Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5. D: Writing có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5. D: Writing có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5. D: Writing có đáp án

  • 1159 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

Watt spent much time and money in making experiments, but nothing he tried succeeded.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu bằng cách đổi liên từ but → although

Dịch: Watt đã dành nhiều thời gian và tiền bạc để thực hiện các thí nghiệm, nhưng không có gì anh ấy thử thành công.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

Engineering is a process for developing solutions to problems. Inventing is a process for creating things that didn't exist before.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kết hợp câu sử dụng liên từ “but” tạo câu ghép

Dịch: Kỹ thuật là một quá trình phát triển các giải pháp cho các vấn đề. Phát minh là một quá trình để tạo ra những thứ không tồn tại trước đây.


Câu 3:

Inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem. Instead, they try different ideas, learn from mistakes, and try again.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kết hợp câu bằng sử dụng cấu trúc nhấn mạnh (yêu cầu đảo ngữ)

Dịch: Ý tưởng ban đầu của các nhà phát minh và kỹ sư hiếm khi giải quyết được vấn đề. Thay vào đó, họ thử các ý tưởng khác nhau, học hỏi từ những sai lầm và thử lại.


Câu 4:

The story of each invention is interwoven with that of the life of its inventor. The lives of inventors furnish materials of the highest educative value.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kết hợp câu bằng cách sử dụng liên từ because tạo mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do

Dịch: Câu chuyện của mỗi phát minh được đan xen với câu chuyện về cuộc đời của người phát minh ra nó. Cuộc đời của các nhà phát minh cung cấp những tài liệu có giá trị giáo dục cao nhất.


Câu 5:

Dr. Percy Spencer invented the microwave oven. The invention happened by accident.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kết hợp câu bằng cách sử dụng từ phái sinh (accident → accidental)

Dịch: Tiến sĩ Percy Spencer đã phát minh ra lò vi sóng. Việc phát minh ra một cách tình cờ.


Câu 6:

Michael Faraday was employed by the Royal Institution. There, he investigated the connections between electricity, magnetism and motion.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu bằng cách sử dụng trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn

Dịch: Michael Faraday được làm việc cho Viện Hoàng gia. Tại đây, ông đã nghiên cứu các mối liên hệ giữa điện, từ tính và chuyển động.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

Scientists and inventors have made significant contributions to the lives of the common people.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu sử dụng cấu trúc bị động thay thế cấu trúc chủ động của động ngữ

Dịch: Các nhà khoa học và nhà phát minh đã có những đóng góp đáng kể cho cuộc sống của người dân.


Câu 8:

Shockley's book describes the research leading to the invention of the transistor.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Viết lại câu sử dụng cấu trúc bị động thay thế cấu trúc chủ động của động ngữ

Dịch: Cuốn sách của Shockley mô tả nghiên cứu dẫn đến việc phát minh ra bóng bán dẫn.


Câu 9:

Apple MacBook is portable and versatile. I cannot afford it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Although + mệnh đề: Mặc dù …

Dịch: Mặc dù Apple MacBook là di động và linh hoạt, nhưng người ta không thể mua được nó.


Câu 10:

They didn’t think Newton could do it. He was confident.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

no matter how = dù cho như thế nào

Dịch: Họ không nghĩ rằng Newton có thể làm được điều đó cho dù ông ấy có tự tin đến đâu

Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Cheap and reliable electric lighting was a holy grail for 19th-century inventors. But didn't Thomas Edison get there first? No! He was beaten (11) ____ it by Britain's very own Joseph Swan, working out of his (12) ____ lab at his house in Gateshead, Swan got his (13) ____ - and started manufacturing and selling his bulbs - in 1880. He developed a tiny lament that used (14) ____ treated cotton, and set it inside an oxygen-free vacuum (15) ____ it wouldn't catch fire when it glowed white-hot.

Swan's first bulbs lasted little more than 12 hours but, unlike gas lamps, there was no name or dirty smoke and they soon (16) ____ on. The impresario Richard d'Oyly Carte (17) ____ the opportunity to make his new Savoy Theatre in London stand (18) ____ - and when it opened the following year it was the first public building in the world (19) ____ electrically throughout. D'Oyly Carte even took to the (20) ____ himself - holding a glowing bulb aloft, he ceremoniously broke it in front of the audience to prove it was safe.


Câu 11:

Choose the correct word or phrase to fill in the blank (11)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

beat smb to smth: thực hiện trước ai đó

Dịch: Anh ta đã bị đánh bại bởi Joseph Swan của chính nước Anh


Câu 12:

Choose the correct word or phrase to fill in the blank (12)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

private lab: phòng thí nghiệm của cá nhân

Dịch: Anh ấy đã bị đánh bại bởi Joseph Swan của chính nước Anh, làm việc trong phòng thí nghiệm tư nhân của anh ấy tại nhà anh ấy ở Gateshead


Câu 13:

Choose the correct word or phrase to fill in the blank (13)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Ông đã bị đánh bại bởi Joseph Swan của chính nước Anh, khi làm việc trong phòng thí nghiệm tư nhân của ông tại nhà ông ở Gateshead, Swan nhận bằng sáng chế của mình - và bắt đầu sản xuất và bán bóng đèn của mình - vào năm 1880.


Câu 14:

Choose the correct word or phrase to fill in the blank (14)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trạng từ bổ nghĩa cho phân từ hai

Dịch: Ông đã phát triển một loại than thở nhỏ sử dụng bông được xử lý đặc biệt


Câu 15:

Choose the correct word or phrase to fill in the blank (15)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Liên từ chỉ điều kiện, kết quả

Dịch: Ông đã phát triển một loại than thở nhỏ sử dụng bông được xử lý đặc biệt, và đặt nó trong một chân không không có oxy để nó không bắt lửa khi phát sáng nóng trắng.


Câu 16:

Choose the correct word or phrase to fill in the blank (16)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: Những bóng đèn đầu tiên của Swan chỉ kéo dài hơn 12 giờ, nhưng không giống như đèn gas, không có tên hoặc khói bẩn và chúng nhanh chóng bắt đầu cháy.


Câu 17:

Choose the correct word or phrase to fill in the blank (17)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: Giám đốc điều hành Richard d'Oyly Carte đã nắm bắt cơ hội để làm cho Nhà hát Savoy mới của mình ở London trở nên nổi bật.


Câu 18:

Choose the correct word or phrase to fill in the blank (18)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

stand out: khác biệt

Dịch: Giám đốc điều hành Richard d'Oyly Carte đã nắm bắt cơ hội để làm cho Nhà hát Savoy mới của mình ở London trở nên nổi bật.


Câu 19:

Choose the correct word or phrase to fill in the blank (19)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chỉ mục đích, bị động

Dịch: Ông trùm Richard d'Oyly Carte đã nắm bắt cơ hội để làm cho Nhà hát Savoy mới của mình ở London trở nên nổi bật - và khi mở cửa vào năm sau, đây là tòa nhà công cộng đầu tiên trên thế giới được chiếu sáng bằng điện xuyên suốt.


Câu 20:

Choose the correct word or phrase to fill in the blank (20)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

take to stage: giới thiệu

Dịch: D'Oyly Carte thậm chí còn tự mình lên sân khấu - cầm một bóng đèn phát sáng trên cao, anh ấy đã nghi thức phá vỡ nó trước mặt khán giả để chứng minh nó an toàn.


Bắt đầu thi ngay