1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 5
-
15107 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
hazard (n): mối nguy hại, rủi ro= peril (n) : mối nguy hiểm, gây hại. Các đáp án còn lại:
loss (n): mất mát.
luck (n): điều may mắn.
instruction (n): sự hướng dẫn.
Dịch: Nhưng khu rừng đó đồng thời chứa đựng cả những điều tuyệt vời cũng như là có hại
Câu 2:
Từ “ concentric” có nghĩa là:
A. gợn sóng
B. có nhiều trung tâm
C. có 1 tâm chung
D. cái đai.
Concentric (adj): đồng tâm = Having a common centre
Câu 3:
Điều gì sẽ xảy ra nếu có 1 vật thể rơi vào trong nước:
A. Hậu quả có thể là 1 vụ phụ trào núi lửa.
B. Một số vòng sóng đồng tâm sẽ được tạo ra.
C. Hoạt động địa chấn sẽ xảy ra.
D. Động đất có thể xảy ra
Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn 1: “a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the wave” – ( một loạt các con sóng được tạo ra tương tự như các vòng sóng đồng tâm được hình thành khi ta thả 1 vật thể xuống nước ).
Câu 4:
Khu vực có núi nửa và địa chấn hoạt động được gọi là gì?
A. Con sóng đồng tâm.
B. Sóng thần.
C. Thái Bình Dương.
D. Vành đai Lửa.
Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 1: “Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity” – ( Phần lớn sóng thần bắt nguồn dọc theo Vành đai Lửa - khu vực hoạt động của núi lủa và địa chấn).
Câu 5:
Tốc độ lớn nhất của sóng thần chạy trong lòng đại dương là bao nhiêu?
A. 200 km/h
B. 700 km/h
C. 800 km/h
D. 150.000 km/h
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “…and may travel hundreds of kilometres across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour” – ( Sóng thần có thể chạy hàng trăm km dưới lòng đại dương, tốc độ đạt tới từ 725-800 km/h)
Câu 6:
Độ cao của sóng thần khi chúng tới bờ?
A. 100 mét
B. 200 mét
C. 0,5 mét
D. 15 mét
Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 2: “When the wave reaches the shore, it may be 15 metres high or more” – ( Khi tới bờ, con sóng có thể cao tới 15 mét hoặc hơn ).
Câu 7:
Sóng thần có khả năng hủy diệt các khu dân cư ven bờ như thế nào?
A. Chúng có năng lượng khủng khiếp do khối lượng nước khủng lồ bị tác động mạnh.
B. Chúng cao 1 mét hoặc hơn.
C. Chúng đi hàng trăm cây số.
D. Chúng có thể đánh mạnh vào bờ với độ cao 15 mét.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 2: “Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.” – (Sóng thần có năng lượng khủng khiếp do khối lượng nước khủng lồ bị tác động mạnh. Chúng có khả năng xóa sổ hoàn toàn các khu dân cư ven bờ).
Câu 8:
Cái gì làm 500.000 người Bangladesh thiệt mạng?
A. sóng thần.
B. Một cơn lốc xoáy và cơn bão đi kèm.
C. thủy triều cao.
D. ngập lụt.
Dẫn chứng ở câu gần cuối: “A cyclone and accompanying storm surge killed an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970” – (Một cơn lốc xoáy và cơn bão đi kèm đã làm thiệt mạng khoảng 500.000 người dân Bangladesh vào năm 1970)
Câu 9:
Câu nào sau đây không đúng:
A. Sóng thần chỉ xảy ra ở Châu Á.
B. Một cơn lốc xoáy cùng với cơn bão đã xảy ra ở châu Á vào năm 1970.
C. Bão dâng là những vòm nước dâng cao bên dưới các cơn bão hoặc lốc xoáy.
D. Sóng dâng gây ra ngập lụt ven biển trên diện rộng.
Dẫn chứng: “Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32.500 km long that encircles the Pacific Ocean” – ( Phần lớn sóng thần bắt nguồn dọc theo Vành đai Lửa - khu vực hoạt động của núi lủa và địa chấn, trải dài 32.500 km bao quanh Thái Bình Dương ) => sóng thần xảy ra quanh khu vực Thái Bình Dương chứ không chỉ 1 mình Châu Á. Các thông tin còn lại có thể được tìm thấy trong bài.
Câu 10:
Đáp án A. ultimately = eventually: cuối cùng, rốt cục thì. Các đáp án còn lại:
B. không may mắn.
C. đột ngột.
D. cá biệt, khác thường.
Câu 11:
Tác giả nói gì trong đoạn 1 liên quan tới phần lớn các loài trong lịch sử Trái Đất?
A. Chúng không còn tồn tại.
B. Chúng gây ra ra sự thay đổi nhanh chóng trong môi trường.
C. Chúng tồn tại không thay đổi nhiều so với ban đầu.
D. Chúng đã có thể thích nghi với sự thay đổi sinh thái.
Dẫn chứng ở câu đầu tiên: “It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct” – ( Xấp xỉ hơn 99% tất cả các loài từng tồn tại là đã tuyệt chủng ).
Câu 12:
Câu nào dưới đây không được đề cập trong đoạn 1 như là hệ quả từ sự biến đổi nhanh chóng của hệ sinh thái?
A. Loài mới xuất hiện.
B. Cạnh tranh giữa các loài.
C. Nguồn thức ăn có sẵn bị ảnh hưởng.
D. Thay đổi nhiệt độ.
Dẫn chứng ở câu 4+5 đoạn 1: “Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food resources may be affected by environmental changes” – ( Hệ sinh thái biến đổi làm cho môi trường trở thành thù địch đối với các loài. Ví dụ như nhiệt độ thay đổi làm nhiều loài không thể thích ứng kịp. Nguồn thức ăn cũng bị ảnh hưởng bởi sự biến đổi môi trường)
=> Từ đó ta loại ra đáp án A không được đề cập tới.
Câu 13:
Đáp án C. demise (n) = death: cái chết.
Các đáp án còn lại:
A. help (n+v): giúp đỡ.
B. change (n+v): thay đổi.
D. recovery (n): sự khôi phục, sự phục hồi.
Câu 14:
Đáp án A
Tại sao sinh vật phù du được đề cập tới ở đoạn 2?
A. Để chứng minh sự phụ thuộc giữa các loài khác nhau.
B. Để minh họa cho sự so sánh giữa các sinh vật sống trên mặt đất và những sinh vật sống trong đại dương.
C. Để nhấn mạnh tầm quan trọng của nguồn thức ăn trong việc ngăn chặn sự tuyệt chủng hàng loạt.
D. Để chỉ ra rằng một số loài nhất định sẽ không bao giờ bị tuyệt chủng.
Dẫn chứng ở câu thứ 5+6 ở đoạn 2: “ Mass extinction can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the ocean” – ( Sự
tuyệt chủng hàng loạt bị gây ra bởi sự biến đổi môi trường nhanh chóng và có thể tồi tệ hơn là do mối tương quan mật thiết giữa các loài. Ví dụ như có điều gì đó xảy ra làm hủy diệt số lượng lớn các loài sinh vật phù dù trong đại dương, thì lượng ôxi trên trái đất cũng từ đó mà giảm theo làm ảnh hưởng không chỉ tới các loài sinh vật đại dương).
Câu 15:
Theo đoạn 2, bằng chứng từ hóa thạch chỉ ra rằng:
A. Sự tuyệt chủng của các loài đã xảy ra liên tục trong suốt tiến trình lịch sử Trái Đất.
B. Khủng long đã tuyệt chủng sớm hơn nhiều so với các nhà khoa học tin rằng.
C. Sự tuyệt chủng trên trái đất nhìn chung là mang tính hàng loạt.
D. Chỉ có duy nhất 1 lần sự tuyệt chủng hàng loạt diễn ra trong lịch sử Trái Đất.
Dẫn chứng ở câu đầu tiên đoạn 2: “The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth”- ( Ghi nhận về hóa thạch tiết lộ rằng sự tuyệt chủng đã xảy ra trong suốt tiến trình lịch sử Trái Đất)
Câu 16:
Theo đoạn văn, người ta tin rằng sự tuyệt chủng lớn nhất của một loài xảy ra vào:
A. 250 triệu năm trước
B. 225 triệu năm trước
C. 65 triệu năm trước
D. 26 triệu năm trước.
Dẫn chứng ở câu thứ 4 đoạn 2: “Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago” – ( Sự tuyệt chủng lớn nhất của 1 loài có lẽ đã xảy ra vào 225 triệu năm trước).
Câu 17:
Đâu là chủ đề của đoạn văn?
A. Những học sinh thành công và chiến thuật của học tập của họ.
B. Những học sinh thành công và những học sinh có kết quả học tập thấp.
C. Những phương pháp học tập hiệu quả và không hiệu quả.
D. Những kĩ năng học tập dành cho học sinh trung học.
Câu 18:
Câu hỏi từ vựng.
Từ “prior” gần nghĩa với .
A. forward (adj+adv): phía trước.
B. earlier (adj): sớm hơn.
C. important (adj): quan trọng.
D. good (adj): tốt.
Prior (adj+adv): sớm hơn, trước đó = B. earlier (adj): sớm hơn.
Tạm dịch: “They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge” – (Họ cũng đồng thời liên hệ các phần quan trọng với nhau. Ngoài ra, họ còn vận dụng tới cả các phần kiến trước đó).
Câu 19:
Câu hỏi từ vựng.
Từ “Conversely” TRÁI NGHĨA với .
Actually (adv): Thực sự.
Alternatively (adv): Ngoài ra.
Consequently (adv): Do đó.
Similarity (n): Sự giống nhau, nét tương đồng.
Conversely (adv): Ngược lại, Mặt trái >< D. Similarity (n): Sự giống nhau, nét tương đồng.
Tạm dịch: “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills” – (Ngược lại, những học sinh có kết quả học tập thấp thường xuyên cho thấy được những kĩ năng học kém hiệu quả).
Câu 20:
Theo như đoạn văn, có thể biết được điều gì về những học sinh thụ động?
A. Họ chậm trong việc học.
B. Họ phụ thuộc vào người khác trong chuyện sắp xếp việc học.
C. Họ theo sát sự hiểu biết của bản thân.
D. Họ biết mục đích của việc học.
Dẫn chứng ở đầu đoạn 2: “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying” – (Ngược lại, những học sinh có kết quả học tập thấp thường xuyên cho thấy được những kĩ năng học kém hiệu quả. Họ có khuynh hướng đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa dẫm vào người khác (ví dụ như bố mẹ, giáo viên) để giám sát việc học của mình).
Câu 21:
Điều nào sau đây là KHÔNG PHẢI là dấu hiệu của việc theo sát chuyện học hành?
A. Nhìn ra sau lưng.
B. Theo sát sự nhận biết nội dung.
C. Nhận thức được mục đích của việc học.
D. Khắc phục sai lầm trong hiểu biết.
Dẫn chứng ở câu thứ 3- đoạn 2: “For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content (B), they may not be aware of the purpose of studying (C), and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems (D)” – (Ví dụ, những học sinh kém thường không theo sát sự nhận biết của mình trong nội dung, họ có lẽ không nhận thức được mục đích của việc học, và họ không thể hiện dấu hiệu của việc nhìn lại, hoặc dùng chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về mặt hiểu biết).
Câu 22:
Theo đoạn văn, để tiếp thu được thông tin mới, những học sinh có thành tích học tập thấp KHÔNG .
A. đọc nó
B. chỉ hiểu nó
C. nhớ đơn thuần
D. liên hệ nó với những gì họ đã biết.
Dẫn chứng ở câu 4- đoạn 2: “Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent beyond simply reading the content (A) to understand (B) and remember it (C)”- (Những học sinh đang gặp khó khăn trong việc tiếp thu thông tin mới có vẻ như không nhận thức được rằng họ phải mở rộng xa hơn việc chỉ đơn thuần đọc nội dung để
hiểu và nhớ được nó).
Câu 23:
So với những học sinh kém, những học sinh thành công sử dụng .
A. những phương pháp học tập linh hoạt.
B. những kĩ năng học tập đa dạng.
C. những chiến thuật nghiêm khắc.
D. những kĩ thuật học học tập vô nghĩa.
Dẫn chứng ở đoạn cuối đoạn 2: “Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner […]”- (Không như những học sinh giỏi- người mà vận dụng đa dạng các kĩ năng khác nhau một cách linh hoạt nhưng có chủ đích […]).
Câu 24:
Đại từ được gạch chân “they” ám chỉ tới _.
A. những chiến thuật học tập.
B. những học sinh kém.
C. những kĩ năng học tập.
D. những học sinh giỏi.
Do “They”đứng đầu làm chủ ngữ nên ta đọc lên câu phía trước.
Tạm dịch: “Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective, study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure of difficulty” – (Không như những học sinh giỏi- người mà vận dụng đa dạng các kĩ năng khác nhau một cách linh hoạt nhưng có chủ đích, những học sinh kém thì lại sử dụng các kĩ năng có giới hạn. Họ không thể lí giải được tại sao những chiến thuật học tốt lại quan trọng đối với việc học, và họ có khuynh hướng làm theo, thường là không hiệu quả, các chiến thuật đó cho tất cả phần bài tập mà bỏ qua phần nội dung, bản chất của những khó khăn).
Câu 25:
Đâu là tiêu đề thích hợp cho đoạn văn?
A. Hoàn thành các công việc nhỏ.
B. Những phàn nàn phổ biến về công việc.
C. Học cách quản lí thời gian.
D. Đạt được sự hài lòng trong công việc.
Dạng câu hỏi tìm ý chính luôn ưu tiên làm cuối cùng. Một số dẫn chứng trong bài:
+ “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).
+ “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress.” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá tiến độ).
Câu 26:
Câu hỏi từ vựng.
Theo như đoạn văn, từ “slip away” có nghĩa là?
pick up: học lỏm, nhặt nhiệm, đưa đón.
break down: hỏng hóc (máy móc),…
fall behind: tụt hậu, chậm tiến độ.
pass quickly: di chuyển qua nhanh, trôi qua.
(to) slip away: trượt, trôi, tuột qua = D. pass quickly: di chuyển qua nhanh, trôi qua.
Tạm dịch: “The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done” – (Thời gian cứ thế trôi đi trước khi những kế hoạch cần được hoành thành).
Câu 27:
Theo như đoạn văn, tại sao nhiều người không bao giờ có vẻ như có đủ thời gian để hoàn thành mọi việc?
A. Họ không giải quyết được các vấn đề nhỏ.
B. Họ bị rằng buộc bởi một vấn đề khó khăn.
C. Họ không ưu tiên các công việc nào cả.
D. Họ không tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia quản lí thời gian.
Dẫn chứng ở đoạn 1: “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).
Câu 28:
Từ “those” ở đoạn 2 ám chỉ tới .
A. những sự ưu tiên.
B. những vấn đề nhỏ.
C. danh sách các công việc thường ngày.
D. mọi người.
Tạm dịch: “They get tied down by trivial, time consuming matters and never complete the important ones. One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily” – (Họ bị rằng buộc bởi những vấn đề nhỏ và mất thời gian, và không bao giờ hoàn thành được những công việc quan trọng. Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày).
Câu 29:
Đoạn văn chỉ ra một biện pháp để quản lí thời gian đó là .
A. hoàn thành những vấn đề tốn thời gian trước.
B. đi tham khảo ý kiến chuyên gia quản lí thời gian.
C. chỉ sử dụng một thời gian ngắn cho mỗi nhiệm vụ.
D. lên danh sách các công việc ưu tiên hằng ngày và kiểm tra thường xuyên.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu đoạn 2: “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá được tiến trình).
Câu 30:
Câu hỏi từ vựng.
Tù “accomplishments” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi .
decisions (n): những quyến định.
priorities (n): những sự ưu tiên.
assessments (n): những sự đánh giá.
achievements (n): những sự đạt được, những thành tích, thành tựu.
Accomplishments (n): sự hoàn thành = D. achievements (n).
Tạm dịch: “People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health”- (Những người không đặt ra những danh sách ưu tiên sẽ thường xuyên phải đối mặt với những ngày cuối cùng không chắc chắn về tầm quan trọng của việc hoàn thành các công việc, điều đó theo thời gian có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới các vấn đề sức khỏe về mặt tinh thần và thể lực).
Câu 31:
Đoạn văn tiếp theo có thể được bàn luận tới là .
A. giải pháp khác về các vấn đề quản lí thời gian.
B. những vấn đề về sức khỏe thể chất và tinh thần.
C. các loại danh sách khác nhau.
D. các cách để hoàn thành công việc.
Cả bài văn là nêu ra thực trạng về vấn đề quản lí thời gian và một biện pháp cơ bản để quản lí thời gian. Đoạn tiếp theo có thể sẽ nói về những cách khác để quản lí được thời gian hiệu quả.
Câu 32:
Đáp án A
Câu chuyện vể cuộc sống sinh viên trong những bộ phim Mĩ không .
A. đúng sự thật
B. thú vị
C. nhàm chán
D. hứng thú.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu-đoạn 1: “American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true” – (Phim Mĩ đã tạo ra những câu chuyện hoang đường về cuộc sống đại học ở Mĩ. Những câu chuyện đó có tính giải trí và chúng đều không đúng sự thật).
Câu 33:
Cụm từ “academic responsibilities” ở đoạn 2 đồng nghĩa với .
A. trách nhiệm học tập.
B. kĩ năng đào tạo.
C. nghề nghiệp chăm sóc.
D. kĩ năng giảng dạy.
Cụm danh từ: academic responsibilities: trách nhiệm học tập = A. learning duties.
Câu 34:
Câu nào sau đây không đúng?
A. Học tập chỉ là 1 phần của cuộc sống sinh viên đại học.
B. Có nhiều sự lựa chọn về hoạt động ngoại khóa dành cho sinh viên đại học.
C. Hoạt động ngoại khóa không quan trọng đối với những người đi làm.
D. Không phải tất cả hoạt động ngoại khóa đều là trách nhiệm học tập của sinh viên.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 3: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities” – (Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một vài hoạt động ngoại khóa)
Câu 35:
Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ tới .
A. những nhà tuyển dụng
B. những hoạt động.
C. những trường đại học
D. bản lý lịch xin việc
Tạm dịch: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities” – (Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một và hoạt động ngoại khóa).
Câu 36:
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng:
moderate (adj): vừa phải, trung bình = A. not high: không cao.
Các đáp án còn lại:
B. unlimited (adj): không giới hạn.
C. not steady: không ổn định.
D. sensible (adj): có óc phán đoán.
Tạm dịch: “While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes”- (Trong khi đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình có thu nhập trung bình)
Câu 37:
Nhiều sinh viên Mĩ phải làm việc bán thời gian trong suốt những năm đại học bởi vì .
A. Họ không được cho phép đi làm toàn thời gian.
B. Họ muốn có kinh nghiệm.
C. Bố mẹ thúc ép họ.
D. Họ có thể kiếm tiềm cho những kinh phí.
Dẫn chứng ở đoạn 4: “While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower-income families often work part-time throughout their college years” – (Trong khi đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình có thu nhập trung bình. Có tới 80% trong số họ nhận trợ cấp tài chính. Những sinh viên xuất thân từ những gia đình có thu nhập thấp hoặc trung bình thường làm việc bán thời gian trong suốt những năm học đại học của họ).
Câu 38:
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Học đại học: Con đường duy nhất để thành công trong cuộc sống.
B. Những bộ phim Hollywood: Những điều chân thật nhất về cuộc sống đại học.
C. Hoạt động ngoại khóa và những cơ hội nghề nghiệp.
D. Cuộc sống đại học ở Mĩ và những bộ phim.
Câu 39:
Nhiều người sợ phẫu thuật .
A. mặc dù có những tiến bộ trong phẫu thuật hiện đại.
B. bởi vì họ nghĩ rằng thuốc hiện đại gây nguy hiểm.
C. bởi vì họ không tin rằng họ cần gây tê.
D. trừ khi đó là phẫu thuật khẩn cấp.
Câu 40:
Bác sĩ phẫu thuật trong đầu thế kỉ 20 khi so với hiện nay .............
A. có ít thứ để học hơn về phẫu thuật.
B. cần thêm kiến thức.
C. được nhiều bệnh nhân của họ tin tưởng hơn.
D. có thể thực hiện được mọi ca phẫu thuật được biết tới trong ngày nay.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “In the early year of the 20th century, there was little specialization in surgery”- (Vào những năm đầu của thế kỉ 20, có rất ít chuyên ngành về phẫu thuật).
Câu 41:
Một bệnh nhân có thể vẫn sống được 1 cuộc sống thoải mái sau khi loại bỏ đi
A. bộ não.
B. một cơ quan lớn như dạ dày hoặc một lá phổi.
C. 2 lá phổi.
D. một phần dạ dày hoặc cả lá gan.
Câu 42:
Câu hỏi từ vựng.
Clogged: bị tắc, bị kẹt = B. blocked: bị gây cản trở. Các đáp án còn lại:
A. clean (adj): sạch sẽ.
C. covered: bị bao phủ.
D. unwashed: không được gội rửa.
Tạm dịch: “Cloyed blood vessels can be clean out, and broken ones mended and replaced”- (Các mạch máu bị tắc nghẽn có thể được loại bỏ, và những mạch máu bị vỡ có thể được sửa chữa và thay thế).
Câu 43:
Ngày nay, khi được so sánh với những năm 1910 thì .
A. tổng số bệnh nhân phẫu thuật tử vong ít hơn 20%.
B. 20% trong tổng số bệnh nhân phẫu thuật là hồi phục.
C. những ca phẫu thuật tử vong tăng 20%.
D. số bệnh nhân tử vong hậu phẫu ít hơn 5 lần.
Câu 44:
Câu hỏi từ vựng.
Octogenarian (n): người thọ 80 tuổi = B. person in his eighties. Các đáp án còn lại:
A. 80 tuổi.
C. người có ca phẫu thuật lần thứ 80.
D. chuyên gia về mắt.
Câu 45:
Khó khăn chính của cấy ghép nội tạng là .
A. khó tìm được nội tạng có cùng kích cỡ
B. chỉ những cặp sinh đôi giống hệt nhau mới được cho phép trao đổi nội tạng.
C. cơ thể có xu hướng đào thải các mô lạ.
D. bệnh nhân không được cho phép sử dụng thuốc sau đó.
Câu 46:
Bạn có thể hạnh phục nếu bác sĩ phẫu thuật của mình có thể tiến hành phẫu thuật bởi vì điều đó cõ nghĩa là .
A. ông ấy nghĩ rằng tình trạng bệnh của bạn có thể cứu chữa được.
B. ông ấy là 1 bác sĩ tốt.
C. ông ấy biết rằng bạn sẽ sống sót.
D. bạn đang trở nên khỏe lên.
Câu 47:
Điều gì được ám chỉ ở câu cuối của đoạn văn?
A. Tốt nhất là thực hiện một bước đi lớn ngay đầu tiên.
B. Bắt đầu tiến tới ước mơ từng chút một.
C. Nghĩ kĩ trước khi thực hiện bất kì một bước nào.
D. Người ta có những ý tưởng tuyệt nhất khi đi du lịch.
Câu 48:
Để đạt được mục tiêu chúng ta nên .
A. chọn ra những mục tiêu quan trọng nhất cho mỗi ngày và ưu tiên đạt được chúng trong ngày.
B. ăn thật nhiều để đốt cháy năng lượng cho những hoạt động thường nhật.
C. đặt mục tiêu ngay trước khi đi ngủ để nhớ chúng tốt hơn.
D. đặt nhiều mục tiêu nhất có thể để chúng ta có thể đạt được ít nhất 20% trong số chúng.
Câu 49:
Câu nào sau đây được tác giả ủng hộ nhất?
A. Dù mục tiêu của chúng ta có khó khăn tới mức nào, chúng ta nên thực hiện các bước một để đi được ngàn dặm để đạt được chúng.
B. Những mục tiêu hợp lí và những kĩ thuật quản lí thời gian tốt có thể giúp chúng ta đạt được những mục tiêu to lớn.
C. Chúng ta cố gắng làm việc 24/24 và dành một số thời gian để liệt kê ra những thứ ta muốn đạt được trong cuộc sống.
D. Chúng ta cần thời gian để ngủ, ăn, giao lưu với bạn bè, và đặt được mục tiêu của mình trong 20% trong ban ngày.
Câu 50:
Từ “this” ở đoạn 3 đề cập tới .
A. thiếu thời gian.
B. không có mục tiêu.
C. những mục tiêu rõ ràng.
D. thất bại trong kinh doanh.
Đọc nên cả câu trên: “In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life” – (Trong trường hợp này, vấn đề có thể là do chưa có mục tiêu rõ ràng. Để khắc phục điều đó, hãy dành thời gian để liệt kê ra những thứ bạn muốn đạt được trong cuộc sống).