1400 câu trắc nghiệm Đọc hiểu Tiếng Anh có đáp án - Phần 21
-
15928 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
There are a number of natural disasters that can strike across the globe. Two that are frequently linked to one another are earthquakes and tsunamis. Both of them can cause a great amount of devastation when they hit. However, tsunamis are the direct result of earthquakes and cannot happen without them. The Earth has three main parts. They are the crust, the mantle, and the core. The crust is the outer layer of the Earth. It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of a number of plates. There are a few enormous plates and many smaller ones. These plates essentially rest upon the mantle, which is fluid. As a result, the plates are in constant - yet slow - motion. The plates may move away from or towards other plates. In some cases, they collide violently with the plates adjoining them. The movement of the plates causes tension in the rock. Over a long time, this tension may build up. When it is released, an earthquake happens. Tens of thousands of earthquakes happen every year. The vast majority are so small that only scientific instruments can perceive them. Others are powerful enough that people can feel them, yet they cause little harm or damage. More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and other structures to collapse. They may additionally injure and skill thousands of people and might even cause the land to change it appearance. Since most of the Earth's surface is water, numerous earthquakes happen beneath the planet's oceans. Underwater earthquakes cause the seafloor to move. This results in the displacement of water in the ocean. When this occurs, a tsunami may form. This is a wave that forms on the surface and moves in all directions from the place where the earthquake happened. A tsunami moves extremely quickly and can travel thousands of kilometres. As it approaches land, the water near the coast gets sucked out to sea. This causes the tsunamis to increase in height. Minutes later, the tsunami arrives. A large tsunami - one more than ten meters in height - can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers of people.
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 3 about earthquakes?
Xem đáp án
Ý nào sau đây không được đề cập ở đoạn 3 khi nói về động đất?
A. Hầu hết chúng tàn khốc như thế nào.
B. Chúng có thể gây ra loại thiệt hại nào.
C. Chúng thường diễn ra mạnh như thế nào.
D. Chúng gây thiệt hại bao nhiêu người.
Dẫn chứng: More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and other structures to collapse. They may additionally injure and skill thousands of people and might even cause the land to change it appearance.
=> Không đề cập đến cách một trận động đất diễn ra.
=> Chọn C
A. Hầu hết chúng tàn khốc như thế nào.
B. Chúng có thể gây ra loại thiệt hại nào.
C. Chúng thường diễn ra mạnh như thế nào.
D. Chúng gây thiệt hại bao nhiêu người.
Dẫn chứng: More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and other structures to collapse. They may additionally injure and skill thousands of people and might even cause the land to change it appearance.
=> Không đề cập đến cách một trận động đất diễn ra.
=> Chọn C
Câu 2:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
The passage is mainly about ............
Xem đáp án
Đoạn văn chủ yếu là về _ .
A. Tại sao nhóm The Beatles giải tán sau 7 năm
B. Danh tiếng và sự thành công của nhóm The Beatles
C. Cách nhóm The Beatles trở nên thành công hơn các nhóm khác
D. Nhiều người có khả năng hát một bài hát của nhóm The Beatles
Dẫn chứng: In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world... However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out.
=> Chọn B
A. Tại sao nhóm The Beatles giải tán sau 7 năm
B. Danh tiếng và sự thành công của nhóm The Beatles
C. Cách nhóm The Beatles trở nên thành công hơn các nhóm khác
D. Nhiều người có khả năng hát một bài hát của nhóm The Beatles
Dẫn chứng: In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world... However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out.
=> Chọn B
Câu 3:
The four boys of the Beatles ...............
Xem đáp án
Bốn chàng trai của nhóm The Beatles .
A. ở cùng độ tuổi
B. đến từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh
C. đến từ cùng một gia đình.
D. nhận được sự huấn luyện tốt về âm nhạc
Dẫn chứng: They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.
=> đáp án D sai, thông tin trong đáp án A, C không được đề cập đến trong bài.
=> Chọn B
A. ở cùng độ tuổi
B. đến từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh
C. đến từ cùng một gia đình.
D. nhận được sự huấn luyện tốt về âm nhạc
Dẫn chứng: They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.
=> đáp án D sai, thông tin trong đáp án A, C không được đề cập đến trong bài.
=> Chọn B
Câu 4:
The word “sensational” is closest in meaning to ...........
Xem đáp án
Từ "sensational" có ý nghĩa gần nhất với .
A. sốc
B. xấu
C. hiển nhiên
D. phổ biến
sensational= shocking (adj): giật gân, gây chú ý.
=> Chọn A
A. sốc
B. xấu
C. hiển nhiên
D. phổ biến
sensational= shocking (adj): giật gân, gây chú ý.
=> Chọn A
Câu 5:
The first songs of the Beatles were ................
Xem đáp án
Những bài hát đầu tiên của Beatles .
A. đã được trả rất nhiều tiền
B. đã được phát sóng trên đài
C. đã được viết bởi chính họ
D. đã được viết bởi người Mỹ da đen Đáp án A, B không được đề cập đến trong bài.
Đáp án C sai. They started by performing and recording songs by black Americans
Dẫn chứng: Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.
=> Chọn D
A. đã được trả rất nhiều tiền
B. đã được phát sóng trên đài
C. đã được viết bởi chính họ
D. đã được viết bởi người Mỹ da đen Đáp án A, B không được đề cập đến trong bài.
Đáp án C sai. They started by performing and recording songs by black Americans
Dẫn chứng: Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.
=> Chọn D
Câu 6:
What is not true about the Beatles?
Xem đáp án
Điều gì không đúng về The Beatles?
A. Họ trở nên nổi tiếng khi họ viết bài hát của mình
B. Họ đã có một sự nghiệp ổn định
C. Các thành viên đã không có sự đào tạo về âm nhạc
D. Họ sợ bị thương tích bởi người hâm mộ
Đáp án A đúng. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.
Đáp án C đúng. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.
Đáp án D đúng. because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs
Dẫn chứng: The Beatles did not have a long career. => Họ không có một sự nghiệp lâu dài.
=> Chọn B
A. Họ trở nên nổi tiếng khi họ viết bài hát của mình
B. Họ đã có một sự nghiệp ổn định
C. Các thành viên đã không có sự đào tạo về âm nhạc
D. Họ sợ bị thương tích bởi người hâm mộ
Đáp án A đúng. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.
Đáp án C đúng. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.
Đáp án D đúng. because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs
Dẫn chứng: The Beatles did not have a long career. => Họ không có một sự nghiệp lâu dài.
=> Chọn B
Câu 7:
The Beatles stopped their live performances because ........
Xem đáp án
The Beatles ngừng biểu diễn trực tiếp bởi vì .
A. họ đã dành nhiều thời gian hơn để sáng tác bài hát của mình
B. họ đã không muốn làm việc với nhau nữa.
C. họ đã kiếm đủ tiền.
D. họ sợ bị người hâm mộ gây thương tích.
Dẫn chứng: They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs!
=> Chọn D
A. họ đã dành nhiều thời gian hơn để sáng tác bài hát của mình
B. họ đã không muốn làm việc với nhau nữa.
C. họ đã kiếm đủ tiền.
D. họ sợ bị người hâm mộ gây thương tích.
Dẫn chứng: They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs!
=> Chọn D
Câu 8:
The tone of the passage is that of .................
Xem đáp án
Giọng điệu của đoạn văn là ............
A. trung lập
B. phê phán
C. ngưỡng mộ
D. chế nhạo
Dẫn chứng: However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
=> Chọn C
A. trung lập
B. phê phán
C. ngưỡng mộ
D. chế nhạo
Dẫn chứng: However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
=> Chọn C
Câu 9:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail (5) pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction. Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use (10) a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth. The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, (15) and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space. The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.
What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Sự di cư rất đông của kiến
B. Làm thế nào kiến đánh dấu và đi theo một dấu vết hóa học
C. Các loài kiến khác nhau trên thế giới
D. Thông tin chứa trong pheromones
=> đáp án B
A. Sự di cư rất đông của kiến
B. Làm thế nào kiến đánh dấu và đi theo một dấu vết hóa học
C. Các loài kiến khác nhau trên thế giới
D. Thông tin chứa trong pheromones
=> đáp án B
Câu 10:
The word “intermittently” in line 4 is closest in meaning to ........
Xem đáp án
Từ " intermittently" ở dòng 4 có ý nghĩa gần nhất với
A. định kỳ
B. không đúng
C. nhanh
D. thô
=> đáp án A
" intermittently" ~ periodically: ngắt quãng, định kỳ
A. định kỳ
B. không đúng
C. nhanh
D. thô
=> đáp án A
" intermittently" ~ periodically: ngắt quãng, định kỳ
Câu 11:
The phrase “the one” in line 8 refers to a single ................
Xem đáp án
Cụm từ "the one" trong dòng 8 đề cập đến một ..........
A. thông điệp
B. con kiến chết
C. đường kiếm ăn
D. loài
=> đáp án A
A. thông điệp
B. con kiến chết
C. đường kiếm ăn
D. loài
=> đáp án A
Câu 12:
According to the passage, why do ants use different compounds as trail pheromones?
Xem đáp án
Theo đoạn văn này, tại sao kiến lại sử dụng các hợp chất khác nhau như dấu vết pheromones?
A. Để giảm độ nhạy cảm của chúng đối với một số hóa chất
B. Thu hút các loại kiến khác nhau
C. Để bảo vệ dấu vết của chúng khỏi các loài khác
D. Để chỉ ra cách thức ăn bao xa
=> đáp án C
A. Để giảm độ nhạy cảm của chúng đối với một số hóa chất
B. Thu hút các loại kiến khác nhau
C. Để bảo vệ dấu vết của chúng khỏi các loài khác
D. Để chỉ ra cách thức ăn bao xa
=> đáp án C
Thông tin: a food trail has to be kept secret from members of other species.
Câu 13:
The author mentions the trail pheromone of the leafcutter ant in line 11 to point out ........
Xem đáp án
Tác giả đề cập đến dấu vết pheromone của kiến cắn lá ở dòng 11 để chỉ ra
A. cần rất ít Pheromone để đánh dấu một dấu vết
B. các loại pheromones khác nhau mà kiến có thể sản sinh
C. một loại kiến phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới
D. Một số kiến có thể sản sinh đến một miligam pheromone
=> đáp án A
A. cần rất ít Pheromone để đánh dấu một dấu vết
B. các loại pheromones khác nhau mà kiến có thể sản sinh
C. một loại kiến phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới
D. Một số kiến có thể sản sinh đến một miligam pheromone
=> đáp án A
Câu 14:
According to the passage, how are ants guided by trail pheromones?
Xem đáp án
Theo đoạn văn, kiến được hướng dẫn bằng pheromone như thế nào?
A. chúng tập trung vào mùi thức ăn.
B. chúng đi theo một con kiến quen thuộc với dấu vết
C. chúng tránh không gian hơi bằng cách di chuyển theo một đường thẳng.
D. chúng có thể cảm nhận hơi qua ăngten của chúng.
=> đáp án D
A. chúng tập trung vào mùi thức ăn.
B. chúng đi theo một con kiến quen thuộc với dấu vết
C. chúng tránh không gian hơi bằng cách di chuyển theo một đường thẳng.
D. chúng có thể cảm nhận hơi qua ăngten của chúng.
=> đáp án D
Câu 15:
he word “oscillating“ in line 17 is closest in meaning to ........
Xem đáp án
Từ "oscillating" trong dòng 17 có ý nghĩa gần nhất với
A. giảm B. gửi tiền C. dao động D. bắt đầu
=> đáp án C
"oscillating" ~ swinging: đung đưa, dao động, rẽ ngoặt
A. giảm B. gửi tiền C. dao động D. bắt đầu
=> đáp án C
"oscillating" ~ swinging: đung đưa, dao động, rẽ ngoặt
Câu 16:
According to the passage, the highest amount of pheromone vapor is found ........
Xem đáp án
Theo đoạn văn, lượng pheromone cao nhất được tìm thấy
A. trong các thụ thể của kiến
B. ngay phía trên dấu vết
C. trong nguồn thức ăn
D. dưới đất dọc theo dấu vết
=> đáp án B
Thông tin: A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail
A. trong các thụ thể của kiến
B. ngay phía trên dấu vết
C. trong nguồn thức ăn
D. dưới đất dọc theo dấu vết
=> đáp án B
Thông tin: A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail
Câu 17:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “ I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it. M.L.’s childhood was not especially eventfully. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services. Even in the face of Atlanta’s segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a huge barrier keeping black Atlantans from mingling with whites.
What is the passage mainly about?
Xem đáp án
Ý chính của bài là gì?
A. Thành kiến tồn tại ở Atlanta.
B. ông của M.L.
C. thời thơ ấu của Martin Luther King.
D. khu phố King lớn lên
=> đáp án C
A. Thành kiến tồn tại ở Atlanta.
B. ông của M.L.
C. thời thơ ấu của Martin Luther King.
D. khu phố King lớn lên
=> đáp án C
Câu 18:
When was M.L. born?
Xem đáp án
Khi nào M.L. được sinh ra?
A. năm 1909
B. năm 1929
C. năm 1949
D. 20 năm sau khi cha mẹ ông gặp nhau.
Thông tin: M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather.
A. năm 1909
B. năm 1929
C. năm 1949
D. 20 năm sau khi cha mẹ ông gặp nhau.
Thông tin: M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather.
Chọn B
Câu 19:
What is Martin Luthur King well- known for?
Xem đáp án
Martin Luther King nổi tiếng bởi cái gì?
A. các ấn bản của ông. B. nơi sống của ông.
C. thời thơ ấu của ông. D. tác phẩm của ông về quyền công dân.
=> đáp án D
Thông tin: Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches
A. các ấn bản của ông. B. nơi sống của ông.
C. thời thơ ấu của ông. D. tác phẩm của ông về quyền công dân.
=> đáp án D
Thông tin: Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches
Câu 20:
According to the author, M.L. ...............
Xem đáp án
Theo tác giả, M.L. .
A. có một tuổi thơ khó khăn.
B. là một nhạc sĩ giỏi khi còn bé
C. thích nghe người ông nội của mình nói chuyện.
D. lớn lên trong một vùng tương đối giàu có của Atlanta.
=> đáp án D
Thông tin: He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however
A. có một tuổi thơ khó khăn.
B. là một nhạc sĩ giỏi khi còn bé
C. thích nghe người ông nội của mình nói chuyện.
D. lớn lên trong một vùng tương đối giàu có của Atlanta.
=> đáp án D
Thông tin: He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however
Câu 21:
Which of the following statements is NOT true?
Xem đáp án
Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Auburn là một khu vực thương mại.
B. Ông của M.L. xây dựng nhà trên đại lộ Auburn năm 1909.
C. M. L. lớn lên trong một khu phố giàu có của người da đen.
D. Thời thơ ấu của D.L. yên ổn.
Thông tin: M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born.
=> đáp án B
A. Auburn là một khu vực thương mại.
B. Ông của M.L. xây dựng nhà trên đại lộ Auburn năm 1909.
C. M. L. lớn lên trong một khu phố giàu có của người da đen.
D. Thời thơ ấu của D.L. yên ổn.
Thông tin: M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born.
=> đáp án B
Câu 22:
From the passage we can infer that: .........
Xem đáp án
Từ đoạn văn chúng ta có thể suy luận rằng:
A. Cha của M.L. là một thành viên của nhà thờ.
B. người ta đã tập trung tại nhà của M.L. để thực hiện các nghi lễ tôn giáo.
C. Cha của M.L. đã mua nhà trên đại lộ Auburn.
D. M.L. đã có một tuổi thơ cay đắng.
=> đáp án B
Thông tin: His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks.
A. Cha của M.L. là một thành viên của nhà thờ.
B. người ta đã tập trung tại nhà của M.L. để thực hiện các nghi lễ tôn giáo.
C. Cha của M.L. đã mua nhà trên đại lộ Auburn.
D. M.L. đã có một tuổi thơ cay đắng.
=> đáp án B
Thông tin: His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks.
Câu 23:
M.L. was ................. by the atmosphere in which he grew up.
Xem đáp án
M.L. đã ............ bởi bầu không khí ông lớn lên.
A. không bị ảnh hưởng
B. nghi ngờ
C. chắc chắn bị ảnh hưởng
D. thành kiến
=> đáp án C
Thông tin: M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
A. không bị ảnh hưởng
B. nghi ngờ
C. chắc chắn bị ảnh hưởng
D. thành kiến
=> đáp án C
Thông tin: M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
Câu 24:
In line 12, the word “They” refers to ………………...
Xem đáp án
In line 12, the word “They” refers to ………………...
D. Artists
Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves…..
D. Artists
Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves…..
Câu 25:
Based on the passage, what is probably true about the south of France?
Xem đáp án
Based on the passage, what is probably true about the south of France?
D. It has a large number of caves. When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them.
D. It has a large number of caves. When another old cave is discovered in the south of France, it is not usually news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them.
Câu 26:
Which title best summarizes the main idea of the passage?
Xem đáp án
Which title best summarizes the main idea of the passage?
A. Hidden Prehistoric Paintings
Căn cứ vào ý của cả bài đọc.
A. Hidden Prehistoric Paintings
Căn cứ vào ý của cả bài đọc.
Câu 27:
Why was painting inside the Lascaux complex a difficult task?
Xem đáp án
Why was painting inside the Lascaux complex a difficult task?
C. Many painting spaces were difficult to reach.
Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex
C. Many painting spaces were difficult to reach.
Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. “They” did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex
Câu 28:
In line 3, the words pays heed to are closest in meaning to ………………...
Xem đáp án
In line 3, the words pays heed to are closest in meaning to ………………...
C. notices
Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them.
C. notices
Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them.
Câu 29:
What does the passage say happened at the Lascaux caves in 1963?
Xem đáp án
What does the passage say happened at the Lascaux caves in 1963?
B. Visitors were prohibited from entering.
To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.
B. Visitors were prohibited from entering.
To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.
Câu 30:
According to the passage, all of the following have caused damage to the paintings EXCEPT ………………...
Xem đáp án
According to the passage, all of the following have caused damage to the paintings EXCEPT ………………...
D. light
Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside. Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have deteriorated and are barely recognizable.
D. light
Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside. Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have deteriorated and are barely recognizable.
Câu 31:
According to the passage, which animals appear most often on the cave walls?
Xem đáp án
According to the passage, which animals appear most often on the cave walls?
A. Horses
The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.
A. Horses
The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly. To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
According to paragraph 1, the author of the passage argues that ................
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Theo đoạn 1, tác giả của bài viết tranh luận rằng
A. Viết đã trở nên quá quan trọng trong xã hội ngày nay
B. Nói cơ bản hơn về ngôn ngữ hơn là viết
C. Tất cả những ai học cách nói phải học cách viết
D. tất cả ngôn ngữ cần phải có một mẫu văn bản Đáp án B
Thông tin ở câu "A little thought , however will show why speech is primary and writing secondary to language." (Tuy nhiên, một vài suy nghĩ lại cho rằng tại sao nói là chủ yếu còn viết lại là thứ yếu đối với ngôn ngữ)
Theo đoạn 1, tác giả của bài viết tranh luận rằng
A. Viết đã trở nên quá quan trọng trong xã hội ngày nay
B. Nói cơ bản hơn về ngôn ngữ hơn là viết
C. Tất cả những ai học cách nói phải học cách viết
D. tất cả ngôn ngữ cần phải có một mẫu văn bản Đáp án B
Thông tin ở câu "A little thought , however will show why speech is primary and writing secondary to language." (Tuy nhiên, một vài suy nghĩ lại cho rằng tại sao nói là chủ yếu còn viết lại là thứ yếu đối với ngôn ngữ)
Câu 33:
The word “doubtless” in the passage mostly means ...........
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Từ "doubtless" trong bài đọc gần như có nghĩa là
A. “almost uncertainly”: gần như không chắc chắn
B. “almost certainly”: gần như chắc chắn
C. “almost impossibly”: gần như là không thể
D. “almost doubtly”: gần như nghi ngờ
doubtless: không nghi ngờ gì ~ “almost certainly”: gần như chắc chắn
Dịch nghĩa: Con người đã viết trong ít nhất 5000 năm; nhưng họ đã nói chuyện lâu hơn, không nghi ngờ gì cả kể từ khi có con người.
Từ "doubtless" trong bài đọc gần như có nghĩa là
A. “almost uncertainly”: gần như không chắc chắn
B. “almost certainly”: gần như chắc chắn
C. “almost impossibly”: gần như là không thể
D. “almost doubtly”: gần như nghi ngờ
doubtless: không nghi ngờ gì ~ “almost certainly”: gần như chắc chắn
Dịch nghĩa: Con người đã viết trong ít nhất 5000 năm; nhưng họ đã nói chuyện lâu hơn, không nghi ngờ gì cả kể từ khi có con người.
Câu 34:
According to the passage, writing ..............
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Theo đoạn văn, viết
A. không hoàn hảo, nhưng ít hơn so với lời nói
B. đại diện cho lời nói, nhưng không hoàn hảo
C. phát triển từ lời nói không hoàn hảo
D. được trình bày hoàn hảo bằng cách nói Đáp án B
Thông tin ở câu: "When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly." (Khi viết đã phát triển, nó đã được bắt nguồn từ và đại diện cho lời nói, mặc dù không hoàn hảo.)
Theo đoạn văn, viết
A. không hoàn hảo, nhưng ít hơn so với lời nói
B. đại diện cho lời nói, nhưng không hoàn hảo
C. phát triển từ lời nói không hoàn hảo
D. được trình bày hoàn hảo bằng cách nói Đáp án B
Thông tin ở câu: "When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly." (Khi viết đã phát triển, nó đã được bắt nguồn từ và đại diện cho lời nói, mặc dù không hoàn hảo.)
Câu 35:
In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of ................
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Để chứng minh rằng việc học viết đòi hỏi nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về
A. những người học các cơ sở của lời nói
B. những người nói nhiều ngôn ngữ
C. những người thông minh nhưng không thể viết
D. trẻ em bị khuyết tật nặng Đáp án C
Thông tin ở câu: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết)
Để chứng minh rằng việc học viết đòi hỏi nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về
A. những người học các cơ sở của lời nói
B. những người nói nhiều ngôn ngữ
C. những người thông minh nhưng không thể viết
D. trẻ em bị khuyết tật nặng Đáp án C
Thông tin ở câu: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết)
Câu 36:
The word “acquire” in the passage mostly means .............
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Từ "acquire" ở bài đọc gần như có nghĩa là
A. "Giúp ai đó học được điều gì đó bằng cách đưa ra thông tin về nó"
B. "Đạt được cái gì đó bằng những nỗ lực hay khả năng của chính mình"
C. "Trở nên ý thức được điều gì đó bằng cách nghe về nó"
D. "Phát triển khả năng hoặc chất lượng tự nhiên để nó cải thiện"
Đáp án B
acquire = “gain something by our own efforts or ability”
Dịch: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết) )
Từ "acquire" ở bài đọc gần như có nghĩa là
A. "Giúp ai đó học được điều gì đó bằng cách đưa ra thông tin về nó"
B. "Đạt được cái gì đó bằng những nỗ lực hay khả năng của chính mình"
C. "Trở nên ý thức được điều gì đó bằng cách nghe về nó"
D. "Phát triển khả năng hoặc chất lượng tự nhiên để nó cải thiện"
Đáp án B
acquire = “gain something by our own efforts or ability”
Dịch: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết) )
Câu 37:
The word “disparage” in the passage mostly means ........
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Từ "disparage" ở bài đọc gần như có nghĩa là .......
A. "Nghĩ rằng cái gì quan trọng hơn"
B. "Làm cho cái gì đó có vẻ quan trọng hơn"
C. "Suy nghĩ về một cái gì đó một cách cẩn thận"
D. "đề nghị rằng cái gì đó không quan trọng hoặc không có giá trị"
disparage: làm mất uy tín, chê bai, xem thường ~ “suggest that something is not important or valuable”
Dịch nghĩa: Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó.
Từ "disparage" ở bài đọc gần như có nghĩa là .......
A. "Nghĩ rằng cái gì quan trọng hơn"
B. "Làm cho cái gì đó có vẻ quan trọng hơn"
C. "Suy nghĩ về một cái gì đó một cách cẩn thận"
D. "đề nghị rằng cái gì đó không quan trọng hoặc không có giá trị"
disparage: làm mất uy tín, chê bai, xem thường ~ “suggest that something is not important or valuable”
Dịch nghĩa: Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó.
Câu 38:
In the author's judgment ............
Xem đáp án
Chọn đáp án B Theo đánh giá của tác giả
A. viết có nhiều lợi thế hơn lời nói
B. lời nói là cần thiết nhưng viết lại có những lợi ích quan trọng
C. lời nói truyền đạt ý tưởng ít chính xác hơn so với viết
D. viết hơn thực tế hơn lời nói.
Đáp án B
Thông tin ở câu: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Mộ lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có.
A. viết có nhiều lợi thế hơn lời nói
B. lời nói là cần thiết nhưng viết lại có những lợi ích quan trọng
C. lời nói truyền đạt ý tưởng ít chính xác hơn so với viết
D. viết hơn thực tế hơn lời nói.
Đáp án B
Thông tin ở câu: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Mộ lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có.
Câu 39:
According to the author, one mark of a civilized society is that if ..............
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Theo tác giả, một dấu hiệu của một xã hội văn minh là nó
A. khẳng định tính ưu việt của lời nói vượt trội hơn viết
B. khẳng định tính ưu việt của viết vượt trội hơn lời nói
C. dạy cho trẻ em nói một cách hoàn hảo
D. giữ hồ sơ bằng văn bản
Đáp án D
Thông tin ở câu: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Một lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có.
Theo tác giả, một dấu hiệu của một xã hội văn minh là nó
A. khẳng định tính ưu việt của lời nói vượt trội hơn viết
B. khẳng định tính ưu việt của viết vượt trội hơn lời nói
C. dạy cho trẻ em nói một cách hoàn hảo
D. giữ hồ sơ bằng văn bản
Đáp án D
Thông tin ở câu: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Một lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue. There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
What is the main focus of this passage?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Trọng tâm chính của bài đọc là gì?
A. công việc ở phố Wall
B. các loại bằng tốt nghiệp
C. thay đổi trong tuyển sinh cho các trường MBA
D. cách trường học thay đổi để phản ánh nền kinh tế
Đáp án C
Dựa vào câu đầu của các đoạn:
Đoạn 1: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)
Đoạn 2: "There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree." (Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.)
=> bài đọc nói về"changes in enrollment for MBA schools"
Trọng tâm chính của bài đọc là gì?
A. công việc ở phố Wall
B. các loại bằng tốt nghiệp
C. thay đổi trong tuyển sinh cho các trường MBA
D. cách trường học thay đổi để phản ánh nền kinh tế
Đáp án C
Dựa vào câu đầu của các đoạn:
Đoạn 1: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)
Đoạn 2: "There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree." (Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.)
=> bài đọc nói về"changes in enrollment for MBA schools"
Câu 41:
The phrase "two decades" in line 1 refers to a period of ...........
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Cụm từ "two decades" trong dòng 1 đề cập đến giai đoạn của
A. 10 năm
B. 20 năm
C. 50 năm
D. 100 năm
two decades: hai thập kỉ = 20 years
Cụm từ "two decades" trong dòng 1 đề cập đến giai đoạn của
A. 10 năm
B. 20 năm
C. 50 năm
D. 100 năm
two decades: hai thập kỉ = 20 years
Câu 42:
The word "prosperity" in line 1 could be best replaced by which of the following?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Từ "prosperity" trong dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau
đây?
A. thành công
B. số dư
C. nuôi dưỡng
D. giáo dục
prosperity: thịnh vượng ~ success: thành công, thắng lợi
Dịch: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)
Từ "prosperity" trong dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau
đây?
A. thành công
B. số dư
C. nuôi dưỡng
D. giáo dục
prosperity: thịnh vượng ~ success: thành công, thắng lợi
Dịch: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)
Câu 43:
Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Trường kinh tế nào sau đây đã KHÔNG thể hiện sự sụt giảm trong tuyển sinh?
A. Princeton
B. Harvard
C. Stanford
D. Yale
Thông tin ở câu: "Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments." Chỉ có trường MBA ở Havard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều thấy sự sụt giảm trong số học sinh ghi danh. Phương án D không được nhắc đến trong bài
Trường kinh tế nào sau đây đã KHÔNG thể hiện sự sụt giảm trong tuyển sinh?
A. Princeton
B. Harvard
C. Stanford
D. Yale
Thông tin ở câu: "Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments." Chỉ có trường MBA ở Havard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều thấy sự sụt giảm trong số học sinh ghi danh. Phương án D không được nhắc đến trong bài
Câu 44:
As used in paragraph 2, the word "seeking" could best be replaced by which of the following?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Như được sử dụng trong đoạn 2, từ "seeking" có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?
A. kiểm tra
B. tránh
C. tịch thu
D. theo đuổi, đi tìm
seeking: tìm kiếm ~ pursuing
Dịch nghĩa: Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA
Như được sử dụng trong đoạn 2, từ "seeking" có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?
A. kiểm tra
B. tránh
C. tịch thu
D. theo đuổi, đi tìm
seeking: tìm kiếm ~ pursuing
Dịch nghĩa: Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA
Câu 45:
According to the passage, what are two causes of declining business school enrollments?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Theo đoạn văn, hai nguyên nhân của sự suy giảm đăng ký kinh doanh trường học là gì?
A. thiếu sự cần thiết với một MBA và suy thoái kinh tế
B. mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài
C. ít trường MBA và công việc nhập cảnh cấp thấp hơn
D. dân số suy giảm và sự thịnh vượng kinh tế
Thông tin ở đoạn 2.
Theo đoạn văn, hai nguyên nhân của sự suy giảm đăng ký kinh doanh trường học là gì?
A. thiếu sự cần thiết với một MBA và suy thoái kinh tế
B. mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài
C. ít trường MBA và công việc nhập cảnh cấp thấp hơn
D. dân số suy giảm và sự thịnh vượng kinh tế
Thông tin ở đoạn 2.
Câu 46:
Which of the following might be the topic of the next paragraph?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu nào sau đây có thể là chủ đề của đoạn tiếp theo?
A. Những nỗ lực của trường MBA để thay đổi
B. dự đoán kinh tế trong tương lai
C. một lịch sử của những thay đổi kinh tế gần đây
D. mô tả các chương trình sau đại học không phải của MBA
Để làm được câu hỏi này, chúng ta đọc câu cuối cùng của bài đọc: "Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands." (Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.)
=> Đoạn tiếp theo sẽ nói về những nỗ lực của trường MBA để thay đổi tình trạng đó.
Câu nào sau đây có thể là chủ đề của đoạn tiếp theo?
A. Những nỗ lực của trường MBA để thay đổi
B. dự đoán kinh tế trong tương lai
C. một lịch sử của những thay đổi kinh tế gần đây
D. mô tả các chương trình sau đại học không phải của MBA
Để làm được câu hỏi này, chúng ta đọc câu cuối cùng của bài đọc: "Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands." (Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.)
=> Đoạn tiếp theo sẽ nói về những nỗ lực của trường MBA để thay đổi tình trạng đó.
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The biological community changes again as one moves from the city to the suburbs. Around all cities is a biome called the "suburban forest". The trees of this forest are species that are favored by man, and most of them have been deliberately planted. Mammals such as rabbits, skunks, and opossums have moved in from the surrounding countryside. Raccoons have become experts at opening garbage cans, and in some places even deer wander suburban thoroughfares. Several species of squirrel get along nicely in suburbia, but usually only one species is predominant in any given suburb -fox squirrels in one place, red squirrels in another, gray squirrels in a third - for reasons that are little understood. The diversity of birds in the suburbs is great, and in the South, lizards thrive in gardens and even houses. Of course, insects are always present. There is an odd biological sameness in these suburban communities. True, the palms of Los Angeles are missing from the suburbs of Boston, and there are species of insects in Miami not found in Seattle. But over wide stretches of the United States, ecological conditions in suburban biomes vary much less than do those of natural biome. And unlike the natural biomes, the urban and suburban communities exist in spite of, not because of, the climate
If there was a preceding paragraph to this passage it would most likely be concerned with which of the following topics?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Đoạn văn tiếp theo có thể bàn tới:
A. Sự di cư từ thành phố tới thành thị
B. Quần xã sinh vật ở thành thị
C. Động vật có vú ở Mĩ
D. Lịch sử về vùng ngoại ô Mĩ
Đoạn văn tiếp theo có thể bàn tới:
A. Sự di cư từ thành phố tới thành thị
B. Quần xã sinh vật ở thành thị
C. Động vật có vú ở Mĩ
D. Lịch sử về vùng ngoại ô Mĩ
Câu 48:
The author implies that the mammals of the "suburban forest" differ from most species of trees there in which of the following ways?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Nhà văn ám chỉ động vật có vú ở ‘rừng ngoại ô’ khác với các loài cây cùng ở đó trên rên phương diện nào..
A. chúng ko được giới thiệu , đưa vào có chủ đích
B. con người không quan tâm, mong muốn chúng
C. chúng ko hiện hiện với số loài lớn
D. chúng ko thích nghi với điều kiện ngoại ô
Dân chứng: “The trees of this forest are species that are favored by man, and most of them have been deliberately planted. Mammals such as rabbits, skunks, and opossums have moved in from the surrounding countryside’ (những loài cây được lòng con người và chúng được trồng có chủ đích. Còn những loài động vật có vú như thỏ,chồn thì tới từ những vùng nông thôn xung quanh)
Nhà văn ám chỉ động vật có vú ở ‘rừng ngoại ô’ khác với các loài cây cùng ở đó trên rên phương diện nào..
A. chúng ko được giới thiệu , đưa vào có chủ đích
B. con người không quan tâm, mong muốn chúng
C. chúng ko hiện hiện với số loài lớn
D. chúng ko thích nghi với điều kiện ngoại ô
Dân chứng: “The trees of this forest are species that are favored by man, and most of them have been deliberately planted. Mammals such as rabbits, skunks, and opossums have moved in from the surrounding countryside’ (những loài cây được lòng con người và chúng được trồng có chủ đích. Còn những loài động vật có vú như thỏ,chồn thì tới từ những vùng nông thôn xung quanh)
Câu 49:
The word “thoroughfares” is closet in meaning to ..........
Xem đáp án
Chọn đáp án D
thoroughfare=streets: đường xá
Các đáp án còn lại:
A. neighborhoods(n): khu phố, tình làng xóm
B. lawns (n): bãi cỏ
C. open spaces (n): không gian mở
thoroughfare=streets: đường xá
Các đáp án còn lại:
A. neighborhoods(n): khu phố, tình làng xóm
B. lawns (n): bãi cỏ
C. open spaces (n): không gian mở
Câu 50:
Which of the following conclusions about squirrels is supported by information in the passage?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Kết luận nào về các loài sóc được chứng minh trong đoạn văn
A. Cuộc chiến giữa 3 loài rất căng thẳng
B. Loài sóc cáo phổ biến hơn sóc xám và sóc đỏ
C. 2 loài sóc thỉnh thoảng cư trú cùng 1 vùng ngoại ô
D. Lí do các loài sóc thích nghi tốt ở vùng ngoại ô nay vẫn chưa rõ
Kết luận nào về các loài sóc được chứng minh trong đoạn văn
A. Cuộc chiến giữa 3 loài rất căng thẳng
B. Loài sóc cáo phổ biến hơn sóc xám và sóc đỏ
C. 2 loài sóc thỉnh thoảng cư trú cùng 1 vùng ngoại ô
D. Lí do các loài sóc thích nghi tốt ở vùng ngoại ô nay vẫn chưa rõ