1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 24
-
15930 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
FAMILY LIFE IN THE UNITED STATES Family life in the United States is changing. Fifty or sixty years ago, the wife was called a “housewife”. She cleaned, cooked, and cared for the children. The husband earned the money for the family. He was usually out working all day. He came home tired in the evening, so he did not do much housework. And he did not see the children very much, except on weekends. These days, however, more and more women work outside the home. They cannot stay with the children all day. They, too, come home tired in the evening. They do not want to spend the evening cooking dinner and cleaning up. They do not have time to clean the house and do the laundry. So who is going to do the housework now? Who is going to take care of the children? Many families solve the problem of housework by sharing it. In these families, the husband and wife agree to do different jobs around the house, or they take turns doing each job. For example, the husband always cooks dinner and the wife always does the laundry. Or the wife cooks dinner on some nights and the husband cooks dinner on other nights. Then there is the question of the children. In the past, many families got help with child care from grandparents. Now families usually do not live near their relatives. The grandparents are often too far away to help in a regular way. More often, parents have to pay for child care help. The help may be a babysitter or a day-care center. The problem with t his kind of help is the high cost. It is possible only for couples with jobs that pay well. Parents may get another kind of help form the companies they work for. Many companies now let people with children work part-time. That way, parents can spend mo re time with their children. Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word: they are called “househusbands”. In the USA more and more men are becoming househusbands every year. These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their children better, and the children can get to know their fathers better. Husbands and wives may also find changes in their marriage. They, too, may have a better understanding of each other.
The word “they” in paragraph 5 refers to .............
Xem đáp án
Đáp án A
They = husbands who stop working to stay with the children: những người chồng nghỉ làm để ở nhà với con.
They = husbands who stop working to stay with the children: những người chồng nghỉ làm để ở nhà với con.
Câu 2:
The changes in the American home mentioned in this passage may ...............
Xem đáp án
Đáp án A
Những thay đổi trong gia đình Mỹ được đề cập trong bài đọc có thể → giúp đỡ các gia đình.
Những thay đổi trong gia đình Mỹ được đề cập trong bài đọc có thể → giúp đỡ các gia đình.
Câu 3:
This article is about ...............
Xem đáp án
Đáp án D
Bài đọc này nói về → Đời sống gia đình ở Mỹ thay đổi như thế nào.
Bài đọc này nói về → Đời sống gia đình ở Mỹ thay đổi như thế nào.
Câu 4:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show w hy speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly. To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
We sometimes think of writing as more real than speech because ..............
Xem đáp án
Chúng ta thường nghĩ viết thật hơn nói bởi vì → nó rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta.
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech.
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech.
Câu 5:
The author of the passage argues that ...............
Xem đáp án
Đáp án A
Tác giả trong bài đọc tranh luận rằng → Nói là ngôn ngữ cơ bản hơn viết
Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so.
Tác giả trong bài đọc tranh luận rằng → Nói là ngôn ngữ cơ bản hơn viết
Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so.
Câu 6:
According to the passage, writing ...............
Xem đáp án
Đáp án B
Theo bài đọc, kỹ năng viết thì → thể hiện lời nói nhưng không hoàn hảo. Even today many who speak languages wit h writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.
Theo bài đọc, kỹ năng viết thì → thể hiện lời nói nhưng không hoàn hảo. Even today many who speak languages wit h writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.
Câu 7:
Normal human beings .................
Xem đáp án
Đáp án D
Người bình thường → Học nói trước khi học viết we all learn to talk well before we learn to write.
Người bình thường → Học nói trước khi học viết we all learn to talk well before we learn to write.
Câu 8:
Learning to write is ..........
Xem đáp án
Đáp án C
Học viết thì → không dễ
On the other hand, it takes a special effort to learn to write.
Học viết thì → không dễ
On the other hand, it takes a special effort to learn to write.
Câu 9:
In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of ............
Xem đáp án
Đáp án C
Để thể hiên rằng học viết cần phải nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về → những người thông minh không thể viết
In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill.
Để thể hiên rằng học viết cần phải nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về → những người thông minh không thể viết
In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill.
Câu 10:
In the author’s judgment, ...............
Xem đáp án
Đáp án D
Kết luận của tác giả → Nói rất cần thiết nhưng kỹ năng viết cũng có những lợi ích quan trọng.
Kết luận của tác giả → Nói rất cần thiết nhưng kỹ năng viết cũng có những lợi ích quan trọng.
Câu 11:
The word “advantage” in the last paragraph most closely means ...........
Xem đáp án
Đáp án D
Advantage = benefit: lợi ích, thuận lợi.
Advantage = benefit: lợi ích, thuận lợi.
Câu 12:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
It used to be that people would drink coffee or tea in the morning to pick them up and get them going for the day. Then cola drinks hit the market. With lots of caffeine and sugar, these beverages soon became the pick-me-up of choice for many adults and teenagers. Now drink companies are putting out so-called "energy drinks." These beverages have the specific aim of giving tired consumers more energy. One example of a popular energy drink is Red Bull. The company that puts out this beverage has stated in interviews that Red Bull is not a thirst quencher. Nor is it meant to be a fluid replacement drink for athletes. Instead, the beverage is meant to revitalize a tired consumer’s body and mind. In order to do this, the makers of Red Bull, and other energy drinks, typically add vitamins and certain chemicals to their beverages. The added chemicals are like chemicals that the body naturally produces for energy. The vitamins, chemicals, caffeine, and sugar found in these beverages all seem like a sure bet to give a person energy. Health professionals are not so sure, though. For one thing, there is not enough evidence to show that all of the vitamins added to energy drinks actually raise a person’s energy level. Another problem is that there are so many things in the beverages. Nobody knows for sure how all of the ingredients in energy drinks work together. Dr. Brent Bauer, one of the directors at the Mayo Clinic in the US, cautions people about believing all the claims energy drinks make. He says, - It is plausible if you put all these things together, you will get a good result.” However, Dr. Bauer adds the mix of ingredients could also have a negative impact on the body. - We just don’t know at this point,” he says. (Source: -Reading Challenge 2, Casey Malarcher & Andrea Janzen, Compass Publishing)
The beverages mentioned in the first paragraph aim to give consumers .............
Xem đáp án
Đáp án C
Các loại nước uống được đề cập ở đoạn văn 1 nhằm mục đích cung cấp cho khách hàng → năng lượng
These beverages have the specific aim of giving tired consumers more energy
Các loại nước uống được đề cập ở đoạn văn 1 nhằm mục đích cung cấp cho khách hàng → năng lượng
These beverages have the specific aim of giving tired consumers more energy
Câu 13:
The word “it” in the second paragraph refers to ...........
Xem đáp án
It = Red Bull
Đáp án C.
Đáp án C.
Câu 14:
According to the passage, what makes it difficult for researchers to know if an energy drink gives people energy?
Xem đáp án
Đáp án D
Theo bài đọc, điều gì gây khó khăn cho các nhà nghiên cứu để biết liệu nước uống tăng lực có cung cấp năng lượng không → sự pha trộn nhiều chất
Theo bài đọc, điều gì gây khó khăn cho các nhà nghiên cứu để biết liệu nước uống tăng lực có cung cấp năng lượng không → sự pha trộn nhiều chất
Dr. Bauer adds the mix of ingredients could also have a negative impact on the body. We just don't know at this point
Câu 15:
The word -plausible in the passage is closest in meaning to .............
Xem đáp án
Đáp án B
Plausible = reasonable: đúng, hợp lý
Plausible = reasonable: đúng, hợp lý
Câu 16:
What has Dr. Bauer probably researched?
Xem đáp án
Đáp án D
Cái mà Tiến sĩ Bauer có lẽ đã nghiên cứu → Vitamins và các chất trong cơ thể
Cái mà Tiến sĩ Bauer có lẽ đã nghiên cứu → Vitamins và các chất trong cơ thể
Câu 17:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Xem đáp án
Đáp án B
Câu nào sau đây không đúng theo như bài đọc → Colas có mặt trên thị trường lâu hơn nước tăng lực.
Câu nào sau đây không đúng theo như bài đọc → Colas có mặt trên thị trường lâu hơn nước tăng lực.
Câu 18:
What is the main idea of this passage?
Xem đáp án
Đáp án B
Tiêu đề cho bài đọc → Vẫn chưa chắc chắn rằng nước tăng lực tốt cho sức khỏe.
Tiêu đề cho bài đọc → Vẫn chưa chắc chắn rằng nước tăng lực tốt cho sức khỏe.
Câu 19:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
What is “extreme” weather? Why are people talking about it these days? “Extreme” weather is an unusual weather event such as rainfall, a drought or a heat wave in the wrong place or at the wrong time. In theory, they are very rare. But these days, our TV screens are constantly showing such extreme weather events. Take just three news stories from 2010: 28 centimetres of rain fell on Rio de Janeiro in 24 hours, Nashville, USA, had 33 centimetres of rain in two days and there was record rainfall in Pakistan. The effects of this kind of rainfall are dramatic and lethal. In Rio de Janeiro, landslides followed, burying hundreds of people. In Pakistan, the floods affected 20 million people. Meanwhile, other parts of the world suffer devastating droughts. Australia, Russia and East Africa have been hit in the last ten years. And then there are unexpected heat waves, such as in 2003 in Europe. That summer, 35,000 deaths were said to be heat-related. So, what is happening to our weather? Are these extreme events part of a natural cycle? Or are they caused by human activity and its effects on the Earth’s climate? Peter Miller says it’s probably a mixture of both of these things. On the one hand, the most important influences on weather events are natural cycles in the climate. Two of the most famous weather cycles, El Niño and La Niña, originate in the Pacific Ocean. The heat from the warm ocean rises high into the atmosphere and affects weather all around the world. On the other hand, the temperature of the Earth’s oceans is slowly but steadily going up. And this is a result of human activity. We are producing greenhouse gases that trap heat in the Earth’s atmosphere. This heat warms up the atmosphere, land and oceans. Warmer oceans produce more water vapour – think of heating a pan of water in your kitchen. Turn up the heat, it produces steam more quickly. Satellite data tells us that the water vapour in the atmosphere has gone up by four percent in 25 years. This warm, wet air turns into the rain, storms, hurricanes and typhoons that we are increasingly experiencing. Climate scientist, Michael Oppenheimer, says that we need to face the reality of climate change. And we also need to act now to save lives and money in the future. (Source: 2015 National Geographic Learning.www.ngllife.com/wildweather)
It is stated in the passage that extreme weather is ..............
Xem đáp án
Đáp án A
Bài đọc thể hiện rằng thời tiết khắc nghiệt thì → ngày càng phổ biến
Bài đọc thể hiện rằng thời tiết khắc nghiệt thì → ngày càng phổ biến
Câu 20:
The word -lethal‖ in the second paragraph probably means ............
Xem đáp án
Đáp án D
Lethal = causing deaths: gây chết người
Lethal = causing deaths: gây chết người
Câu 21:
hat caused thousands of deaths in 2003?
Xem đáp án
Đáp án A
Cái gì gây ra hàng nghìn các chết năm 2003 → thời kỳ hạn hán thời tiết nóng kéo dài.
Cái gì gây ra hàng nghìn các chết năm 2003 → thời kỳ hạn hán thời tiết nóng kéo dài.
Câu 22:
According to the passage, extreme weather is a problem because ............
Xem đáp án
Đáp án C
Theo bài đọc thời tiết khắc nghiệt là vấn đề bởi vì → nó có tính hủy diệt cao
Theo bài đọc thời tiết khắc nghiệt là vấn đề bởi vì → nó có tính hủy diệt cao
Câu 23:
The word -that in the third paragraph refers to ............
Xem đáp án
Đáp án C
That = greenhouse gases : khí gây hiệu ứng nhà kính
That = greenhouse gases : khí gây hiệu ứng nhà kính
Câu 24:
Extreme weather can be caused by ...............
Xem đáp án
Đáp án B
Thời tiết khắc nghiệt có thể gây ra bởi → hơi nước trong không khí
Thời tiết khắc nghiệt có thể gây ra bởi → hơi nước trong không khí
Câu 25:
Satellites are used to .............
Xem đáp án
Đáp án C
Vệ tinh nhân tạo được sử dụng để → đo sự thay đổi của hơi nước trong không khí
Vệ tinh nhân tạo được sử dụng để → đo sự thay đổi của hơi nước trong không khí
Câu 26:
Which statement is NOT supported by the information in the passage?
Xem đáp án
Câu nào mà bài đọc không ủng hộ? → Thời tiết khắc nghiệt hiếm khi là hậu quả của hoạt động con người.
Câu 27:
Read carefully and do the task
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker. The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are .usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication. Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front. How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án
Đáp án A
Bài đọc chủ yếu thảo luận về vấn đề gì? => Mối quan hệ giữa giọng nói và tính cách.
Bài đọc chủ yếu thảo luận về vấn đề gì? => Mối quan hệ giữa giọng nói và tính cách.
Câu 28:
What does the author mean by staring that, "At interpersonal levels, tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen" ?
Xem đáp án
Đáp án A
Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng “ Ở mức độ tương tác giữa người và người, giọng nói có thể phản ánh những ý kiến và cảm xúc hơn cả những cái mà ngôn ngữ vốn có”
⇒ Giọng nói có thể truyền đạt thông tin nhiều hơn cả ý nghĩa vốn có của từ.
Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng “ Ở mức độ tương tác giữa người và người, giọng nói có thể phản ánh những ý kiến và cảm xúc hơn cả những cái mà ngôn ngữ vốn có”
⇒ Giọng nói có thể truyền đạt thông tin nhiều hơn cả ý nghĩa vốn có của từ.
Câu 30:
Why does the author mention "artistic, political, or pedagogic communication"?
Xem đáp án
Đáp án A
Tại sao tác giả đề cập đến giao tiếp về nghệ thuật, chính trị và giáo dục? => Để nêu lên những ví dụ về các loại hình giao tiếp cơ bản.
Tại sao tác giả đề cập đến giao tiếp về nghệ thuật, chính trị và giáo dục? => Để nêu lên những ví dụ về các loại hình giao tiếp cơ bản.
Câu 31:
According to the passage, an exuberant tone of voice may be an indication of a person's ..............
Xem đáp án
Đáp án D
Theo bài đọc, sự đa dạng của các tông giọng thể hiện cái gì của người nói => tính cách
Dẫn chứng: Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name pnly a few personality traits.
Theo bài đọc, sự đa dạng của các tông giọng thể hiện cái gì của người nói => tính cách
Dẫn chứng: Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name pnly a few personality traits.
Câu 32:
According to the passage, an overconfident front may hide ..........
Xem đáp án
Đáp án B
Theo bài đọc, một vẻ ngoài quá tự tin có thể ẩn giấu => Sự thẹn thùng, mắc cỡ Dẫn chứng: For example, a shy person hiding behind an overconfident front.
Theo bài đọc, một vẻ ngoài quá tự tin có thể ẩn giấu => Sự thẹn thùng, mắc cỡ Dẫn chứng: For example, a shy person hiding behind an overconfident front.
Câu 33:
The word "drastically" in line 21 is closest in meaning to ..........
Xem đáp án
Đáp án D
Drastically = severely: dữ dội, khốc liệ
Drastically = severely: dữ dội, khốc liệ
Câu 34:
According to the passage, what does a constricted and harsh voice indicate?
Xem đáp án
Đáp án B
Theo bài đọc, một giọng nói thô và dữ thể hiện cái gì => sự tức giận
Dẫn chứng: emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
Theo bài đọc, một giọng nói thô và dữ thể hiện cái gì => sự tức giận
Dẫn chứng: emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, e.g., rural or urban; the type of restaurant, e.g., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards 5 of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is 10 inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable 15 to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.
What topic is this passage primarily concerned?
Xem đáp án
Đáp án C
Bài đọc chủ yếu đề cập về nội dung gì? => những tiêu chí đa dạng và phổ biến về sự lịch thiệp.
Bài đọc chủ yếu đề cập về nội dung gì? => những tiêu chí đa dạng và phổ biến về sự lịch thiệp.
Câu 36:
According to the passage,which of the following is a universal rule of etiquette?
Xem đáp án
Đáp án B
Theo bài đọc, cái nào là cách ứng xử lịch thiệp chung? => không vứt thức ăn lên sàn nhà.
Theo bài đọc, cái nào là cách ứng xử lịch thiệp chung? => không vứt thức ăn lên sàn nhà.
Câu 37:
According to the passage, ................ requires sensitivity and experience?
Xem đáp án
Đáp án C
Theo bài đọc, cái gì yêu cầu sự tinh tế và kinh nghiệm => học về phép ứng xứ lịch thiệp phù hợp.
Theo bài đọc, cái gì yêu cầu sự tinh tế và kinh nghiệm => học về phép ứng xứ lịch thiệp phù hợp.
Câu 38:
Which of the following words is most similar to the meaning of “rustic” ?
Xem đáp án
Đáp án B
Rustic = unsophisticated: đơn giản, không phức tạp, mộc mạc
Rustic = unsophisticated: đơn giản, không phức tạp, mộc mạc
Câu 39:
Which of the following is closest in meaning to the word “tuck” in line 11?
Xem đáp án
Đáp án B Tuck = put: đặt, để
Câu 40:
The word “sophisticated” in line 12 could best be replaced by?
Xem đáp án
Đáp án B
Sophisticated = cultured: tinh vi, phức tạp
Sophisticated = cultured: tinh vi, phức tạp
Câu 41:
What is the author’s main purpose in this passage?
Xem đáp án
Đáp án D
Mục đích chính của tác giả trong bài đọc là => mô tả về các lối ứng xử đa dạng ở nhà hàng.
Mục đích chính của tác giả trong bài đọc là => mô tả về các lối ứng xử đa dạng ở nhà hàng.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Who talks more – men or women? Most people believe that women talk more. However, linguist Deborah Tannen, who has the studied the communication style of men and women, says that this is a stereotype. According to Tannen, women are more verbal – talk more – in private situations, where they use conversation as the “glue” to hold relationship together. But, she says, men talk more in public situations, where they use conversation to exchange information and gain status. Tannen points out that we can see these difference even in children. Little girls often play with one ‘best friend’ and their play includes a lot of conversation. Little boys often play games in groups, their play usually involves more doing than talking. In school, girls are often better at verbal skills, while boys are often better at mathematics. A recent study at Emory University helps to shed light on the roots of this difference. Researchers studied conversation between children aged 3-6 and their parents. They found evidence that parents talk very differently to their sons than they do to their daughters. The startling conclusion was that parents use more language with their girls. Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details. There is also far more talk about emotions, especially with daughters than with sons.
Which sentence best expresses the main idea of the first paragraph?
Xem đáp án
Đáp án C
Đoạn đầu tiên nói về nhà ngôn ngữ Tannen nhận định “women are more verbal – talk more – in private situations,…” và “men talk more in public situations,…”
Đoạn đầu tiên nói về nhà ngôn ngữ Tannen nhận định “women are more verbal – talk more – in private situations,…” và “men talk more in public situations,…”
Câu 43:
Which word is similar in meaning to the word “glue”?
Xem đáp án
Đáp án B
glue = sticky substance (chất kết dính)
glue = sticky substance (chất kết dính)
Câu 44:
Which of the following phrases best explains the meaning of the word “verbal”?
Xem đáp án
Đáp án B
verbal = connected with use of spoken language (bằng lời)
verbal = connected with use of spoken language (bằng lời)
Câu 45:
The word “they” refers to ................
Xem đáp án
Đáp án B
“Đàn ông nói nhiều hơn ở những tình huống công khai, khi họ dùng đoạn đối thoại để trao đổi thông tin và tạo địa vị.”
“Đàn ông nói nhiều hơn ở những tình huống công khai, khi họ dùng đoạn đối thoại để trao đổi thông tin và tạo địa vị.”
Câu 46:
Which of the following can be inferred from the first paragraph?
Xem đáp án
Đáp án C
Phụ nữ nói nhiều trong một số trường hợp trong khi đàn ông nói nhiều trong một số trường hợp khác
Phụ nữ nói nhiều trong một số trường hợp trong khi đàn ông nói nhiều trong một số trường hợp khác
Câu 47:
Which sentence best expresses the main idea of the second paragraph?
Xem đáp án
Đáp án D
– An Emory University found that parents talk more with their daughters than with their sons. => thể hiện ý đoạn 2: bố mẹ nói chuyện với con gái nhiều hơn với con trai.
– An Emory University found that parents talk more with their daughters than with their sons. => thể hiện ý đoạn 2: bố mẹ nói chuyện với con gái nhiều hơn với con trai.
Câu 48:
Which word can best replace the word “startling”?
Xem đáp án
Đáp án D
Startling = Interesting (thú vị)
Startling = Interesting (thú vị)
Câu 49:
Which of the following statement is TRUE about the passage?
Xem đáp án
Đáp án C
Bố mẹ dùng nhiều ngôn ngữ để nói chuyện với con gái hơn.
Bố mẹ dùng nhiều ngôn ngữ để nói chuyện với con gái hơn.
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars. Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies. Curiously enough, the first American silver coins, issued in 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky has joined the Union. At that time it was apparently the intention of mint officials to add a star for each new state. Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and halfdollars were produced with sixteen starts. As more states were admitted to the Union, however, it quickly became apparent that this scheme would not prove practical and the coins from A798 on were issued with only thirteen stars-one for each of the original colonies. Due to an error at the mint, one variety of the A828 half cent was issued with only twelve stars. There is also a variety of the large cent with only A2 stars, but this is the result of a die break and is not a true error.
What is the main topic of the passage?
Xem đáp án
Đáp án A
Những ngôi sao trên đồng tiền Mỹ.
Những ngôi sao trên đồng tiền Mỹ.