Chủ đề: Điện thế - Hiệu điện thế chuyển động của điện tích trong điện trường đều
Điện thế - Hiệu điện thế chuyển động của điện tích trong điện trường đều - Bài tập
-
2230 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là J. Điện thế tại điểm M là
Đáp án C
Câu 2:
Khi một điện tích q = 2C di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường thì công của lực điện 6J. Hiệu điện thế là
Đáp án C
Câu 3:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là . Công mà lực điện tác dụng lên một electron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
Đáp án A
Câu 4:
Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150V/m. Hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5m và mặt đất là
Đáp án D
Câu 5:
Có hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu, nhưng độ lớn bằng nhau đặt song song với nhau và cách nhau 1cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120V. Nếu chọn mốc điện thế ở bản âm thì điện thế tại điểm M cách bản âm 0,6cm là
Đáp án A
Câu 6:
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m=0,1mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Bỏ qua lực đẩy Acsimet. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Khoảng cách giữa hai bản là 3cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy
Đáp án B
Hạt bụi nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trọng lực.
Vì trọng lực luôn hướng thẳng đứng từ trên xuống nên lực điện trường phải có phương thẳng đứng và hướng lên. Do vậy hạt bụi phải mang điện tích dương để
Câu 7:
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5mm. Khối lượng riêng của dầu là 800. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 200V; bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy . Tính điện tích của giọt dầu.
Đáp án C
Giọt dầu nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trọng lực. Vì trọng lực luôn hướng thẳng đứng từ trên xuống nên lực điện trường phải có phương thẳng đứng và hướng lên. Do vậy hạt bụi phải mang điện tích dương để
Câu 8:
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5mm. Khối lượng riêng của dầu là 800. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy . Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế và giữ nguyên độ lớn thì gia tốc của giọt dầu là:
Đáp án C
Giọt dầu nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trong lực F = P
Nếu đột ngột đổi dấu và giữ nguyên độ lớn của hiệu điện thế thì lực điện tác dụng lên giọt dầu sẽ cùng hướng với trọng lực.
Như vậy giọt dầu sẽ chịu tác dụng của lực 2P và nó sẽ có gia tốc a = 2g =
Câu 9:
Một qua cầu khối lượng kg treo vào một sợi dây cách điện dài 1m. Quả cầu năm giữa hai tấm kim loại song song, thăng dửng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4cm. Đặt một hiệu điện thế 75V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1cm. Lấy . Tính độ lớn điện tích của quả cầu
Đáp án D
Quả cầu lệch về bản dương nên nó mang điện tích âm
Khi hệ cân bằng:
Câu 10:
Một proton bay trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó bằng . Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500V. Tính điện thế tại B. Biết proton có khối lượng kg và có điện tích C
Đáp án B
Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực:
Câu 11:
Bắn một êlectron (mang điện tích C và có khối lượng kg) với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sửc điện (xem hình vẽ). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc 107 m/s. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính hiệu điện thế giữa hai bản
Đáp án B
Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực:
Câu 12:
Electron trong đèn hỉnh vô tuyển phải có động năng vào cờ J thì khi đập vào màn hình nó mới làm phát quang lớp bột phát quang phủ ở đó. Để tăng tốc êlectron, người ta phải cho êlectron baỵ qua điện trường của một tụ điện phẳng, dọc theo một đường sức điện, ở hai bản của tụ điện có khoét hai lỗ tròn cùng trục và có cùng đường kính. Electron chui vào trong tụ điện qua một lỗ và chui ra ở lỗ kia. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bắt đầu đi vào điện trường trong tụ điện. Cho điện tích của êlectron là C. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Tính cường độ điện trường trong tụ điện.
Đáp án B
Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực:
Câu 13:
Bắn một electron (tích điện và có khối lượng m) với vận tốc vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại (xem hình vẽ). Hiệu điện thế giữa hai bản U>0. Biết rằng electron bay ra khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Công của lực điện trong sự dịch chuyển của electron trong điện trường là:
Đáp án A
Công của lực điện:
Câu 14:
Bắn một êlectron (tích điện và có khối lượng m) với vận tốc v vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại (xem hình vẽ). Hiệu điện thế giữa hai bản là U>0. Biết rằng êlectron bay ra khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Động năng của êlectron khi bắt đầu ra khỏi điện trường là
Đáp án A
Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực:
Chú ý: Nếu hai điểm M và N ở trong điện trường đều thì:
Câu 15:
Ba điểm A,B,C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB. Cho góc ; BC=10cm và =400V. Chọn đáp án đúng.
Đáp án D
Câu 16:
Ba điểm A,B,C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB. Cho góc ; BC=10cm và =400V. Công thực hiện để dịch chuyển điện tích từ A đến B và từ B đến C và từ A đến C lần lượt là ; và . Chọn phương án đúng:
Đáp án D
Câu 17:
Ba điểm A,B,C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB. Cho góc ; BC=10cm và . Đặt thêm ở C một điện tích điểm C. Véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại A có:
Đáp án D
Điện tích q đặt tại C sẽ gây ra tại A véc tơ cường độ điện trường có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
Cường độ điện trường tổng hợp tại A:
- Có hướng hợp với góc:
- Độ lớn:
Câu 18:
Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích q=25C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất và khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất là V. Nếu toàn bộ năng lượng của tia sét chuyển hết thành nhiệt năng thì có thể làm m (kg) nước ở bốc thành hơi ở . Nhiệt hóa hơi của nước là J/kg. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Năng lượng tia sét:
Khối lượng nước hóa hơi:
Câu 19:
Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là J. Điện tích của êlectron là . Điện thế tại điểm M bằng
Đáp án C
Câu 20:
Một êlectron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế . Công lực điện trường sẽ là
Đáp án D
Câu 21:
Khi một điện tích q=0,5C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện 6J, hiệu điện thế là
Đáp án A
Câu 22:
Khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện . Hiệu điện thế giữa M và N là
Đáp án D
Câu 23:
Một điện tích C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E=500V/m trên quãng đường thẳng s=5cm, tạo với hướng của vectơ cường độ điện trường góc . Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
Đáp án A
Câu 24:
Trong không gian có điện trường, một êlectron chuyển động với vận tốc bay ra từ một điểm A có điện thế 6000V và đi dọc theo đường sức của điện trường đến điểm B thì vận tốc bằng không. Biết khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt là kg và C. Điện thế của điện trường tại B là
Đáp án A
Câu 25:
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m=0,1mg nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Khoảng cách giữa hai bản là 1,5cm. Lấy . Điện tích của hạt bụi là
Đáp án C
Câu 26:
Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 2cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120V. Nếu chọn mốc điện thế ở bản âm thì điện thế tại điểm M cách bản âm 0,6cm là
Đáp án B
Câu 27:
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m=0,1mg nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Bỏ qua lực đẩy Acsimet. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 60V. Khoảng cách giữa hai bản là 3cm. Lấy . Điện tích của hạt bụi là
1. Đáp án C
Câu 28:
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5mm. Khối lượng riêng của dầu là . Bỏ qua lực đẩy Acsimet. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 200V; bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy . Điện tích của giọt dầu là
Đáp án A
Câu 29:
Một quả cầu khối lượng kg treo vào một sợi dây cách điện dài 1,0m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4,0cm. Đặt một hiệu điện thế 150V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1,0cm. Lấy . Độ lớn điện tích của quả cầu là
Đáp án A
Câu 30:
Một prôtôn bay trong điện trường. Lúc prôtôn ở điểm A thì vận tốc của nó bằng m/s. Khi bay đến B vận tốc của prôtôn bằng không. Điện thế tại A bằng 500V. Tính điện thế tại B. Biết prôtôn có khối lượng kg và có điện tích C
Đáp án D
Câu 31:
Bắn một êlectron (mang điện tích và có khối lượng kg) với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (xem hình vẽ). Êlectron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc m/s. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là
Đáp án A
Câu 32:
Trong đèn hình của máy thu hình, các êlectron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000V. Coi khối lượng của êlectron bằng kg và không phụ thuộc vào vận tốc. Điện tích của êlectron bằng C. Coi tốc độ ban đầu của êlectron rất nhỏ. Khi êlectron đập vào màn hình thì tốc độ của nó gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
Câu 33:
Một prôtôn bay trong điện trường. Lúc prôtôn ở điểm A thì tốc độ của nó bằng m/s. Khi bay đến B tốc độ của prôtôn bằng không. Cho biết prôtôn có khối lượng kg và có điện tích C. Nếu điện thế tại A bằng 500V thì điện thế tại điểm B gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án C
Câu 34:
Cho một điện trường đều có cường độ V/m. Vectơ cường độ điện trường song song với cạnh BC của tam giác vuông ABC và có chiều từ B đến C. Cho biết AB=6cm, AC=8cm. Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A xuống cạnh huyền. Hiệu điện thế giữa hai điểm BC,AB,AC và AH lần lượt là a,b,c và d. Giá trị của biểu thức (a+2b+3c+4d) gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B