1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 15
-
15915 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dụng ý chính của tác giả khi viết bài này là To differentiate the various classifications of algae (phân biệt các cách phân loại khác nhau của các loại tảo) theo màu sắc của chúng: Blue-green, green, brown, red algae.
Câu 2:
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn đầu tiên: Algae is a primitive form of life, a single-celled or simple multiple-celled organism (Tảo là một hình thức sinh vật sống sơ khai, là một sinh vật đơn bào hoặc đa bào đơn giản)
Câu 3:
“pigment” = “color”: màu sắc
Câu 4:
Thông tin ở câu cuối của đoạn 2: Fossilized remains of blue-green algae more than 3.4 billion years old have been found in parts of Africa. (Nhiều hóa thạch của loài tảo lam lục hơn 3,4 tỷ năm tuổi đã được tìm thấy trong một số khu vực của châu Phi.)
Câu 5:
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn thứ 3: It reproduces on the surfaces of enclosed bodies of water (Nó tái tạo trên bề mặt của bộ phận bao bọc nước)
Câu 6:
Thông tin ở câu cuối của đoạn 4: Its long stalks can be enmeshed on the ocean floor, or it can float freely on the ocean’s surface. (thân dài của nó có thể vướng vào đáy đại dương, hoặc nó có thể trôi nổi tự do trên bề mặt của đại dương.) → tảo nâu hầu như được tìm thấy ở đại dương
Câu 7:
Thông tin ở câu đầu cảu đoạn cuối: Red algae, or Rhodophyta, is a small, delicate organism (tảo đỏ là sinh vật nhỏ, mỏng manh)
Câu 8:
Thông tin ở câu cuối của bài: This type of algae has an essential role in the formation of coral reefs: it secretes lime from the seawater to foster the formation of limestone deposits.
Câu 9:
Mục đích của bài này là To report on a new invention (Giới thiệu một phát minh mới). Phát minh đó là sử dụng bộ vi xử lý (a microprocessor) để loại bỏ các âm thanh không mong muốn.
Câu 10:
Thông tin ở câu đầu tiên của bài đọc: Sound moves form its source to the ear by wavelike fluctuations in air pressure, something like the crests and troughs of ocean waves. (Âm thanh di chuyển hình thành nguồn gốc của nó trong tai bởi biến động trong áp suất không khí, một cái gì đó giống như các đỉnh và đáy của sóng biển.)
Câu 11:
Thông tin ở câu thứ 2 và 3 của đoạn đầu tiên: One way to keep from hearing sound is to use ear plugs. Another way is to cancel out the sound with antisound. (Một cách để cách âm là sử dụng nút tai. Một cách nữa là triệt tiêu âm thanh với dụng cụ chống âm)
Câu 12:
Thông tin ở đoạn 1: Using a noisemarker controlled by a microprocessor, engineers have produced sound waves that are half a wavelength out of phase with those of the noise to be quieted-each crest is matched to a trough, and vice versa. Once the researchers have recorded the offending sound, a microprocessor calculates the amplitude and wavelength of sound that will cancel out the crests and troughs of noise. It then produces an electric current that is amplified and fed to a loudspeaker, which produces anti-sound and wipes out the noise.
⇒ microprocessor (bộ vi xử lý) được dùng để loại bỏ âm thanh
Câu 13:
Thông tin ở câu cuối: … which causes fatigue that can impair the efficiency and alertness of the crew, and may mask the warning sounds of alarm and fog signals.
(những âm thanh không mong muốn có thể gây mệt mỏi, ảnh hưởng đến năng suất và sự tỉnh táo của phi hành đoàn, và có thể che mất âm thanh cảnh báo và tín hiệu bão ⇒ tạo ra tình trạng làm việc nguy hiểm)
Câu 14:
Thông tin ở đoạn cuối: The research team has concentrated on eliminating low-frequency noise from ship engines, which causes fatigue that can impair the efficiency and alertness of the crew
Câu 15:
Bài đọc này chủ yếu nói về công dụng loại bỏ, tách âm thanh của bộ vi xử lý (a microprocessor). Vì vậy, đoạn sau của bài đọc này có thể sẽ nói về những công dụng khác của bộ vi xử lý này.
Câu 16:
– magni: lễ đính hôn. – dòng thứ nhất đoạn thứ 2. “Months before the wedding ceremony, an engagement is held which is called "mangni".”
Câu 17:
Dòng thứ nhất, đoạn thứ nhất. “The Hindu cultural celebrates marriage as a pure and pristine rite enabling two individuals start their journey of life together. It puts emphasis on the values of happiness, harmony and growth and could be traced back from the Vedic times.”
Câu 18:
adorn = decorate : trang điểm
Câu 19:
invoke = pray : cầu, khấn.
Câu 20:
Dòng thứ nhất, đoạn thứ ba. “On the day of marriage, the couple exchanges garlands as a gesture of acceptance of one another and a pledge to respect one another as partners which is known as "jaimala".”
Câu 21:
Dòng thứ nhất, đoạn cuối cùng. “Then the ritual of "sindoor" takes place where the groom applies a small dot of vermilion, a red powder to the bride's forehead and welcomes her as his partner for life. This signifies the completion of the marriage.”
Câu 22:
underwater city : thành phố dưới đáy biển. Dòng đầu tiên, đoạn thứ nhất. “A Japanese construction company plans to create a huge independent citystate, akin to the legendary Atlantis, in the middle of the Pacific Ocean.”
Câu 23:
Akin = similar (giống)
Câu 24:
Dòng thứ nhất đoạn thứ 2. “Aside from the many political and social problems that would have to be solved, the engineering task envisaged is monumental.”
Câu 25:
Dòng thứ 2, đoạn thứ 2. “The initial stage requires the building of a circular dam eighteen miles in diameter attached to the sea bed in a relatively shallow place in international waters.”
Câu 26:
monumental : quan trọng, vĩ đại, xuất sắt, đầy thách thức.
Câu 27:
suck out = draw out : dẫn nước ra.
Câu 28:
Dòng thứ nhất, đoạn thứ 3. “If all goes well, it is hoped that Marinnation could be ready for habitation at the end of the second decade of the twenty-first century.”
Câu 29:
Tác giả đặt câu hỏi về việc liệu người ta có muốn sống trong một cộng đồng cách biệt và nhân tạo như thế không.
Câu 30:
Giải thích: About 12 species are found in North America, but only the rubythroated hummingbird breeds in eastern North America and is found from Nova Scotia to Florida.
Câu 31:
Giải thích: but only the ruby-throated hummingbird breeds in eastern North America and is found from Nova Scotia to Florida.
Câu 32:
Giải thích: ‘minute’ = ‘extremely tiny’ (rất nhỏ)
Câu 33:
Đây là dạng câu hỏi quy chiếu từ vựng. Trong câu, đại từ quan hệ WHICH bổ nghĩa cho cụm “the giant hummingbird” (loài chim ruồi khổng lồ).
Câu 34:
Câu 35:
Câu 36:
Câu 37:
Bài đọc này đề cập đến trang phục chủ yếu về chức năng xã hội. Thông tin thể hiện rõ nhất ở cuối đoạn 1 (đoạn giới thiệu) “... whereas costume reflect social factors such as religious beliefs, aesthetics, personal status, and the wish to be distinguished from or to emulate our fellows”
Câu 38:
Câu 39:
Lý do tâm lý cho việc mặc quần áo bao gồm cả mong muốn được thỏa mãn. Thông tin xuất hiện ở đoạn 2 “Ethnologists and psychologists have invoked psychological reasons: modesty in the case of ancients, and taboo, magical influence and the desire to please for the moderns.” (các nhà dân tộc học và các nhà tâm lý học đã đưa ra những lý do về tâm lý: tính giản dị đối với những người có đại và điều cấm kỵ, ảnh hưởng kỳ diệu và khao khát được thỏa mãn đối với người hiện đại.)
Câu 40:
Theo ngữ cảnh của bài, từ “ornaments” = “decorations” (đồ trang trí, phụ kiện).
Câu 41:
Từ thông tin ở đoạn 3, ta có thể suy ra rằng chức năng của trang phục đã trở nên rất phức tạp.
Câu 42:
Đây là câu hỏi về mục đích của tác giả. Tác giả nhắc đến quân phục của sĩ quan cảnh sát để thể hiện là trang phục
biểu hiện uy quyền thế nào. Thông tin xuất hiện ở giữa đoạn 3 “In more recent times, professional or administrative costume has been devised to distinguish the wearer and express personal or delegated authority; this purpose is seen clearly in the judge's robes and the police officer’s uniform.
Câu 43:
Theo ngữ cảnh của bài thì denote = indicate (chỉ rõ)
Câu 44:
Theo bài đọc, điều ít có khả năng phản ánh trong trang phục là một người mắc bệnh tim hay không và trang phục chỉ phần nào thể hiện người đó là bệnh nhân hay không.
Câu 45:
Câu 46:
Key word: paragraph 3, Principle (nguyên tắc, quy tẳc) = Fundamental rule
Câu 47:
Đáp án D
Giải thích: “Copyright is a legal protection extended to authors of creative works, for example, books, magazine articles, maps, films, plays, television shows, software, paintings, photographs, music, choreography in dance and all other forms of intellectual or artistic property” : Bản quyền là sự bảo vệ hợp pháp cấp cho các tác giả có công trình sáng tạo, vi dụ, sách, tạp chí, bài báo, bản đồ, phim, chương trình truyền hình, phần mềm, tranh vẽ, ảnh, âm nhạc, biên đạo nhảy, múa và tất cả các hình thức tài sàn tri thức hoặc nghệ thuật khác
Câu 48:
Câu 49:
Câu 50:
Key word: paragraph 4, infringing upon (xâm phạm) = violating.