Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Cần Thơ năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Cần Thơ năm 2023 - 2024 có đáp án
-
63 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng: D
Liên từ “or – hoặc/ hay”: muốn nói đến/ ước lượng một khoảng nào đó
Dịch nghĩa: Bằng cách này, trẻ bắt đầu học violin từ khi còn rất nhỏ, từ khoảng hai hoặc ba tuổi.
Câu 2:
They often start by listening (2) ______ classical music for several hours a day and they also watch famous musicians play.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: listen to music: nghe nhạc
Dịch nghĩa: Ông Brown nhận được khoản tiền lương lớn hơn bất cứ ai khác trong công ty.
Câu 3:
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: speak a language: nói một ngôn ngữ
Dịch nghĩa: Ý tưởng là trẻ em có thể học chơi violin giống như cách chúng học nói ngôn ngữ của mình.
Câu 4:
Đáp án đúng: A
Thiếu 1 tính từ: successful: thành công
Dịch nghĩa: Để lớp học thành công, điều quan trọng là phụ huynh phải đồng hành cùng con em mình và làm việc cùng với giáo viên.
Câu 5:
The children often learn in groups where their teachers (5) ______ them to support the other students in the group, not to try to be better than everyone else.
Đáp án đúng: C
Động từ trong toàn bộ câu đang dùng ở thì hiện tại đơn
Dịch nghĩa: Trẻ em thường học theo nhóm mà giáo viên dạy chúng cách để hỗ trợ các học sinh khác trong nhóm chứ không phải cố gắng giỏi hơn những người khác.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He is worried _______ the interview for a job in this company. He has no information about it.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: To be worried about: lo lắng về cái gì
Dịch nghĩa: Anh ấy đang lo lắng về cuộc phỏng vấn xin việc ở công ty này. Anh ấy không có thông tin gì về nó cả.
Câu 7:
Mr. Lam _______ me about the project to make the local community better.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: talk to someone: nói chuyện với ai
Dịch nghĩa: Anh Lâm đã nói chuyện với tôi về dự án giúp cộng đồng địa phương tốt đẹp hơn.
Câu 8:
She bought new clothes to _______ for her vacation in a foreign country.
Đáp án đúng: B
Dựa vào nghĩa của câu => chọn “prepare: chuẩn bị”
Dịch nghĩa: Cô mua quần áo mới để chuẩn bị cho kỳ nghỉ ở nước ngoài.
Câu 9:
_______ meals at home is necessary for families to build close relationships among members.
Đáp án đúng: B
Danh động từ làm chủ ngữ trong câu (V-ing)
Dịch nghĩa: Nấu bữa ăn tại nhà là việc cần thiết để gia đình xây dựng mối quan hệ gắn bó giữa các thành viên.
Câu 10:
I want _______ about all the places of interest in this city.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: want to + Vinf: muốn làm gì
Dịch nghĩa: Tôi muốn biết về tất cả các địa điểm tham quan ở thành phố này.
Câu 11:
I have to finish my homework, _______ I can't go out with you.
Đáp án đúng: D
Liên từ “so” : vì vậy
Dịch nghĩa: Tớ phải làm xong bài tập về nhà nên không thể đi chơi với cậu được.
Câu 12:
We sometimes go fishing _______ Monday.
Đáp án đúng: A
On + thứ ngày
Dịch nghĩa: Đôi khi chúng tôi đi câu cá vào thứ Hai.
Câu 13:
They _______this house last week.
Đáp án đúng: B
Last week: tuần trước => dùng thì quá khứ đơn
Dịch nghĩa: Họ đã sơn ngôi nhà này vào tuần trước.
Câu 14:
He is _______in receiving the scholarship because of his good essay.
Đáp án đúng: C
Dựa vào nghĩa câu và cụm từ “successful in: thành công trong …”
Dịch nghĩa: Anh ấy đã thành công trong việc nhận được học bổng vì bài luận hay của mình.
Câu 15:
If I have free time, I_______ my children to Ba Na Hill.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vs/es, S + will/ can/ shall + Vinf.
Dịch nghĩa: Nếu có thời gian rảnh, tôi sẽ đưa mấy đứa trẻ đi Bà Nà Hill.
Câu 16:
She wishes she_______ the final exam tomorrow.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu ước loại I: S + wish (that) + S + would/could + V_inf
Dịch nghĩa: Cô ấy ước cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi cuối cùng vào ngày mai.
Câu 17:
His uncle enjoys _______ soccer matches on TV.
Đáp án đúng: B
Enjoy + V-ing: yêu thích làm gì
Dịch nghĩa: Chú của anh ấy thích xem các trận bóng đá trên TV.
Câu 18:
My sister is fond of _______ and she hopes to be an artist in the future.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: To be fond of + V-ing: thích làm gì
Dịch nghĩa: Chị gái tôi thích vẽ và cô ấy hy vọng sẽ trở thành một họa sĩ trong tương lai.
Câu 19:
She couldn't ride her bike to class _______it didn’t work
Đáp án đúng: D
Because + mệnh đề: bởi vì
Dịch nghĩa: Cô ấy không thể đi xe đạp đến lớp vì nó không hoạt động.
Câu 20:
My father used to _______ cycling when he was young.
Đáp án đúng: C
Used to + Vinf: đã từng …
Dịch nghĩa: Cha tôi thường đi xe đạp khi ông còn trẻ.
Câu 21:
The book _______I have just bought is very interesting.
Đáp án đúng: C
Mệnh đề quan hệ: “which” thay thế cho “the book” đứng trước
Dịch nghĩa: Cuốn sách tôi vừa mua rất thú vị.
Câu 22:
Many young people in the country have gone to cities to_______ better jobs.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: Look for: tìm kiếm
Dịch nghĩa: Nhiều người trẻ trong nước đã lên thành phố để tìm việc làm tốt hơn.
Câu 23:
The girl _______ is standing by the window is my sister.
Đáp án đúng: B
Mệnh đề quan hệ: “who” thay thế cho “the girl” đứng trước
Dịch nghĩa: Cô gái đang đứng bên cửa sổ là chị gái tôi.
Câu 24:
He_______ with his friends in an apartment in Hue since 2000.
Đáp án đúng: B
Since + năm: kể từ năm … => dùng hiện tại hoàn thành
Dịch nghĩa: Anh sống cùng bạn bè trong một căn hộ ở Huế từ năm 2000.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the others in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: A
Đáp án A trọng âm 2, các đáp án khác trọng âm 1
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the others in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Đáp án C trọng âm 2, các đáp án khác trọng âm 1
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word which has the underlined part pronounced differently from the others in each of the following questions.
Đáp án đúng: D
Đáp án D phát âm là /id/, các đáp án khác phát âm là /d/
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word which has the underlined part pronounced differently from the others in each of the following questions.
Đáp án đúng: B
Đáp án B phát âm là /ɪ/, các đáp án khác phát âm là /aɪ/
Câu 29:
What is the passage mainly about?
Đáp án đúng: C
Thông tin: Daisy has always wanted to be a dancer. I hope that I will be able to do everything, pass all my exams and go to college. Then one day, I will become a famous dancer!" she thinks. (Daisy luôn muốn trở thành một vũ công. Tôi hy vọng rằng tôi sẽ có thể làm được mọi thứ, vượt qua tất cả các kỳ thi và đi học đại học. Rồi một ngày nào đó, mình sẽ trở thành một vũ công nổi tiếng!” cô nghĩ.)
Câu 30:
The word "it" in paragraph 1 refers to ________
Đáp án đúng: D
“It” thay thế cho “dance class” được nhắc đến trong câu đầu tiên
Thông tin: Her mother took her to her first dance class when she was three and she loved it from the start. (Mẹ cô ấy đưa cô ấy đến lớp học khiêu vũ đầu tiên khi cô ấy lên ba và cô đã yêu thích nó ngay từ đầu.)
Câu 31:
Daisy is excited about the trip because ________
Đáp án đúng: D
Thông tin: "I'm really excited about this because it is my first time on a plane!” she says. (“Tôi thực sự vui mừng vì đây là lần đầu tiên tôi đi máy bay!” cô ấy nói.)
Đáp án đúng: D
Thông tin: "I'm really excited about this because it is my first time on a plane!” she says. (“Tôi thực sự vui mừng vì đây là lần đầu tiên tôi đi máy bay!” cô ấy nói.)
Câu 32:
The word "hard" in paragraph 3 is closest in meaning to ______
Đáp án đúng: A
Hard = difficult: khó khăn
Dịch nghĩa: Daisy understands that a dancer's life is a hard and sometimes dangerous one with long hours of practice every day. (Daisy hiểu rằng cuộc sống của một vũ công là một cuộc sống vất vả và đôi khi nguy hiểm với nhiều giờ luyện tập mỗi ngày.)
Câu 33:
According to the passage, which of the following is NOT true?
Đáp án đúng: D
Thông tin: I love English, History and languages but dancing is my life. (Tôi yêu tiếng Anh, Lịch sử và ngôn ngữ nhưng khiêu vũ là cuộc sống của tôi.)
Dịch bài đọc:
Daisy luôn muốn trở thành một vũ công. Mẹ cô đưa cô đến lớp học khiêu vũ đầu tiên khi cô ấy mới ba tuổi và cô đã yêu nó ngay từ đầu. Hai người bạn thân nhất của cô là Clara và Betty cũng đến đó nên họ đã có khoảng thời gian vui vẻ bên nhau. Anh trai của Daisy, Dan nghĩ rằng khiêu vũ thì tốt hơn nhạc cổ điển nhưng tệ hơn trượt ván!
Mùa hè tới, Daisy sẽ đi tới trường múa mùa hè ở Moscow trong một tuần. “Mình thực sự vui mừng vì đây là lần đầu tiên mình đi máy bay!” cô nói. "Mẹ mình sẽ đi cùng mình và tất nhiên mẹ đã đi máy bay nhưng đây sẽ là chuyến thăm đầu tiên của mẹ tới Nga. Mẹ thậm chí còn biết một vài từ bằng tiếng Nga! Mình định mua một chiếc mũ ấm cho bố làm quà - nếu mình có đủ thời gian đi mua sắm!”
Daisy hiểu rằng cuộc sống của một vũ công là một cuộc sống vất vả và đôi khi nguy hiểm với nhiều giờ luyện tập mỗi ngày. “Đôi khi mình khó có đủ thời gian làm bài tập nên bố mẹ lo lắng cho việc học của mình. Mình yêu tiếng Anh, lịch sử và ngoại ngữ nhưng khiêu vũ là cuộc sống của mình. Mình mong rằng mình sẽ làm được mọi thứ, vượt qua tất cả các kỳ thi và tiếp tục vào đại học. Rồi một ngày nào đó mình sẽ trở thành một vũ công nổi tiếng!” cô ấy nghĩ.
Câu 34:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Anna and John are discussing ways to save the environment.
- Anna: "I think we should recycle tins, bottles and cans."
-John: "_______. Recycling is useful for protecting the environment."
Đáp án đúng: A
I agree with you: Tớ đồng ý với cậu
Dịch nghĩa: Anna và John đang thảo luận về cách bảo vệ môi trường.
- Anna: "Tớ nghĩ chúng ta nên tái chế hộp thiếc, chai lọ và lon."
- John: “Tớ đồng ý với cậu.”
Câu 35:
Nam is visiting Hoa's new house.
- Nam: "How lovely your house is!"
- Hoa: "_______"
Đáp án đúng: C
Thank you so much: Cảm ơn nhiều nhé.
Dịch nghĩa: Nam đang đến thăm ngôi nhà mới của Hoa.
Nam: “Ngôi nhà của cậu thật đáng yêu làm sao!”
Hoa: “Cảm ơn cậu rất nhiều nhé.”
Câu 36:
Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.
He usually _______ his mother with the cooking. (HELPFUL)
Đáp án đúng: helps
Trong câu có “usually: thường xuyên” => thì hiện tại đơn. Chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít “he” => động từ thêm “s/es”.
Dịch nghĩa: Anh ấy thường giúp mẹ nấu ăn.
Câu 37:
Her daughter would like to become a _______ (SING)
Đáp án đúng: singer
Thiếu 1 danh từ chỉ người => singer: ca sĩ
Dịch nghĩa: Con gái của cô ấy muốn trở thành ca sĩ.
Câu 38:
_______ water isn't safe for drinking. (POLLUTION)
Đáp án đúng: Polluted
Có “water” là danh từ => cần 1 tính từ phía trước bổ nghĩa cho danh từ
Dịch nghĩa: Nước bị ô nhiễm không an toàn để uống.
Câu 39:
Don't eat too _______. It's harmful to your stomach. (QUICK)
Đáp án đúng: quickly
Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “eat” phía trước
Dịch nghĩa: Đừng ăn quá nhanh. Nó có hại cho dạ dày của bạn.
Câu 40:
Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first.
Minh hasn't got enough money, so he cannot buy this new smartphone.
→ Because …………………………………………………………………………..Đáp án đúng: Because Minh hasn’t got enough money, he cannot buy this new smartphone.
Because + mệnh đề: bởi vì
Dịch nghĩa: Vì Minh không có đủ tiền nên anh ấy không thể mua chiếc điện thoại thông minh mới này.
Câu 41:
"Daisy is studying hard for the coming exam.", he said.
→He said that ……………………………………………………………………….Đáp án đúng: He said that Daisy was studying hard for the coming exam.
Câu trực tiếp sang câu gián tiếp: lùi thì động từ về 1 bậc
Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng Daisy đang học tập chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới.
Câu 42:
Why don't we buy flowers to decorate our living room?
→What about ……………………………………………………………………….Đáp án đúng: What about buying flowers to decorate our living room?
What about + V-ing: dùng để đưa ra gợi ý
Dịch nghĩa: Còn việc mua hoa để trang trí phòng khách thì sao?
Câu 43:
I will finish my English homework on time.
→ My English homework ………………………………………………………….Đáp án đúng: My English homework will be finished on time.
Dùng câu bị động viết lại câu
Dịch nghĩa: Bài tập tiếng Anh của tôi sẽ được hoàn thành đúng hạn.
Câu 44:
Make meaningful sentences using the words given.
She / celebrate her 16th birthday / two days ago.
→ ……………………………………………………………………………………Đáp án đúng: She celebrated her 16th birthday two days ago.
Dùng thì quá khứ đơn (có “two days ago”): S + Ved + O + (two days/…) ago
Dịch nghĩa: Cô ấy đã tổ chức sinh nhật lần thứ 16 của mình hai ngày trước.
Câu 45:
Khoa and Nam/play badminton/the schoolyard / now.
→ ……………………………………………………………………………………Đáp án đúng: Khoa and Nam are playing badminton in the school yard now.
Dùng thì hiện tại tiếp diễn (có “now” cuối câu): S + is/am/are + V-ing + O.
Dịch nghĩa: Khoa và Nam đang chơi cầu lông ở sân trường bây giờ.
Câu 46:
Tourist villages/ always provide/visitors/great opportunities / get close/ the nature.
→ ……………………………………………………………………………………
Đáp án đúng: Tourist villages always provide visitors with great opportunities to get close to the nature.
Cấu trúc: provide someone with something: cung cấp cho ai cái gì
Dịch nghĩa: Các làng du lịch luôn mang đến cho du khách những cơ hội tuyệt vời để được gần gũi với thiên nhiên.
Câu 47:
We just receive the news/ the old couple who / move / another city/live/ne their children in 2010.
→ ……………………………………………………………………………………
Đáp án đúng: We have just received the news about the old couple who moved to another city to live with children in 2010.
Dùng thì hiện tại hoàn thành viết lại câu: S + have/has + just + V3/ed + O
Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa nhận được tin cặp vợ chồng già đã chuyển đến thành phố khác sống cùng con vào năm 2010.