IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 4. C: Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 4. C: Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 4. C: Reading có đáp án

  • 1216 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the passage, and then choose the best answers.

Each country has many good people who take care of others. For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. They read books to the people in these places, or they just visit them and play games with them or listen to their problems.

Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping. For boys who don’t have fathers,

there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.

Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

 

What do volunteers usually do to help those who are sick or old in their homes?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping.

Dịch: Các tình nguyện viên trẻ khác đến và làm việc tại nhà của những người bệnh tật hoặc già yếu. Họ sơn, dọn dẹp, hoặc sửa chữa nhà cửa, mua sắm.


Câu 2:

What do they help boys whose fathers do not live with them?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.

Dịch: Sinh viên đại học và những người đàn ông khác đưa những cậu bé này đến các trận đấu bóng rổ hoặc đi câu cá và giúp họ làm quen với những điều mà những cậu bé đó thường học hỏi từ cha của họ.


Câu 3:

Which activities are NOT available for the students at the clubs?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest.

Dịch: Mỗi thành phố có một số câu lạc bộ, nơi các chàng trai và cô gái có thể đến và chơi trò chơi. Một số câu lạc bộ này chiếu phim hoặc tổ chức các chuyến đi ngắn ngày đến những ngọn núi, bãi biển, viện bảo tàng hoặc các địa điểm tham quan khác.


Câu 4:

Why do they use many students as volunteers? – Because …

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Dịch: Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều sinh viên làm tình nguyện viên vì họ đủ trẻ để hiểu các vấn đề của trẻ em trai và trẻ em gái.


Câu 5:

Where don’t students often do volunteer work?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly.

Dịch: Ví dụ, một số sinh viên ở Hoa Kỳ thường dành nhiều giờ làm tình nguyện viên trong bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc nhà cho người già.


Câu 6:

Read the passage, and then choose the best answers.

Clarissa Barton, called Clara, was born in 1821 in Oxford, Massachusetts. At a time when relatively few women worked outside the home, Barton built a career helping others. One of her greatest accomplishments was founding the American Red Cross. This organization helps victims of war and disasters.

Clara Barton taught school for many years. In 1854, she moved to Washington, D.C., and took a job in the government patent office. She was probably the first woman to hold a government job!

When the Civil War began in 1861, Barton volunteered. She gathered supplies to help feed and care for wounded soldiers. She also served as a nurse. Barton possessed excellent organizing skills and knew how to get things done. After the Civil War ended in 1865, Barton took on the job of locating soldiers who were missing. She ran an office tracked down information on nearly 22,000 men and contacted their families.

Barton took her organizational skills to Europe in 1869. She worked with the International Red Cross to set up hospitals during the Franco-Prussian War (1870-1871) between France and Germany. Barton returned to the United States in 1873.

The Red Cross was founded in Switzerland in the 1860s to care for wounded soldiers during wartime. Nations agreed to follow its policies on the treatment of wounded soldiers by signing a treaty. Barton spent years pushing the United States Congress to approve the International Red Cross treaty. In 1881, she finally won support for creating the American Red Cross. Barton served as president of the organization until 1904.

In 1884, Barton attended an International Red Cross conference in Switzerland. As a result of her efforts, the Red Cross expanded its activities. From helping only victims of war, it began also to help victims of peacetime disasters, such as earthquakes and floods.

Barton's efforts comforted people around the world. Red Cross aid helped people in need during epidemics (outbreaks of disease), floods, famines, and war. Barton became famous for her work.

Clara Barton died in Maryland at the age of 91. She had spent her life helping others.

 

Which of the following could be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đọc các câu đề và/hoặc câu kết của các đoạn văn đều nhắc tới Clarissa Barton


Câu 7:

What did Clara Barton NOT do when she was alive according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thông tin từ các đoạn văn 2, 3, 4, 5, 6, 7 (Chú ý: In 1884, Barton attended an International Red Cross conference in Switzerland).

Dịch: Năm 1884, Barton tham dự một Hội nghị Chữ thập đỏ quốc tế ở Thụy Sĩ.


Câu 8:

The phase "tracked down" in the passage almost means ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

tracked down = search (tìm kiếm)


Câu 9:

How long did Clara Barton work for the American Red Cross?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: In 1881, she finally won support for creating the American Red Cross. Barton served as president of the organization until 1904.

Dịch: Năm 1881, cuối cùng bà cũng giành được sự ủng hộ cho việc thành lập Hội Chữ thập đỏ Hoa Kỳ. Barton giữ chức chủ tịch của tổ chức cho đến năm 1904.


Câu 10:

The word "comforted” in the passage almost means ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Comforted = an ủi


Câu 11:

Read the passage, and then choose the best answers.

The grantees of the Community Food Projects Competitive Grants Program showed their strength by providing education, skills, food and resources to a diverse group of residents and food insecure communities across the nation.

Ten thousand farmers, many disadvantaged, were trained on sustainable agriculture and business management. Thousands of jobs and micro-businesses supporting the local food system were created, and customer bases for local agriculture were increased (3,000 + new buyers). Farm-to-cafeteria programs were created throughout the country providing markets for local farmers.

Nearly 19 million pounds of local, healthy food was distributed to over 2.5 million people, mostly in low-income neighborhoods across 39 states. With fast food available easily and cheaply for many Americans, the impact of providing healthy, fresh fruits and vegetables cannot be underestimated. Over 1.8 million children and youth in schools or summer programs ate fresh fruits and vegetables because of farm-to-cafeteria programs. Supplemental Nutrition Assistance Program (SNAP) and Women, Infants, and Children Program (WIC) recipients purchased local produce at farmers markets, and elder food recipients received seasonal fruit and vegetable shipments from local CSAs (Community Supported Agriculture). These healthy foods provide recipients with not only the nutrition to stay well, but also instill healthy eating habits that can last a lifetime. This becomes especially important for young children who may be at risk for obesity through the bad habits learned from a sedentary lifestyle.

Farmland depletion was delayed and local food production enhanced by the CFPs (Community Food Project) where almost 60,000 acres of land was farmed or preserved. Youth and urban gardeners learned to grow and prepare their own food through 2,500 community gardens and more than 9,000 garden plots.

Community food system capacity and infrastructure was enhanced through community food assessments, the formation of food policy councils and networks and the implementation of new policies. More than 50 million residents lived in the communities where these community-wide changes were made.

Results from the first five years of this food security program could be just a taste of the opportunities to come for improving the health, environment and economy of this country, when residents of almost every age are taught about healthy food supply and when they have access to delicious, abundant locally produced fruits, vegetables and meat.

 

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ý chính của bài đọc: Thành tựu của một số chương trình cộng đồng


Câu 12:

On which of the following aspects were 10,000 farmers trained?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Ten thousand farmers, many disadvantaged, were trained on sustainable agriculture and business management.

Dịch: Mười nghìn nông dân, nhiều người có hoàn cảnh khó khăn, đã được đào tạo về nông nghiệp bền vững và quản lý kinh doanh.


Câu 13:

Which of the following is true about 2.5 million people to whom 19 million pounds was distributed?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: Nearly 19 million pounds of local, healthy food was distributed to over 2.5 million people, mostly in low-income neighborhoods across 39 states.

Dịch: Gần 19 triệu pound thực phẩm lành mạnh của địa phương đã được phân phối cho hơn 2,5 triệu người, chủ yếu ở các khu dân cư có thu nhập thấp trên khắp 39 tiểu bang.


Câu 14:

The word "distributed" in the passage is closest in meaning to ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Distribute (phân phát) = share (chia sẻ)


Câu 15:

According to the passage, why were the healthy foods provided important for young children?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: These healthy foods provide recipients with not only the nutrition to stay well, but also instill healthy eating habits that can last a lifetime. This becomes especially important for young children who may be at risk for obesity through the bad habits learned from a sedentary lifestyle.

Dịch: Những thực phẩm lành mạnh này không chỉ cung cấp cho người nhận dinh dưỡng để sống khỏe mạnh mà còn tạo ra thói quen ăn uống lành mạnh có thể tồn tại suốt đời. Điều này trở nên đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ, những người có thể có nguy cơ béo phì do những thói quen xấu học được từ lối sống ít vận động.


Câu 16:

The word "sedentary" in the passage is closest in meaning to ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sedentary = ít vận động


Câu 17:

The word "depletion" in the passage mostly means ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Depletion = Suy giảm


Câu 18:

The word "they" in the passage refers to ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: ..., when residents of almost every age are taught about healthy food supply and when they have access to delicious, abundant locally produced fruits, vegetables and meat.

Dịch: ..., khi cư dân ở hầu hết mọi lứa tuổi đều được dạy về việc cung cấp thực phẩm lành mạnh và khi họ được tiếp cận với các loại trái cây, rau và thịt ngon, phong phú được sản xuất tại địa phương.


Câu 19:

The food security program is mentioned to benefit all of the following aspects of the country EXCEPT ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: Results from the first five years of this food security program could be just a taste of the opportunities to come for improving the health, environment and economy of this country, ....

Dịch: Kết quả trong 5 năm đầu tiên của chương trình an ninh lương thực này có thể chỉ là một phần của những cơ hội sắp tới để cải thiện sức khỏe, môi trường và nền kinh tế của đất nước này, ....


Câu 20:

What can be inferred about the food security program?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Results from the first five years of this food security program could be just a taste of the opportunities to come for improving the health, environment and economy of this country, when residents of almost every age are taught about healthy food supply and when they have access to delicious, abundant locally produced fruits, vegetables and meat.

Dịch: Kết quả trong 5 năm đầu tiên của chương trình an ninh lương thực này có thể chỉ là một cơ hội sắp tới để cải thiện sức khỏe, môi trường và nền kinh tế của đất nước này, khi người dân ở hầu hết mọi lứa tuổi được dạy về nguồn cung cấp thực phẩm lành mạnh và khi nào họ được tiếp cận đến trái cây, rau và thịt ngon, phong phú được sản xuất tại địa phương.


Bắt đầu thi ngay