹ bản địa
D. Các trường học.
Dẫn chứng: In 1620 the ship the Mayflowers arrived, bringing about 150 people who today are usually called Pilgrims. They arrived at the beginning of a very hard winter and could not find enough to eat, so many of them died. But in the following summer Native Americans showed them what foods were safe to eat, so that they could save food for the next winter.
Câu 9:
Which of the following is NOT true?
Xem đáp án
Đáp án A
Câu nào sau đây không đúng?
A. Ở Mỹ, Lễ tạ ơn không phải là quốc lễ; là một ngày lễ tôn giáo.
B. Giáng sinh đến sau Lễ tạ ơn khoảng chưa đến 1 tháng.
C. Lễ tạ ơn lúc đầu được tổ chức bởi những người châu Âu đầu tiên ở Bắc Mỹ
để cảm ơn thượng đế đã giúp họ sống sót.
D. Cuộc diễu hành vào ngày lễ tạ ơn của Macy đầy màu sắc và thú vị.
Dẫn chứng: Thanksgiving is celebrated in the US on the fourth Thursday in November. For many Americans it is the most important holiday apart from Christmas....Today people celebrate Thanksgiving to remember these early days.
Câu nào sau đây không đúng?
A. Ở Mỹ, Lễ tạ ơn không phải là quốc lễ; là một ngày lễ tôn giáo.
B. Giáng sinh đến sau Lễ tạ ơn khoảng chưa đến 1 tháng.
C. Lễ tạ ơn lúc đầu được tổ chức bởi những người châu Âu đầu tiên ở Bắc Mỹ
để cảm ơn thượng đế đã giúp họ sống sót.
D. Cuộc diễu hành vào ngày lễ tạ ơn của Macy đầy màu sắc và thú vị.
Dẫn chứng: Thanksgiving is celebrated in the US on the fourth Thursday in November. For many Americans it is the most important holiday apart from Christmas....Today people celebrate Thanksgiving to remember these early days.
Câu 10:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
A rather surprising geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world’s largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica. The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth’s core. The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperatures on the surface. The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake. The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctica is of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas. The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake in such a harsh climate and in the problems associated with obtaining uncontaminated samples from the lake without actually exposing the lake to contamination. Scientists are looking for possible ways to accomplish this.
The word “hidden” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án
Đáp án B
Từ “hidden” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A. Không thể uống được
B. Không bị ảnh hưởng/ làm cho bị hư hại
C. Không thể khai thác được
D. Chưa được phát hiện
Dẫn chứng: A rather surprising geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world’s largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. ⇒hidden = untouched
Từ “hidden” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A. Không thể uống được
B. Không bị ảnh hưởng/ làm cho bị hư hại
C. Không thể khai thác được
D. Chưa được phát hiện
Dẫn chứng: A rather surprising geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world’s largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. ⇒hidden = untouched
Câu 11:
What is true of Lake Vostok?
Xem đáp án
Đáp án C
Câu nào đúng về hồ Vostok?
A. Nó hoàn toàn bị đông lạnh.
B. Nó là hồ nước mặn.
C. Nó ở bên dưới một phiến đá dày.
D. Nó được sưởi ấm bởi mặt trời.
Dẫn chứng: The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth’s core.
Câu nào đúng về hồ Vostok?
A. Nó hoàn toàn bị đông lạnh.
B. Nó là hồ nước mặn.
C. Nó ở bên dưới một phiến đá dày.
D. Nó được sưởi ấm bởi mặt trời.
Dẫn chứng: The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth’s core.
Câu 12:
Which of the following is closest in meaning to “frigid” in paragraph 1?
Xem đáp án
Đáp án A
Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với “frigid” ở đoạn 1?
A. cực kỳ lạnh
B. dễ vỡ
C. khá thô ráp
D. ấm áp
Dẫn chứng: The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperatures on the surface.
Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với “frigid” ở đoạn 1?
A. cực kỳ lạnh
B. dễ vỡ
C. khá thô ráp
D. ấm áp
Dẫn chứng: The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperatures on the surface.
Câu 13:
All of the following are true about the 1970 survey of Antarctica EXCEPT that it______.
Xem đáp án
Đáp án D
Tất cả những câu nào sau đây đúng về cuộc khảo sát năm 1970 của châu Đại Dương NGOẠI TRỪ
A. được thực hiện bởi máy bay
B. tận dụng sóng radio
C. không thể xác định kích cỡ chính xác của cái hồ
D. được kiểm soát bởi 1 vệ tinh
Dẫn chứng: The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size.
Tất cả những câu nào sau đây đúng về cuộc khảo sát năm 1970 của châu Đại Dương NGOẠI TRỪ
A. được thực hiện bởi máy bay
B. tận dụng sóng radio
C. không thể xác định kích cỡ chính xác của cái hồ
D. được kiểm soát bởi 1 vệ tinh
Dẫn chứng: The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size.
Câu 14:
It can be inferred from the passage that the ice would not be flat if______.
Xem đáp án
Đáp án A
Có thể suy ra từ bài đọc rằng lớp băng sẽ không bằng phẳng nếu
A. không có hồ ở bên dưới
B. hồ không quá lớn
C. Bắc Cực không quá lạnh
D. Sóng radio không được sử dụng.
Dẫn chứng: It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.
Có thể suy ra từ bài đọc rằng lớp băng sẽ không bằng phẳng nếu
A. không có hồ ở bên dưới
B. hồ không quá lớn
C. Bắc Cực không quá lạnh
D. Sóng radio không được sử dụng.
Dẫn chứng: It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.
Câu 15:
The word “microbes” in paragraph 3 could best be replaced by which of the following?
Xem đáp án
Đáp án C
Từ “microbes” ở đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ nào sau đây?
A. hạt bụi
B. bong bóng nhỏ
C. sinh vật nhỏ
D. tia sáng
Dẫn chứng: The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctica is of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas.
Từ “microbes” ở đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ nào sau đây?
A. hạt bụi
B. bong bóng nhỏ
C. sinh vật nhỏ
D. tia sáng
Dẫn chứng: The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctica is of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas.
Câu 16:
Lake Vostok is potentially important to scientists because it________.
Xem đáp án
Đáp án B
Hồ Vostok rất quan trọng đối với các nhà khoa học bởi vì
A. có thể được nghiên cứu qua việc sử dụng sóng radio
B. có thể chứa các vi trùng chưa bị làm ô nhiễm
C. có thể làm tăng hàm lượng ánh sáng tia cực tím
D. đã bị nhiễm bẩn
Dẫn chứng: The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctica is of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas.
Hồ Vostok rất quan trọng đối với các nhà khoa học bởi vì
A. có thể được nghiên cứu qua việc sử dụng sóng radio
B. có thể chứa các vi trùng chưa bị làm ô nhiễm
C. có thể làm tăng hàm lượng ánh sáng tia cực tím
D. đã bị nhiễm bẩn
Dẫn chứng: The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctica is of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas.
Câu 17:
The purpose of the passage is to ________.
Xem đáp án
Đáp án D
Mục đích của bài đọc là gì?
A. giải thích cách mà hồ Vostok được phát hiện
B. cung cấp dữ liệu vệ tinh liên quan đến Bắc Cực
C. nói về các kế hoạch tương lai cho hồ Vostok
D. trình bày một khía cạnh không ngờ tới về địa lý của Bắc Cực.
Mục đích của bài đọc là gì?
A. giải thích cách mà hồ Vostok được phát hiện
B. cung cấp dữ liệu vệ tinh liên quan đến Bắc Cực
C. nói về các kế hoạch tương lai cho hồ Vostok
D. trình bày một khía cạnh không ngờ tới về địa lý của Bắc Cực.
Câu 18:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In developing countries, where three fourths of the world's population live, sixty percent of the people who can’t read and write are women. Being illiterate doesn’t mean they are not intelligent. It does mean it is difficult for them to change their lives. They produce more than half of the food. In Africa eighty percent of all agricultural work is done by women. There are many programs to help poor countries develop their agriculture. However, for years, these programs provided money and training for men. In parts of Africa, this is a typical day for a village woman. At 4:45 a.m, she gets up, washes and eats. It takes her a half hour to walk to the fields, and she works there until 3:00 p.m. She collects firewood and gets home at 4:00. She spends the next hour and a half preparing food to cook. Then she collects water for another hour. From 6:30 to 8:30 she cooks. After dinner, she spends an hour washing the dishes and her children. She goes to bed at 9:30 p.m. International organizations and programs run by developed nations are starting to help women, as well as men, improve their agricultural production. Governments have already passed some laws affecting women because of the UN Decade for Women. The UN report will affect the changes now happening in the family and society.
What does the word "run" in the last paragraph mean?
Xem đáp án
Đáp án C
Run ∼ manage: Quản lý, điều hành, sau đó có từ "by” nên động từ run là phân từ hai mang nghĩa bị động, nên ta có thế loại trừ đáp án A, B ngay.
Run ∼ manage: Quản lý, điều hành, sau đó có từ "by” nên động từ run là phân từ hai mang nghĩa bị động, nên ta có thế loại trừ đáp án A, B ngay.
Câu 19:
Why do people say women produce more than half of the food in Africa?
Xem đáp án
Đáp án B
Đoạn 1 có nói phụ nữ sản xuất ra hơn 1 nửa số thực phẩm, sau đó thông tin đề cập tới việc là 80% công việc nông nghiệp được làm bởi phụ nữ.
Đoạn 1 có nói phụ nữ sản xuất ra hơn 1 nửa số thực phẩm, sau đó thông tin đề cập tới việc là 80% công việc nông nghiệp được làm bởi phụ nữ.
Câu 20:
Why do people say that African women’s lives are hard?
Xem đáp án
Đáp án C
Bài văn mô tả sự vất vả của phụ nữ khi vừa phải làm việc đồng tới tận 3h chiều và về nhà thì phải nấu nướng rửa bát, tắm cho con, v.v... Điều này muốn nói phụ nữ bận rộn với việc nhà và làm việc đồng áng cả ngày. Nên cả A và B đều đúng.
Bài văn mô tả sự vất vả của phụ nữ khi vừa phải làm việc đồng tới tận 3h chiều và về nhà thì phải nấu nướng rửa bát, tắm cho con, v.v... Điều này muốn nói phụ nữ bận rộn với việc nhà và làm việc đồng áng cả ngày. Nên cả A và B đều đúng.
Câu 21:
A typical African woman spends _______ collecting firewood every day.
Xem đáp án
Đáp án C
“She collects firewood and gets home at 4:00” thông tin này ám chỉ phụ nữ mất 1h để kiếm củi, vì câu trước đó đoạn văn nói phụ nữ làm việc đồng áng tới tận 3h chiều.
“She collects firewood and gets home at 4:00” thông tin này ám chỉ phụ nữ mất 1h để kiếm củi, vì câu trước đó đoạn văn nói phụ nữ làm việc đồng áng tới tận 3h chiều.
Câu 22:
Which of these statements is NOT TRUE?
Xem đáp án
Đáp án D
Thông tin về việc vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội đang thay đổi, cuộc sống vất vả vì mù chữ, nam giới hưởng lợi từ các chương trình Quốc tế đều đề cập trong bài. Bài không nói vì họ mù chữ nên họ không thông minh.
Thông tin về việc vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội đang thay đổi, cuộc sống vất vả vì mù chữ, nam giới hưởng lợi từ các chương trình Quốc tế đều đề cập trong bài. Bài không nói vì họ mù chữ nên họ không thông minh.
Câu 23:
By whom (what) was the Decade for Women organized?
Xem đáp án
Đáp án A
Đoạn cuối ám chỉ Tổ chức Decade for Women là do Tổ chức Liên Hợp Quốc tổ chức.
Đoạn cuối ám chỉ Tổ chức Decade for Women là do Tổ chức Liên Hợp Quốc tổ chức.
Câu 24:
The passage would most likely be followed by details about _______.
Xem đáp án
Đáp án A
Để trả lời được câu này thì cần đọc và hiểu cấu trúc bài viết. Đoạn cuối cùng có nói Luật của Liên hợp Quốc có ảnh hường tới sự thay đổi vai trò của Nam - Nữ trong gia đình và xã hội. Như vậy, có thể đoạn sau tác giả sẽ thảo luận những thay đổi này.
Để trả lời được câu này thì cần đọc và hiểu cấu trúc bài viết. Đoạn cuối cùng có nói Luật của Liên hợp Quốc có ảnh hường tới sự thay đổi vai trò của Nam - Nữ trong gia đình và xã hội. Như vậy, có thể đoạn sau tác giả sẽ thảo luận những thay đổi này.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In Science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion. After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists’ predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected. Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves arc not science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: "Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house." Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extends the scientist's thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations, and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories.
Which of the following is the main subject of the passage?
Xem đáp án
Đáp án D
The place of theory and hypothesis in scientific investigation: Vị trí của lý thuyết và giả thuyết trong nghiên cứu khoa học.
The place of theory and hypothesis in scientific investigation: Vị trí của lý thuyết và giả thuyết trong nghiên cứu khoa học.
Câu 26:
The word "related" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: related to (được liên quan đến) = connected (được liên kết đến)
Giải thích: related to (được liên quan đến) = connected (được liên kết đến)
Câu 27:
According to the second paragraph, a useful theory is one that helps scientists to _______.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: Thông tin trong bài: “If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further.”0
Giải thích: Thông tin trong bài: “If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further.”0
Câu 28:
The word "supported" in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: supported (được ủng hộ) = upheld (được bảo tồn)
Giải thích: supported (được ủng hộ) = upheld (được bảo tồn)
Câu 29:
“Bricks” are mentioned in paragraph 3 to indicate how _______.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: “Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house.”
Giải thích: “Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house.”
Câu 30:
In the fourth paragraph, the author implies that imagination is most important to scientists when they _______.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: formulate possible solutions to a problem = hypothesis
Giải thích: formulate possible solutions to a problem = hypothesis
Câu 31:
In the last paragraph, what does the author imply is a major function of hypotheses?
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: providing direction for scientific research (việc chỉ đạo nghiên cứu khoa học đưa ra định hướng cho các nghiên cứu khoa học).
Giải thích: providing direction for scientific research (việc chỉ đạo nghiên cứu khoa học đưa ra định hướng cho các nghiên cứu khoa học).
Câu 32:
Which of the following statements is supported by the passage?
Xem đáp án
Đáp án C
Giải thích: Một nhà khoa học giỏi cần phải sáng tạo.
Giải thích: Một nhà khoa học giỏi cần phải sáng tạo.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages. Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage in communication. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television, and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no one doubts but that there are more means of communication on the horizon.
Which of the following would be the best title for the passage?
Xem đáp án
Đáp án D
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. cử chỉ điệu bộ
B. ký hiệu và tín hiệu
C. lời nói
D. sự giao tiếp
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. cử chỉ điệu bộ
B. ký hiệu và tín hiệu
C. lời nói
D. sự giao tiếp
Câu 34:
According to this passage, what is a signal?
Xem đáp án
Đáp án A
Theo bài đọc cái nào là tín hiệu?
A. Một hình thức giao tiếp làm gián đoạn môi trường.
B. Hình thức giao tiếp khó mô tả nhất.
C. Một hình thức giao tiếp có thể được sử dụng ở những khoảng cách xa.
D. Hình thức giao tiếp liên quan nhất đến nhận thức văn hóa.
Dẫn chứng: The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit.
Theo bài đọc cái nào là tín hiệu?
A. Một hình thức giao tiếp làm gián đoạn môi trường.
B. Hình thức giao tiếp khó mô tả nhất.
C. Một hình thức giao tiếp có thể được sử dụng ở những khoảng cách xa.
D. Hình thức giao tiếp liên quan nhất đến nhận thức văn hóa.
Dẫn chứng: The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit.
Câu 35:
The word “it” in paragraph 1 refers to ____________.
Xem đáp án
Đáp án D
Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ đến.... Way: cách thức
Environment: môi trường
Function: chức năng
Signal: tín hiệu
Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ đến.... Way: cách thức
Environment: môi trường
Function: chức năng
Signal: tín hiệu
Câu 36:
The word “intricate” in paragraph 2 could best be replaced by ___________.
Xem đáp án
Đáp án B
Từ “ intricate” ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi...
Intricate: lộn xộn
Inefficient: không hiệu quả
Complicated: phức tạp
Historical: thuộc về lịch sử
Uncertain: không chắc chắn
⇒ Intricate = Complicated
Từ “ intricate” ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi...
Intricate: lộn xộn
Inefficient: không hiệu quả
Complicated: phức tạp
Historical: thuộc về lịch sử
Uncertain: không chắc chắn
⇒ Intricate = Complicated
Câu 37:
Applauding was cited as an example of ____________.
Xem đáp án
Đáp án D
Vỗ tay được trích dẫn như là một ví dụ của...
a signal: một tín hiệu a sign: một dấu hiệu a gesture: một cử chỉ a symbol: một biểu tượng
Dẫn chứng: In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval.
Vỗ tay được trích dẫn như là một ví dụ của...
a signal: một tín hiệu a sign: một dấu hiệu a gesture: một cử chỉ a symbol: một biểu tượng
Dẫn chứng: In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval.
Câu 38:
Why were the telephone, radio, and television invented?
Xem đáp án
Đáp án C
Tại sao điện thoại, radio và truền hình được phát hình?
A. Vì con người không thể hiểu những dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng.
B. Vì con người tin rằng những dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng là lỗi thời.
C. Vì con người muốn giao tiếp ở những khoảng cách xa.
D. Vì con người muốn những hình thức giao tiếp mới.
Dẫn chứng: To radio, television, and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no one doubts but that there are more means of communication on the horizon
Tại sao điện thoại, radio và truền hình được phát hình?
A. Vì con người không thể hiểu những dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng.
B. Vì con người tin rằng những dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng là lỗi thời.
C. Vì con người muốn giao tiếp ở những khoảng cách xa.
D. Vì con người muốn những hình thức giao tiếp mới.
Dẫn chứng: To radio, television, and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no one doubts but that there are more means of communication on the horizon
Câu 39:
It may be concluded from this passage that ____________.
Xem đáp án
Đáp án B
Có thể kết luận từ bài đọc rằng...
A. Chỉ một số nền văn hóa có ký hiệu, tín hiệu và biểu tượng.
B. Ký hiệu, tín hiệu , biểu tượng và cử chỉ điệu bộ là những hình thức giao tiếp.
C. Biểu tượng rất dễ định nghĩa và làm gián đoạn.
D. Vẫy tay và bắt tay không liên quan đến văn hóa.
Dẫn chứng: Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. ⇒ loại A
Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. ⇒ loại C
Có thể kết luận từ bài đọc rằng...
A. Chỉ một số nền văn hóa có ký hiệu, tín hiệu và biểu tượng.
B. Ký hiệu, tín hiệu , biểu tượng và cử chỉ điệu bộ là những hình thức giao tiếp.
C. Biểu tượng rất dễ định nghĩa và làm gián đoạn.
D. Vẫy tay và bắt tay không liên quan đến văn hóa.
Dẫn chứng: Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. ⇒ loại A
Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. ⇒ loại C
In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval.
Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages. ⇒ loại D
Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages. ⇒ loại D
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Smallpox was the first widespread disease to be eliminated by human intervention. Known as a highly contagious viral disease, it broke out in Europe, causing the deaths of millions of people until the vaccination was invented by Edward Jenner around 1800. In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently. Its victims suffer high fever, vomiting and painful, itchy, pustules that left scars. In villages and cities all over the world, people were worried about suffering smallpox.In May, 1966, the World Health Organization (WHO), an agency of the United Nations was authorized to initiate a global campaign to eradicate smallpox. The goal was to eliminate the disease in one decade. At the time, the disease posed a serious threat to people in more than thirty nations. Because similar projects for malaria and yellow fever had failed, few believed that smallpox could actually be eradicated but eleven years after the initial organization of the campaign, no cases were reported in the field.The strategy was not only to provide mass vaccinations but also to isolate patients with active smallpox in order to contain the spread of the disease and to break the chain of human transmission. Rewards for reporting smallpox assisted in motivating the public to aid health workers. One by one, each small-pox victim was sought out, removed from contact with others and treated. At the same time, the entire village where the victim had lived was vaccinated.By April of 1978 WHO officials announced that they had isolated the last known case of the disease but health workers continued to search for new cases for additional years to be completely sure. In May, 1980, a formal statement was made to the global community. Today smallpox is no longer a threat to humanity. Routine vaccinations have been stopped worldwide.
Which of the following is the best title for the passage?
Xem đáp án
Đáp án A
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. Quá trình loại bỏ bệnh đậu mùa
B. Tổ chức Y tế thế giới
C. Căn bệnh truyền nhiễm
D. Sự tiêm ngừa bệnh đậu mùa
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. Quá trình loại bỏ bệnh đậu mùa
B. Tổ chức Y tế thế giới
C. Căn bệnh truyền nhiễm
D. Sự tiêm ngừa bệnh đậu mùa
Câu 41:
The word “contagious” is closest in meaning to ___________.
Xem đáp án
Đáp án D
Từ “ dễ lây nhiễm” gần nghĩa nhất với...
Courteous: lịch sự
Arresting: khiến người ta chú ý
Numerous: nhiều
Catching: dễ bắt lấy
⇒ contagious = catching
Từ “ dễ lây nhiễm” gần nghĩa nhất với...
Courteous: lịch sự
Arresting: khiến người ta chú ý
Numerous: nhiều
Catching: dễ bắt lấy
⇒ contagious = catching
Câu 42:
The global community considered the smallpox ___________.
Xem đáp án
Đáp án B
Cộng đồng toàn cầu xem bệnh đậu mùa như là..............
A. một căn bệnh nhỏ
B. một căn bệnh chết người
C. một căn bệnh tâm lý
D. một căn bệnh hiếm gặp
Dẫn chứng: In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently.
Cộng đồng toàn cầu xem bệnh đậu mùa như là..............
A. một căn bệnh nhỏ
B. một căn bệnh chết người
C. một căn bệnh tâm lý
D. một căn bệnh hiếm gặp
Dẫn chứng: In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently.
Câu 43:
The word “threat” in paragraph 2 could best be replaced by ___________.
Xem đáp án
Đáp án A
Từ” mối đe dọa” ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi...
Risk: mối nguy hiểm/ đe dọa
Debate: cuộc tranh cãi
Announce: thông báo
Bother: sự làm phiền
⇒ threat = risk
Từ” mối đe dọa” ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi...
Risk: mối nguy hiểm/ đe dọa
Debate: cuộc tranh cãi
Announce: thông báo
Bother: sự làm phiền
⇒ threat = risk
Câu 44:
According to the passage, what way was used to eliminate the spread of smallpox?
Xem đáp án
Đáp án C
Theo bài đọc, phương pháp nào được sử dụng để ngăn chặn sự lây lan của bệnh đậu mùa?
A. Tiêm ngừa vắc-xin cho cả làng.
B. Chữa trị cho từng cá nhân.
C. Cách li những nạn nhân và tiêm ngừa trên diện rộng.
D. Thông báo sự bùng phát dịch bệnh một cách rộng rãi.
Dẫn chứng: The strategy was not only to provide mass vaccinations but also to isolate patients with active smallpox in order to contain the spread of the disease and to break the chain of human transmission.
Theo bài đọc, phương pháp nào được sử dụng để ngăn chặn sự lây lan của bệnh đậu mùa?
A. Tiêm ngừa vắc-xin cho cả làng.
B. Chữa trị cho từng cá nhân.
C. Cách li những nạn nhân và tiêm ngừa trên diện rộng.
D. Thông báo sự bùng phát dịch bệnh một cách rộng rãi.
Dẫn chứng: The strategy was not only to provide mass vaccinations but also to isolate patients with active smallpox in order to contain the spread of the disease and to break the chain of human transmission.
Câu 45:
How was the public motivated to help the health workers?
Xem đáp án
Đáp án B
Cộng đồng được thúc giục để giúp đỡ những nhân viên y tế như thế nào?
A. bằng cách giáo dục họ.
B. bằng cách ban thưởng cho họ khi báo cáo những trường hợp bệnh đậu mùa.
C. bằng cách cách li họ với những người khác.
D. bằng cách tiêm ngừa vắc-xin cho họ.
Dẫn chứng: Rewards for reporting smallpox assisted in motivating the public to aid health workers.
Cộng đồng được thúc giục để giúp đỡ những nhân viên y tế như thế nào?
A. bằng cách giáo dục họ.
B. bằng cách ban thưởng cho họ khi báo cáo những trường hợp bệnh đậu mùa.
C. bằng cách cách li họ với những người khác.
D. bằng cách tiêm ngừa vắc-xin cho họ.
Dẫn chứng: Rewards for reporting smallpox assisted in motivating the public to aid health workers.
Câu 46:
Which one of the statements doesn’t refer to smallpox?
Xem đáp án
Đáp án A
Câu nào sau đây không ám chỉ đến bệnh đậu mùa?
A. Dự án trước đây đã thất bại.
B. Mọi người không còn tiêm ngừa vắc-xin bệnh đậu mùa nữa.
C. Tổ chức Y tế thế giới đã thành lập một chiến dịch toàn cầu để loại trừ căn bệnh này.
D. Nó là một mối đe dọa chết người.
Dẫn chứng: Routine vaccinations have been stopped worldwide.⇒ loại B
In May, 1966, the World Health Organization (WHO), an agency of the United Nations was authorized to initiate a global campaign to eradicate smallpox. ⇒ loại C
In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently. ⇒ loại D
Câu nào sau đây không ám chỉ đến bệnh đậu mùa?
A. Dự án trước đây đã thất bại.
B. Mọi người không còn tiêm ngừa vắc-xin bệnh đậu mùa nữa.
C. Tổ chức Y tế thế giới đã thành lập một chiến dịch toàn cầu để loại trừ căn bệnh này.
D. Nó là một mối đe dọa chết người.
Dẫn chứng: Routine vaccinations have been stopped worldwide.⇒ loại B
In May, 1966, the World Health Organization (WHO), an agency of the United Nations was authorized to initiate a global campaign to eradicate smallpox. ⇒ loại C
In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently. ⇒ loại D
Câu 47:
It can be inferred from the passage that ___________.
Xem đáp án
Đáp án B
Có thể suy ra từ bài đọc rằng................
A. Bệnh sốt rét đã được báo cáo từ năm ngoái.
B. Không có trường hợp mắc bệnh đậu mùa mới được báo cáo trong năm nay.
C. Những bệnh nhân đậu mùa không còn chết khi tiếp xúc với căn bệnh này nữa.
D. Bệnh đậu mùa không lây từ người này sang người khác. Dẫn chứng: Câu A không được đề cập đến thời điểm [ this year] Câu C không được đề cập đến trong bài.
Câu D sai nghĩa hoàn toàn vì bệnh đậu mùa là bệnh truyền nhiễm.
Có thể suy ra từ bài đọc rằng................
A. Bệnh sốt rét đã được báo cáo từ năm ngoái.
B. Không có trường hợp mắc bệnh đậu mùa mới được báo cáo trong năm nay.
C. Những bệnh nhân đậu mùa không còn chết khi tiếp xúc với căn bệnh này nữa.
D. Bệnh đậu mùa không lây từ người này sang người khác. Dẫn chứng: Câu A không được đề cập đến thời điểm [ this year] Câu C không được đề cập đến trong bài.
Câu D sai nghĩa hoàn toàn vì bệnh đậu mùa là bệnh truyền nhiễm.
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The American type of football was developed in the 19th century from soccer and rugby football. Played by professionals, amateurs, college and high school students, or young children, football in American is one of the most popular sports besides basketball and baseball. It attracts millions of fans each fall and people are very supportive of their favourite teams. The football playing field of today is rectangular in shape and measures 100 yards long and 53.5 yards wide. White lines are painted on the playing field to mark off the distances to the end zone. The games is divided into four quarters, each fifteen minutes long. The first two quarters are known as the first half. There is a rest period between two halves which usually last about fifteen minutes. Each team has eleven players. Each team has offensive players who play when the team has possession of the ball and defensive players who play when the other team has the possession of the ball. Because of the body contact players have during the game, helmets are worn to protect their head and face area, whereas pads are worn to protect the shoulders, arms, and legs. Also, there are officials carrying whistles and flags to make certain that the rules of the game are followed during the game. The football is made of leather and is brown in colour. It is shaped much like an oval and has white rings near each end of the football. These rings help the players see the ball when it is thrown or someone is running with it. The eight stitches on the top of the football help the players to grip the ball when throwing or passing. The most famous game of the year is Super Bowl that is played in January or February. It is televised around the world and is watched by millions of people each year.
What do officials do during the game of football?rrect answer to each of
Xem đáp án
Đáp án B
Các trọng tài làm gì trong thời gian trận bóng diễn ra?
A. làm tăng sự phấn khích giữa các fan B. giám sát trận đấu
C. giữ vé D. người xem trận đấu
Dẫn chứng: Also, there are officials carrying whistles and flags to make certain that the rules of the game are followed during the game.
Các trọng tài làm gì trong thời gian trận bóng diễn ra?
A. làm tăng sự phấn khích giữa các fan B. giám sát trận đấu
C. giữ vé D. người xem trận đấu
Dẫn chứng: Also, there are officials carrying whistles and flags to make certain that the rules of the game are followed during the game.
Câu 49:
As mentioned in the text, who are the most active when their team has the ball?
Xem đáp án
Đáp án A
Như đã đề cập trong văn bản, những ai hoạt động tích cực nhất khi đội của họ có bóng?
A. các tiền đạo B. các hậu vệ
C. các trọng tài D. những người hâm mộ
Dẫn chứng: Each team has offensive players who play when the team has possession of the ball
Như đã đề cập trong văn bản, những ai hoạt động tích cực nhất khi đội của họ có bóng?
A. các tiền đạo B. các hậu vệ
C. các trọng tài D. những người hâm mộ
Dẫn chứng: Each team has offensive players who play when the team has possession of the ball
Câu 50:
Playing American football is the most similar to playing .........
Xem đáp án
Đáp án A
Chơi bóng đá Mỹ là giống như chơi _______ nhất.
A. Bóng bầu dục B. Bóng rổ C. Bóng chày D. Bóng chuyền
Bóng bầu dục còn được gọi là bóng đá kiểu Mỹ. Rugby football= American football.
Chơi bóng đá Mỹ là giống như chơi _______ nhất.
A. Bóng bầu dục B. Bóng rổ C. Bóng chày D. Bóng chuyền
Bóng bầu dục còn được gọi là bóng đá kiểu Mỹ. Rugby football= American football.