1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 7
-
15914 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giải thích: laundry = washing and ironing
Câu 2:
Giải thích: Câu này chúng ta nên để làm cuối cùng sau khi giải quyết hết các câu hỏi còn lại để có cái nhìn tổng quát về toàn bài mà chọn đáp án nhé.
Câu 3:
Giải thích: Thông tin ở đầu đoạn 2: “M.L, as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia….”
Câu 4:
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1: “Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights.”
Câu 5:
Giải thích: Đọc toàn bọ đoạn 2, đặc biệt là câu cuối sẽ ra đáp án D “M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.”
Câu 6:
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 2 đoạn 2: “M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909 ….”
Câu 7:
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn cuối “Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services.”
Câu 8:
Giải thích: Thông tin ở câu cuối cùng đoạn 2 “…. with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.”
Câu 9:
Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến
A. ý tưởng của Franklin về tiết kiệm ánh sáng ban ngày
B. sự nhận thức đầu tiên của Franklin
D. phái đoàn của Franklin
“it” đề cập đến “the idea” trước đó: Benjamin Franklin first conceived the idea of daylight saving during his tenure as an American delegate in Paris in 1984 and wrote about it extensively in his essay, "An Economical Project."
Câu 10:
Từ "obligatory" ở đoạn 3 có ý nghĩa gần nhất với
A. bắt buộc B. được chấp thuận
C. thiếu hụt D. kỳ cục
"obligatory" = imperative
Câu 11:
Giải thích: Ai phản đối dự luật được đưa ra trong Hạ viện vào đầu những năm 1900?
Thông tin: A bill was drafted and introduced into Parliament several times but met with great opposition, mostly from farmers.
Câu 12:
Giải thích: devise = invent (phát minh)
Câu 13:
Khẳng định nào sau đây là đúng về Sở Giao thông Vận tải Hoa Kỳ?
A. Nó được tạo ra bởi Tổng thống Richard Nixon.
B. Nó thiết lập các tiêu chuẩn cho DST khắp thế giới.
C. Nó xây dựng Đạo luật Thống nhất Thời gian.
Giải thích: Thông tin “As a result, the Department of Transportation was given the responsibility for the time laws.”
Câu 14:
Đạo luật về Tiết kiệm ánh sáng ban ngày năm 1973 chịu trách nhiệm
A. mở rộng Giờ tiết kiệm ánh sáng vì lợi ích của việc bảo tồn năng lượng
B. bảo quản và thiết lập Giờ tiết kiệm ánh sáng trên lục địa
C. thiết lập năm múi giờ tại Hoa Kỳ
Thông tin: During the oil embargo and energy crisis of the 1970s, President Richard Nixon extended DST through the Daylight Saving Time Energy Act of 1973 to conserve energy further.
Câu 15:
Giải thích: Câu nào sau đây sẽ là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này?
A. Lyndon Johnson và Đạo Luật về thống nhất thời gian
B. Lịch sử và lý do của Giờ tiết kiệm ánh sáng
C. Bộ Giao thông vận tải Hoa Kỳ và Giờ tiết kiệm ánh sáng
Câu 16:
Câu hỏi: Câu nói được bài văn hỗ trợ?
Phân tích: Bài văn cho thấy việc làm hoạt hình bằng máy tính rất phức tạp đòi hỏi kỹ thuật máy tính tốt. Ngoài ra chuyên môn về nghệ thuật cũng là yếu tố quan trọng mà máy tính không thể thay thế. Vậy chọn đáp án D. Animation involves a wide range of technical and artistic skills: Hoạt hình cần có một loạt các kỹ năng kỹ thuật và nghệ thuật. Các đáp án khác không phù hợp.
A. Computers have reduced the costs of animation: Máy tính đã làm giảm chi phí hoạt hình
B. In the future, traditional artists will no longer be needed: Trong tương lai, những họa sỹ truyền thống sẽ không còn cần thiết
Câu 17:
Key words: they, second paragraph
Câu hỏi: Từ “they” ở đoạn thứ hai là chỉ cái gì?
Clue: “These formulas operate on extensive databases of numbers that defines the objects in the pictures as they exist in mathematical space”:
Những công thức này vận hành trên một cơ sở dữ liệu lớn các con số xác định vật trong bức ảnh khi chúng tồn tại trong không gian toán học.
Phân tích: “They” ở đây chính là vật có thể tồn tại được dưới dạng toán học hoặc không. Chỉ có các vật là vừa tồn tại trên bức hình, dưới dạng toán học và hữu hình ngoài đời thực. Vậy chọn đáp án B. objects: vật. Các đáp án khác không phù hợp
A. formulas: công thức C. numbers: các con số D. database: cơ sở dữ liệu
Câu 18:
Keywords: frame buffers, third paragraph, used to
Câu hỏi: Theo bài văn, các khung hình đệm ở đoạn thứ ba được sử dụng để làm gì?
Clue: The frame buffer is nothing more than a giant image memory for viewing a single frame. It temporarily holds the image for display on the screen”: Các khung hình đệm chỉ là một bộ nhớ ảnh khổng lồ để xem từng khung hình một.Nó tạm thời chứa những bức ảnh để hiển thị trên màn hình.
Phân tích: Vì được nhắc tới như một bộ nhớ nên khung hình đệm có chứ năng lưu trữ và chỉ lưu trữ để xem từng khung hình. Vậy chọn đáp án C store individual images: lưu trữ những bức ảnh riêng lẻ. Các đáp án khác không phù hợp:
A. add color to the images: thêm màu vào các tấm ảnh: Không có thông tin
khung hình đệm chỉ mở được một khung hình một.
D. create new frames: tạo ra các khung hình mới: Không có thông tin
Câu 19:
Key words: positions, colors, figures in high-tech animation
Câu hỏi: Theo bài văn, vị trí và màu của nhân vật hoạt hình kỹ thuật cao được quyết định bởi cái gì?
Clue: “The computer computers the positions and colors for the figures in the picture, and sends this information to the recorder, which captures it on film”: Máy tính tính toán vị trí và màu sắc của nhân vật trên bức tranh và gửi thông tin này đến bộ thu để thu lại trên phim.
Phân tích: Vị trí và màu sắc của nhân vật bị điều chỉnh bởi máy tính, nghĩa là do máy tính quyết định. Vậy chọn đáp án D using computer calculations: sử dụng máy tính để tính toán. Các đáp án khác không có thông tin.
Câu 20:
Key words: fourth paragraph, capture
Câu hỏi: Từ “capture” ở đoạn thứ tư gần nghĩa với từ nào nhất?
Clue: Như clue câu 5
Phân tích: “Capture” ở đây là công việc làm gì đó với thông tin từ máy thu để làm thành phim
Câu 21:
Key words: once, fourth paragraph
Câu hỏi: Từ “once” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ nào?
Clue: “Once this process is completed, it is replaced for the next frame”: Ngay khi quá trình này được hoàn thành thì nó sẽ bị thay thế bởi khung hình tiếp theo.
Phân tích: “Once” là ngay khi chuyện gì xảy ra thì chuyện khác sẽ theo đó xảy ra, chọn đáp án C. after: sau đó.
Câu 22:
Key words: computer-animation companies, test motion
Câu hỏi: Theo đoạn văn, làm thế nào các công ty hoạt hình máy tính kiểm tra chuyển động?
Clue: “Often, computer – animation companies first do motion tests with simple computer-generated line drawings before selling their computers…”:
Thường thường, các công ty hoạt hình máy tính lúc đầu làm kiểm tra chuyển động với những bản vẽ do máy tính tạo ra trước khi bán máy tính của họ…
Câu 23:
Keywords: task, fourth paragraph
Câu hỏi: Từ “task” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ nào?
Clue: the task of calculating the high-resolution, realistic-looking images”: … nhiệm vụ tính toán độ phân giải, những bức ảnh trông giống thật.
Phân tích: Ta thay thế các từ ở các đáp án vào ngữ cảnh thì đáp án A.
possibility: khả năng là đáp án thích hợp nhất. Các đáp án khác không phù hợp.
Câu 24:
Giải thích: Nhà văn nói rằng khi ông còn rất trẻ ________.
A. ông ấy rất buồn vì cha mẹ anh ấy đã bỏ đi
B. ông ấy rất muốn đi Anh
C. cha mẹ ông đã quyết định rời đi
D. cha mẹ của ông đã thay đổi kế hoạch của họ
Câu 25:
Giải thích: Nhiều người Jamaica vào thời điểm đó:
A. muốn được tự do khỏi trách nhiệm
B. muốn cải thiện mức sống của họ
C. có tham vọng không thực tế
D. không thích đất nước họ sinh ra
Thông tin: Emigrating to better yourself was a dream for most Jamaicans, a dream many were determined to fulfill.
Câu 26:
Đáp án A
Giải thích: "This" trong đoạn thứ ba là gì?
A. được bảo làm gì bởi các chị em của mình
B. phải quét sân trước khi đi học
C. phải làm nhiệm vụ mà anh thấy khó khăn
D. nhận được lệnh của bà ngoại
Thông tin: My grandmother would give orders to the eldest and these were passed down- as I got older I found this particularly annoying!
Câu 27:
Giải thích: Điều gì đã xảy ra khi cha của nhà văn đến?
A. Cha ông không nói cho ông biết tại sao ông lại đến
B. Ông ta không biết phản ứng với cha mình như thế nào
C. Cha ông nói với ông những điều không đúng sự thật
D. Ông cảm thấy háo hức về những gì cha ông đã nói với ông
Câu 28:
Giải thích: Khi nhà văn đầu tiên đến London, ông đã thất vọng vì:
A. nó nhỏ hơn ông mong đợi
B. ông ta đã bị ấn tượng sai về nó
C. ông ta phải dành nhiều thời gian cho riêng mình
D. môi trường xung quanh mới khiến ông sợ hãi
Câu 29:
Giải thích: Từ "excruciating" trong đoạn cuối có nghĩa là:
A. đau
B. khá đau đớn
C. vô cùng đau đớn
D. không đau
Câu 30:
Giải thích: Điều nào sau đây sẽ là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này?
A. Từ mặt trời tới tuyết
B. Một thời thơ ấu kì lạ
C. Thời gian khó khăn
D. Quá nhiều thay đổi
Câu 31:
Giải thích: Ta thấy toàn bộ bài đọc nói về việc đọc sách là một niềm vui
Câu 32:
Giải thích: Chúng ta dựa vào đoạn thông tin sau: “The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are very difficult and that if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure. But this is not true. The mathematician finds the same pleasure in his mathematics as the school boy in an adventure story”.
Câu 33:
Giải thích: Derive = obtain: đạt được
Câu 34:
Giải thích: “Novels contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an opportunity of escaping into a new world very much like our world and yet different from it.” Để làm được những câu dạng này các em cần đọc cả câu nhé.
Câu 35:
Giải thích: Immense = great: to lớn
Câu 36:
Giải thích: Câu này chúng ta dựa vào đoạn 2 và đoạn 3.
- Đoạn 2: First in order of popularity is novel-reading.
- Đoạn 3: Next in order of popularity are travel books, biographies and memoirs.
Câu 37:
Giải thích: Dựa vào thông tin sau: “To book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book.”
Câu 38:
Giải thích: Chúng ta có thể thấy xuyên suốt toàn bài đều nói về hệ thống higher education ở Pháp và Đức.
Câu 39:
Giải thích: Uniformity = similarity: tính giống nhau
Câu 40:
Giải thích: Chúng ta dựa vào câu này: “Most of these schools are not affiliated with the universities, although they too recruit their students by giving competitive examinations to candidates.”
Câu 41:
Giải thích: Thông tin nằm ở câu này “Most of these schools are not affiliated with the universities, although they too recruit their students by giving competitive examinations to candidates. The grandes écoles provide rigorous training in all branches of applied science and technology, and their diplomas have a somewhat higher standing than the ordinary licence.”
Câu 42:
Giải thích: Dựa vào cụm: “elected from within”: được lựa chọn từ bên trong, tức là do các nhân viên trong trường đại học (đáp án A).
Câu 43:
Giải thích: Dựa vào thông tin sau: “This high degree of mobility means that schemes of study and examination are marked by a freedom and individuality unknown in France.”
Câu 44:
Giải thích: Emblem = representative: đặc trưng, đại diện
Câu 45:
Giải thích: Đây là câu hỏi khó, các em phải tổng hợp thông tin từ đoạn 3 và đoạn 4.
Câu 46:
Giải thích: Những câu hỏi liên quan đến the main topic các em nên để làm cuối cùng sau khi đã làm đa số các câu hỏi nhỏ trong bài đọc.
Trên passage ở cả 3 đoạn văn đều nói đến các truyền thống về “lost teeth” ở nhiều nơi nên chọn D là hợp lí nhất. A, B là phần nhỏ. Còn C không có trong bài.
Câu 47:
Giải thích: Câu 1 của bài đọc nói về răng của trẻ em nên đáp án là B.
Câu 48:
Giải thích: Dẫn chứng nằm ở dòng 1 và dòng 2 của đoạn 2.
Câu 49:
Giải thích: Dẫn chứng nằm ở dòng số 4 của đoạn 2.
Câu 50:
Giải thích: Origins = beginnings: cội nguồn, sự bắt nguồn.