Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lý lớp 11 cực hay, có lời giải (Đề 9)
-
31584 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do
Đáp án là B
Câu 7:
Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B trung hòa về điện. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
Đáp án là C
Câu 8:
Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
Đáp án là D
+ Khi đưa thanh kim loại trung hòa điện lại gần quả cầu tích điện dương thì các điện tích trong thanh kim loại sẽ sắp xếp thành 2 nửa với nửa âm của thước ở gần quả cầu vì bị hút còn nửa dương ở xa quả cầu.
+ Sau khi đưa ra xa thì các điện tích này lại sắp xếp lại và trở về trạng thái trung hòa về điện
Câu 9:
Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điêm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây?
Đáp án là A
Câu 10:
Đặt hai hòn bi thép không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
Đáp án là B
Khi tích điện cho một hòn bi thì điện tích sẽ truyền bớt sang hòn bi còn lại và hòn bi nhiễm điện cùng dấu nên sẽ đẩy nhau
Câu 11:
Đặt hai hòn bi thép không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
Đáp án là C
Khi tích điện cho một hòn bi thì hòn bi còn lại sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng và hai hòn bi sẽ hút nhau. Sau khi tiếp xúc với nhau, điện tích sẽ phân bố lại cho hai hòn bi và chúng sẽ đẩy nhau
Câu 12:
Một quả cầu tích điện - 6,4.10-7C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?
Đáp án là A
Vật mang điện âm ,
số electron thừa là
Câu 17:
Biết điện tích của electron là -1,6.10-19C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron sẽ là bao nhiêu ?
Đáp án là C
Lực hút tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm
Câu 20:
Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E=E/q thì F và q là gì?
Đáp án là D
Câu 21:
Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?
Đáp án là B
Câu 23:
Đồ thị nào tronh hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?
Đáp án là D
Câu 24:
Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường đều?
Đáp án là C
Câu 25:
Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ ứng với các đường sức của một điện tích âm?
Đáp án là B
Câu 26:
Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng?
Đáp án là D
Câu 27:
Ba điện tích điểm q1 = + 2.10-8 C nằm tại điểm A, q2 = + 4.10-8 C nằm tại một điểm B và q3 = -0,684.10-8 C nằm tại điểm C. Hệ thống nằm cân bằng trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B, C lần lượt là EA, EB và EC. Chọn phương án đúng ?
Đáp án là D
Vì hệ nằm cân bằng nên điện trường tổng hợp tại A, B, và C đều băng 0
Câu 28:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 48 V.
Chọn phương án đúng?
Đáp án là D
Phân tích đoạn mạch
;
;
Câu 29:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R3 = R5 = 3 Ω; R2 = 8Ω; R4 = 6Ω; U5 = 6 V. Gọi x, y, z lần lượt là cường độ dòng điện chạy qua R1, R2 và R3. Tổng (x + y + z) gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án là D
Phân tích đoạn mạch
Câu 37:
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 30 V và điện trở trong 3 Ω, các điện trở R1 = 12 Ω, R2 = 27 Ω, R3 = 18 Ω, vôn kế V có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế là
Đáp án là C
Phân tích đoạn mạch
Câu 38:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ = 12 V ; r = 0,5 Ω ; R1 = R2 = 2 Ω; R3 = R5 = 4 Ω; R4 = 6 Ω. Điện trở của ampeke và các dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampeke là
Đáp án là C
Phân tích đoạn mạch