Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 15

  • 14992 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Algae is a primitive form of life, a single-celled or simple multiplecelled organism that is able to conduct the process of photosynthesis. It is generally found in water but can also be found elsewhere, growing on such surfaces as rocks or trees. The various types of algae are classified according to pigment. Blue-green algae, or Cyanophyta, can grow at very high temperatures and under high-intensity light. This type of algae is the oldest form of life with photosynthetic capabilities. Fossilized remains of blue-green algae more than 3.4 billion years old have been found in parts of Africa. Green algae, or Chlorophyta, is generally found in fresh water. It reproduces on the surfaces of enclosed bodies of water such as ponds or lakes and has the appearance of a fuzzy green coating on the surface of the water. Brown algae, or Phaeophyta, grows in shallow, temperate water. This type of algae is the largest in size and is most recognizable as a type of seaweed. Its long stalks can be enmeshed on the ocean floor, or it can float freely on the ocean's surface. Red algae, or Rhodophyta, is a small, delicate organism found in the deep waters of the subtropics. This type of algae has an essential role in the formation of coral reefs: it secretes lime from the seawater to foster the formation of limestone deposits.
What is the author's main purpose?
Xem đáp án
Đáp án B
Dụng ý chính của tác giả khi viết bài này là To differentiate the various classifications of algae (phân biệt các cách phân loại khác nhau của các loại tảo) theo màu sắc của chúng: Blue-green, green, brown, red algae.

Câu 2:

Which of the following is NOT true about algae?
Xem đáp án
Đáp án A
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn đầu tiên: Algae is a primitive form of life, a single-celled or simple multiple-celled organism (Tảo là một hình thức sinh vật sống sơ khai, là một sinh vật đơn bào hoặc đa bào đơn giản)

Câu 3:

The word "pigment" at the end of the first paragraph means________.
Xem đáp án
Đáp án D
“pigment” = “color”: màu sắc

Câu 4:

Algae remnants found in Africa are________.
Xem đáp án
Đáp án C
Thông tin ở câu cuối của đoạn 2: Fossilized remains of blue-green algae more than 3.4 billion years old have been found in parts of Africa. (Nhiều hóa thạch của loài tảo lam lục hơn 3,4 tỷ năm tuổi đã được tìm thấy trong một số khu vực của châu Phi.)

Câu 5:

Green algae is generally found________. 
Xem đáp án
Đáp án B
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn thứ 3: It reproduces on the surfaces of enclosed bodies of water (Nó tái tạo trên bề mặt của bộ phận bao bọc nước)

Câu 6:

Brown algae would most likely be found________.
Xem đáp án
Đáp án D
Thông tin ở câu cuối của đoạn 4: Its long stalks can be enmeshed on the ocean floor, or it can float freely on the ocean’s surface. (thân dài của nó có thể vướng vào đáy đại dương, hoặc nó có thể trôi nổi tự do trên bề mặt của đại dương.) → tảo nâu hầu như được tìm thấy ở đại dương

Câu 7:

According to the passage, red algae is________.
Xem đáp án
Đáp án C
Thông tin ở câu đầu cảu đoạn cuối: Red algae, or Rhodophyta, is a small, delicate organism (tảo đỏ là sinh vật nhỏ, mỏng manh)

Câu 8:

It can be inferred from the passage that limestone deposits serve as the basis of ...........
Xem đáp án
Đáp án A
Thông tin ở câu cuối của bài: This type of algae has an essential role in the formation of coral reefs: it secretes lime from the seawater to foster the formation of limestone deposits.

Câu 9:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Sound moves form its source to the ear by wavelike fluctuations in air pressure, something like the crests and troughs of ocean waves. Once way to keep from hearing sound is to use ear plugs. Another way is to cancel out the sound with anti-sound. Using a noisemarker controlled by a microprocessor, engineers have produced sound waves that are half a wavelength out of phase with those of the noise to be quieted-each crest is matched to a trough, and vice versa. Once the researchers have recorded the offending sound, a microprocessor calculates the amplitude and wavelength of sound that will cancel out the crests and troughs of noise. It then produces an electric current that is amplified and fed to a loudspeaker, which produces antisound and wipes out the noise. If the anti-sound goes out of synchronization, a microphone picks up the leftover sound and sends it back to the microprocessor, which changes the phase of the anti- sound just enough to cause complete silence. The research team has concentrated on eliminating low-frequency noise from ship engines, which causes fatigue that can impair the efficiency and alertness of the crew, and may mask the warning sounds of alarm and fog signals. 
What is the main purpose of the passage?
Xem đáp án
Đáp án D
Mục đích của bài này là To report on a new invention (Giới thiệu một phát minh mới). Phát minh đó là sử dụng bộ vi xử lý (a microprocessor) để loại bỏ các âm thanh không mong muốn.

Câu 10:

The passage compares sound to_________. 
Xem đáp án
Đáp án A
Thông tin ở câu đầu tiên của bài đọc: Sound moves form its source to the ear by wavelike fluctuations in air pressure, something like the crests and troughs of ocean waves. (Âm thanh di chuyển hình thành nguồn gốc của nó trong tai bởi biến động trong áp suất không khí, một cái gì đó giống như các đỉnh và đáy của sóng biển.)

Câu 11:

The passage discusses a way to deal with an offensive noise by_________.
Xem đáp án
Đáp án C
Thông tin ở câu thứ 2 và 3 của đoạn đầu tiên: One way to keep from hearing sound is to use ear plugs. Another way is to cancel out the sound with antisound. (Một cách để cách âm là sử dụng nút tai. Một cách nữa là triệt tiêu âm thanh với dụng cụ chống âm)

Câu 12:

The microprocessor described in the passage will probably be used for_________.
Xem đáp án
Đáp án C
Thông tin ở đoạn 1: Using a noisemarker controlled by a microprocessor, engineers have produced sound waves that are half a wavelength out of phase with those of the noise to be quieted-each crest is matched to a trough, and vice versa. Once the researchers have recorded the offending sound, a microprocessor calculates the amplitude and wavelength of sound that will cancel out the crests and troughs of noise. It then produces an electric current that is amplified and fed to a loudspeaker, which produces anti-sound and wipes out the noise.
⇒ microprocessor (bộ vi xử lý) được dùng để loại bỏ âm thanh

Câu 13:

The researcher mentioned in the passage are concerned about unwanted noise because it can_________.
Xem đáp án
Đáp án B
Thông tin ở câu cuối: … which causes fatigue that can impair the efficiency and alertness of the crew, and may mask the warning sounds of alarm and fog signals.
(những âm thanh không mong muốn có thể gây mệt mỏi, ảnh hưởng đến năng suất và sự tỉnh táo của phi hành đoàn, và có thể che mất âm thanh cảnh báo và tín hiệu bão ⇒ tạo ra tình trạng làm việc nguy hiểm)

Câu 14:

According to the passage, what group of people will probably first from the use of the microprocessor?
Xem đáp án
Đáp án A
Thông tin ở đoạn cuối: The research team has concentrated on eliminating low-frequency noise from ship engines, which causes fatigue that can impair the efficiency and alertness of the crew

Câu 15:

A paragraph following the passage would most probably discuss_________.
Xem đáp án
Đáp án D
Bài đọc này chủ yếu nói về công dụng loại bỏ, tách âm thanh của bộ vi xử lý (a microprocessor). Vì vậy, đoạn sau của bài đọc này có thể sẽ nói về những công dụng khác của bộ vi xử lý này.

Câu 16:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The Hindu cultural celebrates marriage as a pure and pristine rite enabling two individuals start their journey of life together. It puts emphasis on the values of happiness, harmony and growth and could be traced back from the Vedic times. Months before the wedding ceremony, an engagement is held which is called "mangni". The couple is blessed here with gifts, jewelry and clothes. Another important ritual is the "mehendi" which is a paste made from the leaves of henna plant. It is the traditional art of adorning the hands and the feet of the bride with mehendi and the name of the groom is also hidden in the design. On the day of marriage, the couple exchanges garlands as a gesture of acceptance of one another and a pledge to respect one another as partners which is known as "jaimala". This is followed by "kanyadaan", where the father of the bride places her hand in the groom's hand requesting him to accept her as an equal partner. Another ritual is the "havan" in which the couple invokes Agni, the god of Fire, to witness their commitment to each other. Crushed sandalwood, herbs, sugar rice and oil are offered to the ceremonial fire. The "gath bandhan" takes place where scarves of the bride and groom are tied together symbolizing their eternal bonThis signifies their pledge before God to love each other and remain loyal. The couple then takes four "mangal pheras" or walk around the ceremonial fire, representing four goals in life: "Dharma", religious and moral duties; "Artha", prosperity; "Kama" earthly pleasures; "Moksha", spiritual salvation. The couple also takes seven steps together to begin their journey, called the "saptapardi". Then the ritual of "sindoor" takes place where the groom applies a small dot of vermilion, a red powder to the bride's forehead and welcomes her as his partner for life. This signifies the completion of the marriage. The parents of the bride and the groom then give their blessings, "ashirwad" to the newlywed couple as they touch the feet of their parents. 
What does the word magni stand for?
Xem đáp án
Đáp án C
– magni: lễ đính hôn. – dòng thứ nhất đoạn thứ 2. “Months before the wedding ceremony, an engagement is held which is called "mangni".” 

Câu 17:

What do the Hindu people think about marriage?
Xem đáp án
Đáp án A
Dòng thứ nhất, đoạn thứ nhất. “The Hindu cultural celebrates marriage as a pure and pristine rite enabling two individuals start their journey of life together. It puts emphasis on the values of happiness, harmony and growth and could be traced back from the Vedic times.”

Câu 18:

What can the word adorning be best replaced by?
Xem đáp án
Đáp án A
adorn = decorate : trang điểm

Câu 19:

What can the word invokes be best replaced by?
Xem đáp án
Đáp án C
invoke = pray : cầu, khấn.

Câu 20:

Why does the couple exchange garlands?
Xem đáp án
Đáp án B
Dòng thứ nhất, đoạn thứ ba. “On the day of marriage, the couple exchanges garlands as a gesture of acceptance of one another and a pledge to respect one another as partners which is known as "jaimala".”

Câu 21:

When is the wedding ceremony completed?
Xem đáp án
Đáp án D
Dòng thứ nhất, đoạn cuối cùng. “Then the ritual of "sindoor" takes place where the groom applies a small dot of vermilion, a red powder to the bride's forehead and welcomes her as his partner for life. This signifies the completion of the marriage.”

Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
A Japanese construction company plans to create a huge independent city-state, akin to the legendary Atlantis, in the middle of the Pacific Ocean. The city, dubbed “Marinnation”, would have about one million inhabitants, two airports, and possibly even a space port. Marinnation, if built, would be a separate country but could serve as a home for international organisations such as the United Nations and the World Bank. Aside from the many political and social problems that would have to be solved, the engineering task envisaged is monumental. The initial stage requires the building of a circular dam eighteen miles in diameter attached to the sea bed in a relatively shallow place in international waters. Then, several hundred powerful pumps, operating for more than a year, would suck out the sea water from within the dam. When empty and dry, the area would have a city constructed on it. The actual land would be about 300 feet below the sea level. According to designers, the hardest task from an engineering point of view would be to ensure that the dam is leak proof and earthquake proof. If all goes well, it is hoped that Marinnation could be ready for habitation at the end of the second decade of the twenty-first century. Whether anyone would want to live in such an isolated and artificial community, however, will remain an open question until that time. 
According to the text, Marrination, when built, will be a(an)__________ city.
Xem đáp án
Đáp án C
underwater city : thành phố dưới đáy biển. Dòng đầu tiên, đoạn thứ nhất. “A Japanese construction company plans to create a huge independent citystate, akin to the legendary Atlantis, in the middle of the Pacific Ocean.”

Câu 23:

The word ‘akin’ in paragraph 1 could be best replaced by __________.
Xem đáp án
Đáp án D
Akin = similar (giống)

Câu 24:

Which of the following would NOT be a problem for the construction plan?
Xem đáp án
Đáp án D
Dòng thứ nhất đoạn thứ 2. “Aside from the many political and social problems that would have to be solved, the engineering task envisaged is monumental.”

Câu 25:

Which of the following is NOT true according to the text?
Xem đáp án
Đáp án B
Dòng thứ 2, đoạn thứ 2. “The initial stage requires the building of a circular dam eighteen miles in diameter attached to the sea bed in a relatively shallow place in international waters.”

Câu 26:

The word ‘monumental’ in Paragraph 2 means __________.
Xem đáp án
Đáp án A
monumental : quan trọng, vĩ đại, xuất sắt, đầy thách thức.

Câu 27:

The phrase ‘suck out’ in paragraph 2 is closest in meaning to which of the following?
Xem đáp án
Đáp án A
suck out = draw out : dẫn nước ra.

Câu 28:

According to the text, people could come to live in the future city in the year _______.
Xem đáp án
Đáp án D
Dòng thứ nhất, đoạn thứ 3. “If all goes well, it is hoped that Marinnation could be ready for habitation at the end of the second decade of the twenty-first century.”

Câu 29:

What does the author imply in the last sentence of the passage?
Xem đáp án
Đáp án C
Tác giả đặt câu hỏi về việc liệu người ta có muốn sống trong một cộng đồng cách biệt và nhân tạo như thế không.

Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Hummingbirds are small, often brightly colored birds of the family Trochilidae that live exclusively in the Americas. About 12 species are found in North America, but only the ruby-throated hummingbird breeds in eastern North America and is found from Nova Scotia to Florida. The greatest variety and number of species are found in South America. Another hummingbird species is found from southeastern Alaska to northern California. Many hummingbirds are minute. But even the giant hummingbird found in western South America, which is the largest known hummingbird, is only about 8 inches long and weighs about two-thirds of an ounce. The smallest species, the bee hummingbird of Cuba and the Isle of Pines, measures slightly more than 5.5 centimeters and weighs about two grams. Hummingbirds' bodies are compact, with strong muscles. They have wings shaped like blades. Unlike the wings of other birds, hummingbird wings connect to the body only at the shoulder joint, which allows them to fly not only forward but also straight up and down, sideways, and backward. Because of their unusual wings hummingbirds can also hover in front of flowers so they can suck nectar and find insects. The humming- bird's bill, adapted for securing nectar from certain types of flowers, is usually rather long and always slender, and it is curved slightly downward in many species. The hummingbird’s body feathers are sparse and more like scales than feathers. The unique character of the feathers produces brilliant and iridescent colors, resulting from the refraction of light by the feathers. Pigmentation of other feathers also contributes to the unique color and look. Male and female hummingbirds look alike in some species but different in most species; males of most species are extremely colorful. The rate at which a hummingbird beats its wings does not vary, regardless of whether it is flying forward, flying in another direction, or merely hovering. But the rate does vary with the size of the bird - the larger the bird, the lower the rate, ranging from 80 beats per second for the smallest species to 10 times per second for larger species. Researchers have not yet been able to record the speed of the wings of the bee humming-bird but imagine that they beat even faster. Most hummingbirds, especially the smaller species, emit scratchy, twittering, or squeaky sounds. The wings, and sometimes the tail feathers, often produce humming, hissing, or popping sounds, which apparently function much as do the songs of other birds. 
According to the passage, where are hummingbirds found?
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: About 12 species are found in North America, but only the rubythroated hummingbird breeds in eastern North America and is found from Nova Scotia to Florida.

Câu 31:

The author indicates that the ruby-throated hummingbird is found _______.
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích: but only the ruby-throated hummingbird breeds in eastern North America and is found from Nova Scotia to Florida.

Câu 32:

The word “minute” in the second paragraph is closest in meaning to_______.
Xem đáp án
Đáp án A
Giải thích: ‘minute’ = ‘extremely tiny’ (rất nhỏ)

Câu 33:

The word which in the second paragraph refers to _______.
Xem đáp án
Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi quy chiếu từ vựng. Trong câu, đại từ quan hệ WHICH bổ nghĩa cho cụm “the giant hummingbird” (loài chim ruồi khổng lồ).

Câu 34:

What does the author imply about the rate hummingbirds’ wings beat?
Xem đáp án
Đáp án D
Theo thông tin xuất hiện ở cuối đoạn 5 “Researchers have not yet been able to record the speed of the wings of the bee humming-bird but imagine that they beat even faster.” (Các nhà nghiên cứu vẫn chưa thể ghi lại tốc độ đập cánh của loài chim ruồi ong nhưng hãy tưởng tượng là chúng đập thậm chí còn nhanh hơn.), ta có suy ra rằng tốc độ đập cánh của chim ruồi ong vẫn chưa được biết rõ.

Câu 35:

The author indicates that a hummingbird’s wings are different from those of other birds because .........
Xem đáp án
Đáp án A
Tác giả chỉ ra rằng đôi cánh của chim ruồi khác với các loài chim khác ở chỗ chúng liền với cơ thể chỉ tại một điểm. Thông tin xuất hiện ở đầu đoạn 3 “Unlike the wings of other birds, hummingbird wings connect to the body only at the shoulder joint...”.

Câu 36:

According to the passage, what causes the unique color and look of hummingbirds?
Xem đáp án
Đáp án B
Theo bài đọc này, cấu trúc của bộ lông và màu da tạo ra màu sắc và diện mạo độc nhất vô nhị của loài chim ruồi.
Thông tin xuất hiện ở giữa đoạn 4 “The unique character of the feathers produces brilliant and iridescent colors, resulting from the refraction of light by the feathers. Pigmentation of other feathers also contributes to the unique color and look.”

Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
If we believe that clothing has to do with covering the body, and costumes with the choice of a particular form of garment for a particular use, then we can say that clothing depends primarily on such physical conditions as climate, health, and textile manufacture, whereas costumes reflect social factors such as religious beliefs, aesthetics, personal status, and the wish to be distinguished from or to emulate our fellows. The ancient Greeks and the Chinese believed that we first covered our bodies for some physical reason such as protecting ourselves from the weather elements. Ethnologists and psychologists have invoked psychological reasons: modesty in the case of ancients, and taboo, magical influence and the desire to please for the moderns. In early history, costumes must have fulfilled a function beyond that of simple utility, perhaps through some magical significance, investing primitive man with the attributes of other creatures. Ornaments identified the wearer with animals, gods, heroes or other men. This identification remains symbolic in more sophisticated societies. We should bear in mind that the theater has its distant origins in sacred performances, and in all periods children at play have worn disguises, so as to adapt gradually to adult life. Costumes helped inspire fear or impose authority. For a chieftain, costumes embodied attributes expressing his power, while a warrior's costume enhanced his physical superiority and suggested he was superhuman. In more recent times, professional or administrative costume has been devised to distinguish the wearer and express personal or delegated authority; this purpose is seen clearly in the judge's robes and the police officer’s uniform. Costume denotes power, and since power is usually equated with wealth, costume came to be an expression of social caste and material prosperity. Military uniform denotes rank and is intended to intimidate to protect the body and to express membership in a group. At the bottom of the scale, there are such compulsory costumes as the convict’s uniform. Finally, costume can possess a religious significance that combines various elements: an actual or symbolic identification with a god, the desire to express this in earthly life, and the desire to enhance the wearer's position of respect.
The passage mainly discusses costume in terms of its _______
Xem đáp án
Đáp án C
Bài đọc này đề cập đến trang phục chủ yếu về chức năng xã hội. Thông tin thể hiện rõ nhất ở cuối đoạn 1 (đoạn giới thiệu) “... whereas costume reflect social factors such as religious beliefs, aesthetics, personal status, and the wish to be distinguished from or to emulate our fellows”

Câu 38:

What is the purpose of the paragraph 1?
Xem đáp án
Đáp án B
Mục đích của đoạn 1 là thể hiện sự khác biệt giữa trang phục (costume) và quần áo (clothing), chủ yếu thể hiện qua từ “whereas”, cụ thể là “we can say that clothing depends primarily on such physical conditions as climate, health, and textile manufacture, whereas costumes reflect social factors such as religious beliefs, aesthetics, personal status, and the wish to be distinguished from or to emulate our fellows” (chúng ta có thể nói rằng quần áo phụ thuộc chủ yếu vào các điều kiện khách quan như khí hậu, sức khỏe và việc sản xuất chất liệu, trái lại trang phục phản ánh các yếu tố xã hội như niềm tin tôn giáo, thẩm mỹ, địa vị cá nhân và mong muốn được khác với hoặc cạnh tranh với bạn bè.)

Câu 39:

Psychological reasons for wearing garments include _______.
Xem đáp án
Đáp án D
Lý do tâm lý cho việc mặc quần áo bao gồm cả mong muốn được thỏa mãn. Thông tin xuất hiện ở đoạn 2 “Ethnologists and psychologists have invoked psychological reasons: modesty in the case of ancients, and taboo, magical influence and the desire to please for the moderns.” (các nhà dân tộc học và các nhà tâm lý học đã đưa ra những lý do về tâm lý: tính giản dị đối với những người có đại và điều cấm kỵ, ảnh hưởng kỳ diệu và khao khát được thỏa mãn đối với người hiện đại.)

Câu 40:

The word “Ornaments” in paragraph 3 is closet in meaning to _______.
Xem đáp án
Đáp án D
Theo ngữ cảnh của bài, từ “ornaments” = “decorations” (đồ trang trí, phụ kiện).

Câu 41:

It can be inferred from paragraph 3 that _______.
Xem đáp án
Đáp án A
Từ thông tin ở đoạn 3, ta có thể suy ra rằng chức năng của trang phục đã trở nên rất phức tạp.

Câu 42:

Why does the author mention the police officer's uniform?
Xem đáp án
Đáp án D
Đây là câu hỏi về mục đích của tác giả. Tác giả nhắc đến quân phục của sĩ quan cảnh sát để thể hiện là trang phục
biểu hiện uy quyền thế nào. Thông tin xuất hiện ở giữa đoạn 3 “In more recent times, professional or administrative costume has been devised to distinguish the wearer and express personal or delegated authority; this purpose is seen clearly in the judge's robes and the police officer’s uniform.

Câu 43:

The word “denotes” in line paragraph 4 is closest in meaning to_______.
Xem đáp án
Đáp án C
Theo ngữ cảnh của bài thì denote = indicate (chỉ rõ)

Câu 44:

Which of the following would most likely NOT be reflected in a person's costume, as it is defined in the passage?
Xem đáp án
Đáp án A
Theo bài đọc, điều ít có khả năng phản ánh trong trang phục là một người mắc bệnh tim hay không và trang phục chỉ phần nào thể hiện người đó là bệnh nhân hay không.

Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Most forms of property are concrete and tangible , such as houses , cars , furniture or anything else that is included in one's possessions . Other forms of property can be intangible , and copyright deals with intangible forms of property . Copyright is a legal protection extended to authors of creative works , for example books magazine articles , maps , films , plays , television shows , software , paintings , photographs , music , choreography in dance and all other forms of intellectual or artistic property .
 Although the purpose of artistic property is usually public use and enjoyment, copyright establishes the ownership of the creator. When a person buys a copyrighted magazine, it belongs to this individual as a tangible object. However, the authors of the magazine articles own the research and the writing that went into creating the articles. The right to make and sell or give away copies of books or articles belongs to the authors, publishers, or other individuals or organizations that hold the copyright. To copy an entire book or a part of it, permission must be received from the copyright owner, who will most likely expect to be paid. Copyright law distinguishes between different types of intellectual property. Music may be played by anyone after it is published. However, if it is performed for profit, the performers need to pay a fee called a royalty. A similar principle applies to performances of songs and plays. On the other hand, names, ideas and book titles are excepted. Ideas do not become copyrighted property until they are published in a book a painting or a musical work. Almost all artistic work created before the 20th century is not copyrighted because it was created before the copyright law was passed. The two common ways of infringing upon the copyright are plagiarism and piracy. Plagiarizing the work of another person means passing it off as one’s own. The word plagiarism is derived from the Latin plaglarus, which means “abductor”. Piracy may be an act of one person, but, in many cases, it is a joint effort of several people who reproduce copyrighted material and sell it for profit without paying royalties to the creator. Technological innovations have made piracy easy and anyone can duplicate a motion picture on videotape a computer program, or a book. Video cassette recorders can be used by practically anyone to copy movies and television programs, and copying software has become almost as easy as copying a book. Large companies zealously monitor their copyrights for slogans, advertisements, and brand names, protected by a trademark 
What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án
Đáp án B
Phân tích: Đọc lướt từ đầu đến cuối đoạn vãn bản và dựa chủ yếu vào các câu này, người đọc có thể nhận ra rằng đoạn văn này bản về vấn đề: quyển sở hữu pháp lý của các tác phẩm nghệ thuật sáng tạo. Vậy chọn đáp án B. Legal ownership of creative work: Sự sở hữu hợp pháp của các công trình sáng tạo. 

Câu 46:

The word “principle” in paragraph 3 is closest in meaning to ........
Xem đáp án
Đáp án C
Key word: paragraph 3, Principle (nguyên tắc, quy tẳc) = Fundamental rule

Câu 47:

Which of the following properties is NOT mentioned as protected by copyright?
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: “Copyright is a legal protection extended to authors of creative works, for example, books, magazine articles, maps, films, plays, television shows, software, paintings, photographs, music, choreography in dance and all other forms of intellectual or artistic property” : Bản quyền là sự bảo vệ hợp pháp cấp cho các tác giả có công trình sáng tạo, vi dụ, sách, tạp chí, bài báo, bản đồ, phim, chương trình truyền hình, phần mềm, tranh vẽ, ảnh, âm nhạc, biên đạo nhảy, múa và tất cả các hình thức tài sàn tri thức hoặc nghệ thuật khác


Câu 48:

t can be inferred from the passage that it is legal if __________
Xem đáp án
Đáp án B
Clue: “A similar principle applies to performances of songs and plays. On the other hand, names, ideas and book titles are excepted: Một nguyên tắc tương tự áp dụng đối với việc thể hiện các bài hát và vở kịch. Mặt khác, tên, ý tưởng và tiêu đề sách là ngoại lệ. Phân tích: Từ clue ta có thể thấy nếu các tảc phẩm có thể có cùng tên, ý tưởng và tiêu đề. Do dó hai cuốn sách viết bới hai tác già khác nhau có cùng một tiêu đề vần hợp pháp. Vậy chọn đáp án B. two books, written by two different authors, have the same titles

Câu 49:

With which of the following statements is the author most likely to agree?
Xem đáp án
Đáp án A
Clue: “To copy an entire book or a part of it, permission must be received from the copyright owner, who will most likely expect to be paid”: Đế sao chép toàn bộ một cuốn sách hoặc một phần của nó thì phải nhận đirợc giấy sự cho phép của người sở hữu bản quyền và phải trả tiền bản quyền cho họ.

Câu 50:

The phrase “infringing upon” in paragraph 4 is closest in meaning to _____
Xem đáp án
Đáp án C
Key word: paragraph 4, infringing upon (xâm phạm) = violating.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương