Chủ nhật, 16/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Tây Ninh năm 2023 - 2024 có đáp án

Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Tây Ninh năm 2023 - 2024 có đáp án

Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Tây Ninh năm 2023 - 2024 có đáp án

  • 56 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Ann can't buy a new car because she doesn't have enough money.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dùng câu điều kiện loại II diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại: If + S + Ved, S + would/ should/ could + Vinf.

Dịch nghĩa: Nếu Ann có đủ tiền, cô ấy có thể mua một chiếc ô tô mới.


Câu 2:

She asked him, "Are you leaving my party now?"

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu trực tiếp sang gián tiếp:

 Câu hỏi Yes/No: S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/ whether + Mệnh đề (lùi 1 thì của động từ)

Dịch nghĩa: Cô hỏi anh liệu anh có rời khỏi bữa tiệc của cô không.


Câu 3:

The man is rich and kind. Many people like him.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Mệnh đề quan hệ: “whom” đại diện cho tân ngữ “him”

Dịch nghĩa: Cô hỏi anh liệu anh có rời khỏi bữa tiệc của cô không.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the

following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Đáp án B phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án khác phát âm là /ɪ/


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the

following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Đáp án B phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án khác phát âm là /id/


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Tom and Daisy are talking about a way of not wasting water.

- Tom: "What about taking a shower instead of a bath in order not to waste water?"

- Daisy: " ­­­________"

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

That’s a good idea: Đó là một ý tưởng hay.

Dịch nghĩa: Tom và Daisy đang nói về cách không lãng phí nước.

- Tom: “Còn việc tắm thay vì tắm bồn để không lãng phí nước thì sao?”

- Daisy: “Đó là một ý tưởng hay.”


Câu 7:

Mark and Emma are talking about Emma's new painting.

- Mark: "You're really good at painting."

- Emma: " ­­­________"

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

That’s very kind of you: Cậu thật tốt bụng.

Dịch nghĩa: Mark và Emma đang nói về bức tranh mới của Emma.

- Mark: “Cậu vẽ tranh giỏi thật đấy.”

- Emma: “Cậu thật tốt bụng.”


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Đáp án A trọng âm 1, các đáp án khác trọng âm 2


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

He would like improving his English speaking skill to find a good job.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: would like + to + Vinf: muốn làm gì => to improve

Dịch nghĩa: Anh ấy muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình để tìm được một công việc tốt.


Câu 11:

Jim came to the show an hour late because the traffic jam.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Because + mệnh đề => đổi thành “because of + N/ V-ing”

Dịch nghĩa: Jim đến buổi biểu diễn muộn một tiếng vì tắc đường.


Câu 12:

If we continue using private cars, the air will be heavy polluted.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “polluted” phía sau => heavily

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng ô tô cá nhân, không khí sẽ bị ô nhiễm nặng.


Câu 13:

Clothing is what we wear to (13)________our bodies and keep us warm or cool.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dựa vào nghĩa của câu => cover …: che phủ …

Dịch nghĩa: Quần áo là thứ chúng ta mặc để che thân và giữ ấm hoặc mát.


Câu 14:

Clothing comes in all sorts of colors, patterns, and sizes, (14) ________ everyone can find something they like.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

So + mệnh đề: vì vậy …

Dịch nghĩa: Quần áo có đủ loại màu sắc, hoa văn và kích cỡ nên mọi người đều có thể tìm thấy thứ mình thích.


Câu 15:

Some clothes have buttons or zippers to help us put them on, while (15)_______ just slip over our heads.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Others được sử dụng như một đại từ thay thế cho danh từ số nhiều (danh từ số nhiều ở đây là “clothes”)

Dịch nghĩa: Một số quần áo có nút hoặc khóa kéo để giúp chúng ta mặc vào, trong khi một số khác chỉ trượt qua đầu chúng ta.


Câu 16:

Sometimes, we (16) _______up in fancy clothes for parties or weddings, and other times, we wear casual clothes for school or hanging out with friends.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dress up: ăn diện

Dịch nghĩa: Đôi khi, chúng ta diện những bộ quần áo cầu kỳ đi dự tiệc hay đám cưới.


Câu 17:

No matter what kind of clothes we wear, the (17) _______ important thing is that they make us feel comfortable and confident!

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dựa vào nghĩa của câu và dạng so sánh nhất của tính từ dài: the most + adj + N

Dịch nghĩa: Dù chúng ta mặc loại quần áo nào, điều quan trọng nhất là chúng khiến chúng ta cảm thấy thoải mái và tự tin!

 

Dịch bài đọc:

Quần áo là thứ chúng ta mặc để che phủ cơ thể và giữ ấm hoặc mát. Có nhiều loại quần áo khác nhau cho những dịp và thời tiết khác nhau. Ví dụ, khi trời lạnh, chúng ta mặc áo khoác, áo len và đội mũ để giữ ấm. Mùa hè, chúng ta mặc quần cộc, áo phông, đi dép để thấy mát mẻ. Quần áo có đủ loại màu sắc, hoa văn và kích cỡ nên mọi người đều có thể tìm thấy thứ mình thích. Một số quần áo có nút hoặc khóa kéo để giúp chúng ta mặc vào, trong khi một số khác chỉ trượt qua đầu chúng ta. Chúng ta mặc những bộ quần áo khác nhau cho những hoạt động khác nhau, như quần áo thể thao để chơi game hay bộ đồ ngủ để ngủ. Đôi khi, chúng ta mặc những bộ quần áo sang trọng để dự tiệc hay đám cưới, và những lúc khác, chúng ta mặc quần áo bình thường để đi học hoặc đi chơi với bạn bè. Dù chúng ta mặc loại quần áo nào, điều quan trọng nhất là chúng khiến chúng ta cảm thấy thoải mái và tự tin!


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer that best completes each unfinished sentence.

It is so hot. I suggest that we _______ go swimming.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: S + suggest (that) + S + should + Vinf: đề nghị/ gợi ý ai làm gì

Dịch nghĩa: Trời quá nóng. Tôi đề nghị chúng ta nên đi bơi.


Câu 19:

Banh Chung is a _______ food at Tet in Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Thiếu một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ “food” phía sau

Dịch nghĩa: Bánh Chưng là món ăn truyền thống trong dịp Tết ở Việt Nam.


Câu 20:

She said she _______ to the party the next day.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu gián tiếp: lùi thì động từ về 1 bậc “will => would”

Dịch nghĩa: Cô ấy nói cô ấy sẽ đi dự tiệc vào ngày hôm sau.


Câu 21:

Lan has lost her key, so she is _______it.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Look for: tìm kiếm

Dịch nghĩa: Lan bị mất chìa khóa nên cô ấy đang tìm nó.


Câu 22:

I see the kids playing football in the playground. I wish I _______ younger

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dùng câu ước loại II chỉ sự việc không có thật ở hiện tại: If + S + Ved, S + would/ should/ could + Vinf.

Dịch nghĩa: Tôi thấy bọn trẻ chơi bóng đá ở sân chơi. Tôi ước mình trẻ hơn.


Câu 23:

The ear _______ belongs to my neighbour is always parked in front of my house

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Mệnh đề quan hệ: “which” thay thế cho “the car” phía trước

Dịch nghĩa: Chiếc ô tô của hàng xóm luôn đậu trước nhà tôi.


Câu 24:

She is preparing for her next examination, _______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì HTTD: S + to be + V-ing + (O), to be + not + S?

Dịch nghĩa: Cô ấy đang chuẩn bị cho kỳ thi tiếp theo phải không?


Câu 25:

Solar energy can ______us with clean and safe power.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: provide someone with something: cung cấp cho ai cái gì

Dịch nghĩa: Năng lượng mặt trời có thể cung cấp cho chúng ta nguồn điện sạch và an toàn.


Câu 26:

_______ my father missed the bus this morning, he went to work on time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Mặc dù sáng nay bố tôi lỡ chuyến xe buýt nhưng ông vẫn đi làm đúng giờ.


Câu 27:

My parents are very _______ of my winning the first prize in the competition.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: S + to be + proud of + …: tự hào về …

Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi rất tự hào khi tôi đạt giải nhất trong cuộc thi.


Câu 28:

My father often comes back home from work _______5 p.m.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

At + giờ giấc

Dịch nghĩa: Bố tôi thường đi làm về lúc 5 giờ chiều.


Câu 29:

To  _______ electricity, we should use natural light during the day.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Save + N: tiết kiệm …

Dịch nghĩa: Để tiết kiệm điện chúng ta nên sử dụng ánh sáng tự nhiên vào ban ngày.


Câu 30:

I _______ my close friend since we left school.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Since + mốc thời gian: kể từ … => dùng thì HTHT

Dịch nghĩa: Tôi đã không gặp người bạn thân của mình kể từ khi chúng tôi rời trường.


Câu 31:

In my family, the housework _______ by every member every day.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu bị động: S + to be + V3/ed + (by …).

Dịch nghĩa: Trong gia đình tôi, công việc nhà được mỗi thành viên thực hiện hàng ngày.


Câu 32:

Jeans have never been out of _______ as people of all ages like wearing them.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: to be out of fashion: lỗi thời

Dịch nghĩa: Quần bò chưa bao giờ lỗi mốt vì mọi người ở mọi lứa tuổi đều thích mặc chúng.


Câu 33:

She _______ a new house in my neighbourhood 3 weeks ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

3 weeks ago: 3 tuần trước => chia động từ ở thì QKĐ

Dịch nghĩa: Cô ấy đã mua một ngôi nhà mới ở khu phố của tôi cách đây 3 tuần.


Câu 34:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thông tin: We all agreed that it was a fantastic celebration filled with fun, laughter, and friendship. (Tất cả chúng tôi đều đồng ý rằng đó là một lễ kỷ niệm tuyệt vời tràn ngập niềm vui, tiếng cười và tình bạn.)


Câu 35:

How was the living room decorated?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Thông tin: The living room was decorated with colorful balloons and streamers. (Phòng khách được trang trí bằng những quả bóng bay đầy màu sắc và những dải ruy bang.)


Câu 36:

What does the word "them" refer to?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Blew them = blew candles

Thông tin: Later in the evening, Sara's mom brought out a homemade birthday cake with candles, and we all sang "Happy Birthday" as Sara blew them out. (Vào buổi tối muộn, mẹ của Sara mang ra một chiếc bánh sinh nhật tự làm có nến và tất cả chúng tôi đều hát "Chúc mừng sinh nhật" khi Sara thổi nến.)


Câu 37:

What does the word "thrilled" in the passage mean?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thrilled = delighted: phấn khích, vui mừng

Thông tin: Sara opened her presents, and she was thrilled with everything she received. (Sara mở quà và rất vui mừng với mọi thứ mình nhận được.)


Câu 38:

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Thông tin:

- Sara thanked everyone for coming and said it was the best birthday she had ever had. (Sara cảm ơn mọi người đã đến dự và nói rằng đây là sinh nhật tuyệt vời nhất mà cô từng có.)

- From books to toys to gift cards, it was clear that her friends and family knew her well and had picked out thoughtful gifts. (Từ sách, đồ chơi đến thẻ quà tặng, rõ ràng là bạn bè và gia đình đều biết rõ về cô và đã chọn ra những món quà chu đáo.)

- When I arrived, Sara was greeting guests at the door with a big smile. (Khi tôi đến, Sara đang mỉm cười chào đón khách ở cửa.)

 

Dịch bài đọc:

Sara, bạn tôi, vừa tổ chức sinh nhật bằng một bữa tiệc vui vẻ tại nhà cô ấy. Bữa tiệc bắt đầu lúc 6 giờ chiều và khi tôi đến, Sara đang chào đón khách ở cửa với nụ cười rạng rỡ. Phòng khách được trang trí bằng những quả bóng bay và dây ruy băng đầy màu sắc, đồng thời có một chiếc bàn chất đầy đồ ăn nhẹ và đồ ăn ngon. Sara đã lên kế hoạch cho một số hoạt động thú vị dành cho khách của mình. Chúng tôi chơi các trò chơi như ghế âm nhạc và trò chơi đố chữ, và mọi người đã có khoảng thời gian vui vẻ cười đùa và cổ vũ lẫn nhau. Vào buổi tối muộn, mẹ của Sara mang ra một chiếc bánh sinh nhật tự làm có nến và tất cả chúng tôi đều hát "Chúc mừng sinh nhật" khi Sara thổi nến. Sau khi ăn bánh, Sara mở quà và cô rất vui mừng với mọi thứ mình nhận được. Từ sách, đồ chơi đến thẻ quà tặng, rõ ràng là bạn bè và gia đình đều biết rõ về cô ấy và đã chọn ra những món quà chu đáo. Khi bữa tiệc kết thúc, Sara cảm ơn mọi người đã đến dự và nói rằng đây là sinh nhật tuyệt vời nhất mà cô từng có. Tất cả chúng tôi đều đồng ý rằng đó là một lễ kỷ niệm tuyệt vời tràn ngập niềm vui, tiếng cười và tình bạn.


Câu 39:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Buying a big house can be costly because you have to pay a lot of money for it.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Costly ≈ expensive: tốn kém

Dịch nghĩa: Mua một ngôi nhà lớn có thể tốn kém vì bạn phải trả rất nhiều tiền cho nó.


Câu 40:

Despite feeling tired, she decided to go on studying for her exams late into the night.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Go on ≈ continue: tiếp tục

Dịch nghĩa: Mặc dù cảm thấy mệt mỏi nhưng cô vẫn quyết định tiếp tục ôn thi đến khuya.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương