Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Khánh Hòa năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Khánh Hòa năm 2023 - 2024 có đáp án
-
57 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Đáp án C phát âm là /dʒ/, các đáp án còn lại phát âm là /g/
Câu 2:
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: D
Đáp án D phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 3:
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: A
Đáp án A trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 4:
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: D
Đáp án D trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 5:
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Statue of Liberty in New York is a monument which ________ millions of people in the world.
Đáp án đúng: D
attract (v) thu hút
Dịch nghĩa: Tượng Nữ thần Tự do ở New York là tượng đài thu hút hàng triệu người trên thế giới.
Câu 6:
If you feel hot, you can ________ your coat.
Đáp án đúng: B
take off (ph.v) cởi ra
Dịch nghĩa: Nếu bạn cảm thấy nóng, bạn có thể cởi áo khoác ra.
Câu 7:
She has got some very ________ things to say on the subject.
Đáp án đúng: D
Ô trống cần tính từ mang nghĩa chủ động
Dịch nghĩa: Cô ấy có một số điều rất thú vị để nói về chủ đề này.
Câu 8:
Are there ________ left after breakfast? - Yes, there are some.
Đáp án đúng: A
Dùng “any” trong câu nghi vấn
Dịch nghĩa: Có còn bánh sandwich nào sau bữa sáng không? - Có, còn một ít.
Câu 9:
Vietnamese language is different________ English language.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: be different from = khác với
Dịch nghĩa: Tiếng Việt khác với tiếng Anh.
Câu 10:
There is always ________ traffic in the city at rush hour.
Đáp án đúng: D
heavy traffic (n) giao thông đông đúc
Dịch nghĩa: Luôn có mật độ giao thông đông đúc trong thành phố vào giờ cao điểm.
Câu 11:
I ________ Mark was unfriendly, but now I realize he's a very nice person.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: used to + Vinf: đã từng làm gì
Dịch nghĩa: Tôi từng nghĩ Mark là người không thân thiện nhưng giờ tôi nhận ra anh ấy là một người rất tốt.
Câu 12:
My sister wishes she________ to Thailand next summer.
Đáp án đúng: C
Mệnh đề sau “wish” cần lùi thì (will => would)
Dịch nghĩa: Em gái tôi ước cô ấy sẽ đi du lịch Thái Lan vào mùa hè tới.
Câu 13:
There's someone behind us. I think we ________
Đáp án đúng: B
Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/ are/ am + being + VpII.
Dịch nghĩa: Có ai đó ở phía sau chúng ta. Tôi nghĩ chúng ta đang bị theo dõi.
Câu 14:
________ it is getting dark, we will not wait for him any longer.
Đáp án đúng: C
Vế 1 là lí do của vế 2 nên ta dùng “because” để giải thích
Dịch nghĩa: Vì trời sắp tối nên chúng ta sẽ không đợi anh ấy.
Câu 15:
Students have to do some voluntary work at university, ________
Đáp án đúng: B
Câu hỏi đuôi của hiện tại đơn mang nghĩa khẳng định
Dịch nghĩa: Sinh viên phải làm một số công việc tình nguyện ở trường đại học phải không?
Câu 16:
Landmark 81 is considered ________building in Viet Nam.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj_est.
Dịch nghĩa: Landmark 81 được coi là tòa nhà cao nhất Việt Nam.
Câu 17:
They bought a house ________has a garden overlooking the sea.
Đáp án đúng: A
Dùng “which” thay thế danh từ chỉ vật “house”
Dịch nghĩa: Họ mua một ngôi nhà có sân vườn nhìn ra biển.
Câu 18:
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The man whom I met in the party last night was a honest man.
Đáp án đúng: B
“honest” có âm “h” câm nên bắt đầu bằng nguyên âm (o), phải dùng mạo từ “an”
Dịch nghĩa: Người đàn ông tôi gặp trong bữa tiệc tối qua là một người đàn ông trung thực.
Câu 19:
It usually takes nearly two hours flying from Nha Trang to Hanoi.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: It takes + time + to V (tốn bao nhiêu thời gian để làm gì)
Dịch nghĩa: Phải mất hai giờ bay từ Nha Trang đến Hà Nội.
Câu 20:
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question.
She could be in an awful mood and refused to answer my questions.
Đáp án đúng: B
awful = bad (tồi tệ)
Dịch nghĩa: Cô ấy có thể đang có tâm trạng tồi tệ và từ chối trả lời câu hỏi của tôi.
Câu 21:
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following question.
I'm sorry, he is not available right now. Would you like to leave him a message?
Đáp án đúng: B
available (sẵn) >< busy (bận rộn)
Dịch nghĩa: Tôi rất tiếc, hiện tại anh ấy không có mặt. Bạn có muốn để lại cho anh ấy một tin nhắn không?
Câu 22:
Write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchange.
John and Ken are in the grocery store.
John: "Would you like some chocolate?"
Ken: "_______"
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: John và Ken đang ở cửa hàng tạp hóa.
John: "Bạn có muốn một ít sô cô la không?" - Ken: "Có, cho tôi một ít."
Câu 23:
Đáp án đúng: D
Dùng quá khứ đơn vì có “a few years ago”
Dịch nghĩa: Thật khó để tin rằng cách đây vài năm không ai có máy tính.
Câu 24:
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: by hand: bằng tay
Dịch nghĩa: Tôi không thể tưởng tượng việc viết mọi thứ bằng tay.
Câu 25:
Đáp án đúng: A
without + N: mà không có cái gì
Dịch nghĩa: Tôi cũng tự hỏi mọi thứ sẽ hoạt động như thế nào nếu không có máy tính.
Câu 26:
Đáp án đúng: B / D
Vế trước là Vinf/ Ving nên có thể chọn một trong 2 đáp án này để đảm bảo sự hài hoà về động từ
Dịch nghĩa: Hãy tưởng tượng bạn phải tìm một mảnh giấy và một phong bì rồi đi bộ xuống phố để gửi một lá thư!
Câu 27:
It makes everything in my life so (27) _______
Đáp án đúng: A
Ô trống cần tính từ vì sau “tobe”
Dịch nghĩa: Nó làm cho mọi thứ trong cuộc sống của tôi trở nên thuận tiện.
Dịch bài đọc:
Thật khó để tin rằng cách đây vài năm không ai có máy tính. Tôi tự hỏi mọi người đã sống như thế nào. Chắc hẳn phải có rất nhiều giấy tờ. Tôi không thể tưởng tượng được việc viết mọi thứ bằng tay. Tôi cũng tự hỏi mọi thứ sẽ hoạt động như thế nào nếu không có máy tính. Ngày nay chúng ta cần máy tính cho mọi thứ. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ bận rộn hơn bây giờ gấp mười lần nếu tôi không có máy tính. Hãy tưởng tượng bạn phải tìm một mảnh giấy và một phong bì rồi đi bộ xuống phố để gửi một lá thư! Tôi yêu máy tính của tôi. Nó làm cho mọi thứ trong cuộc sống của tôi trở nên thuận tiện.
Câu 28:
What is the main idea of the passage?
Đáp án đúng: D
Thông tin: Today it is very widely used, and the importance of vitamins in our foods is common knowledge. (Ngày nay nó được sử dụng rất rộng rãi và tầm quan trọng của vitamin trong thực phẩm của chúng ta là kiến thức phổ biến.)
Câu 29:
We know the name of vitamins through ________
Đáp án đúng: A
Thông tin: The different kinds of vitamins are indicated by letters of the alphabet. At the present time, vitamins A, B1, B2, C, D and E are known. (Các loại vitamin khác nhau được biểu thị bằng các chữ cái trong bảng chữ cái. Ở thời điểm hiện tại, vitamin A, B1, B2, C, D và E đã được biết đến.)
Câu 30:
The word "process" in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to _______
Đáp án đúng: B
process = procedure (quá trình)
Câu 31:
The word "another" in paragraph 3 refers to _______?
Đáp án đúng: A
Thông tin: Another vitamin helps the blood to clot, so that danger of bleeding to death in case of injury is lessened. Still another makes the eyes stronger of seeing at night. (Một loại vitamin khác giúp máu đông lại, do đó giảm nguy cơ chảy máu đến chết trong trường hợp bị thương. Vẫn còn một cái khác làm cho mắt mạnh hơn khi nhìn vào ban đêm.)
Câu 32:
Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
Đáp án đúng: D
Dùng phương pháp loại trừ, đáp án D không được đề cập
Thông tin: A proper diet should contain a collection of foods in which all of these vitamins are present. Vitamins are also prepared and sold in tablet and capsule form. Each vitamin has its particular work to do in the life-giving process. (Một chế độ ăn uống hợp lý nên bao gồm một tập hợp các loại thực phẩm có chứa tất cả các loại vitamin này. Vitamin cũng được điều chế và bán ở dạng viên nén và viên nang. Mỗi loại vitamin đều có công việc riêng trong quá trình mang lại sự sống.)
Dịch bài đọc:
Cách đây không lâu, từ vitamin chỉ được một số nhà khoa học biết đến. Ngày nay nó được sử dụng rất rộng rãi và tầm quan trọng của vitamin trong thực phẩm của chúng ta là kiến thức phổ biến. Vitamin là những chất mang lại sự sống có trong thực phẩm và cần thiết cho sự phát triển thích hợp cũng như sức khỏe chung của cơ thể. Các loại vitamin khác nhau được biểu thị bằng các chữ cái trong bảng chữ cái. Ở thời điểm hiện tại, vitamin A, B1, B2, C, D và E đã được biết đến. Một chế độ ăn uống hợp lý nên bao gồm một tập hợp các loại thực phẩm có chứa tất cả các loại vitamin này. Vitamin cũng được điều chế và bán ở dạng viên nén và viên nang. Mỗi loại vitamin đều có công việc riêng trong quá trình mang lại sự sống. Ví dụ, vitamin B1 có lợi cho sự thèm ăn và tiêu hóa. Nó cũng giúp cơ thể phát triển. Một loại vitamin khác giúp máu đông lại, do đó giảm nguy cơ chảy máu đến chết trong trường hợp bị thương. Vẫn còn một cái khác làm cho mắt mạnh hơn khi nhìn vào ban đêm. Phi công máy bay cần nhiều vitamin này. Các nhà khoa học cho rằng vitamin có thể có một số tác dụng trong việc giữ cho tóc không bị bạc.
Câu 33:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Write your answers on your answer sheet.
Because his car is broken, he cannot go out for lunch.
→ If his car _________________________________________________
Đáp án đúng: If his car were not broken, he could go out for lunch.
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch nghĩa: Vì xe của anh ấy bị hỏng nên anh ấy không thể ra ngoài ăn trưa. = Nếu xe của anh ấy không bị hỏng thì anh ấy có thể ra ngoài ăn trưa.
Câu 34:
The last time I saw a real giant panda was two months ago.
→ I have ____________________________________________________
Đáp án đúng: I have not seen a real giant panda for two months.
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy một con gấu trúc khổng lồ thực sự là cách đây hai tháng. = Tôi đã không nhìn thấy một con gấu trúc khổng lồ thực sự trong hai tháng rồi.
Câu 35:
He still went to school yesterday although he was very sick.
→ In spite ____________________________________________________
Đáp án đúng: In spite of being very sick, he still went to school yesterday.
Cấu trúc: Although + mệnh đề = In spite of + N (Mặc dù …)
Dịch nghĩa: Hôm qua anh ấy vẫn đi học mặc dù anh ấy bị ốm nặng. = Mặc dù bị ốm nặng nhưng hôm qua anh ấy vẫn đi học.
Câu 36:
"We don't want to discuss this matter again." they said.os
→ They said __________________________________________________
Đáp án đúng: They said (that) they didn't want to discuss that matter again.
Chuyển sang câu gián tiếp cần lùi thì (hiện tại đơn => quá khứ đơn)
Dịch nghĩa: “Chúng tôi không muốn bàn lại vấn đề này nữa” họ nói. = Họ nói (rằng) họ không muốn thảo luận lại vấn đề đó.