- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 39
-
12347 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị quan trọng nhất là:
Xem đáp án
B là đáp án đúng
Câu 2:
Trong hen phế quản cấp nặng, liều lượng Salbutamol hay Bricanyl bằng đường tĩnh mạch là:
Xem đáp án
B là đáp án đúng
Câu 4:
Áp lực riêng của dịch não tủy chiếm mấy % trong áp lực nội sọ bình thường:
Xem đáp án
C là đáp án đúng
Câu 5:
Áp lực riêng của nhu mô não chiếm mấy % trong áp lực nội sọ bình thường:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 7:
Áp lực nội sọ tăng khi nào (thông qua áp lực dịch não tủy = mmHg) nếu trên:
Xem đáp án
C là đáp án đúng
Câu 8:
Phù tế bào thì nguyên nhân nào sau đây không có tổn thương màng tế bào:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 10:
Nguyên nhân nào sau đây gây ứ trệ tuần hoàn nguồn gốc không phải từ tỉnh mạch:
Xem đáp án
A là đáp án đúng
Câu 11:
Dấu hiệu nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán tăng áp lực nội sọ:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 13:
Trong trường hợp nghi ngờ nào sau đây thì phải xét nghiệm dịch não tủy dù có tăng áp lực nội sọ:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 14:
Giảm tưới máu não khi hiệu số giữa áp lực động mạch trung bình và áp lực nội sọ dưới mấy mmHg:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 16:
Xuất hiện dấu nào sau đây cho phép nghỉ tới lọt cực thái dương trong tăng áp lực nội sọ:
Xem đáp án
A là đáp án đúng
Câu 17:
Trong cấp cứu tăng áp lực nội sọ thì yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 18:
Liều furosémide (mg/kg) nào thì hạ nhanh áp lục trong tăng áp lực nội sọ:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 22:
Bằng chứng nào sau đây qyuết định chẩn đoán viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamine B1:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 23:
Trong ngộ độc rwoụ mạn gây hội chứng Korsakoff thì dấu chứng nào sau đây là không phù hợp:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 24:
Dấu chứng hay đặc điểm lâm sàng nào sau đây có thể loại trừ viêm đa dây thần kinh:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 25:
Hội chứng viêm đa dây thần kinh khác với viêm đa dây thần kinh ở điểm nào
Xem đáp án
C là đáp án đúng
Câu 27:
Biện pháp điều trị nào sau đây ít được sử dụng nhất trong điều trị hội chứng Guillain-Barré:
Xem đáp án
B là đáp án đúng
Câu 29:
Trong các loại thuốc sau đây thuốc nào không nên dùng trong nhồi máu não:
Xem đáp án
B là đáp án đúng
Câu 30:
Trong các xét nghiệm sau thì xét nghiệm nào có thể xác định được vị trí và bệnh nguyên
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 31:
Yếu tố nào sau đâu không liên quan đến bệnh Parkinson về mặt sinh bệnh:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 32:
Thoái hóa thể nhạt liềm đen trên bao nhiêu % thì gây bệnh Parkinson:
Xem đáp án
C là đáp án đúng
Câu 35:
Sự thiếu hụt dopamine trong bệnh Parkinson không sinh ra hệ quả nào sau đây:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 36:
Đặc tính nào sau đây là cơ bản nhất của run trong bệnh Parkinson:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 37:
Biểu hiện nào sau đây không thuộc bất đồng trong bệnh Parkinson:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 38:
Đặc điểm nào sau đây không thuộc tăng trương lực cơ trong bệnh Parkinson:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 39:
Đặc điểm nào sau đây không thuộc rối loạn đi trong bệnh Parkinson:
Xem đáp án
C là đáp án đúng
Câu 42:
L-dopa được dùng để điều trị tăng trương lực cơ và bất động ngoại trừ khi:
Xem đáp án
B là đáp án đúng
Câu 44:
Trong các thuốc sau đây ngoài tác dụng kiểu dopamine thuốc nào còn có tác dụng kiểu choline:
Xem đáp án
B là đáp án đúng
Câu 45:
Thuốc nào sau đây được xem như là thuốc điều trị nguyên nhân trong bệnh Parkinson:
Xem đáp án
D là đáp án đúng
Câu 46:
BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). Trong bệnh sử, cần hỏi thêm triệu chứng gì để giúp phân loại cơn động kinh của BN này:
Xem đáp án
B là đáp án đúng
Câu 47:
BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). Điểm hôn mê Glasgow của BN này:
Xem đáp án
C là đáp án đúng
Câu 48:
BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). BN này có mất ngôn ngữ kiểu:
Xem đáp án
C là đáp án đúng
Câu 49:
BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất của BN này là:
Xem đáp án
B là đáp án đúng
Câu 50:
BN nữ 49 tuổi có tiền căng THA; nhập viện vì đột ngột liệt nửa người (P). Bệnh khởi phát trước NV khoảng 60 phút, và tiến triển từ lúc khởi phát đến khi liệt hoàn toàn nửa người (P) trong vòng khoảng 30 phút. BN than đau đầu nhiều và nôn ói 2 lần trên đường NV. Khám thần kinh phát hiện: BN tỉnh, ngôn ngữ bình thường; thị lực và thị trường bình thường. Đầu và mắt BN có xu hướng nhìn sang (P). Khi yêu cầu BN nhìn ngang sang bên (P) thì cả 2 mắt của BN đều nhìn được; khi yêu cầu nhìn ngang sang (T) thì chỉ có mắt bên (P) nhìn được, còn mắt bên (T) không nhìn được. BN mờ nếp mũi má bên (T), mắt bên (T) nhắm không kín, và mất nếp nhăn trán bên (T). Liệt nửa người (P) 0/5, phản xạ gân cơ giảm bên (P), Babinski (+) bên (P), cổ mềm, Kernig (-). HA lúc NV là 190/100 mmHg. Trong các dây vận nhãn, BN này bị tổn thương:
Xem đáp án
D là đáp án đúng