Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Lai Châu năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Lai Châu năm 2023 - 2024 có đáp án
-
59 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C, or D whose underlined part pronounced differently from the others. (1.0pt)
Đáp án đúng: D
Đáp án D phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/
Câu 2:
Choose the letter A, B, C, or D whose underlined part pronounced differently from the others. (1.0pt)
Đáp án đúng: A
Đáp án A phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 3:
Choose the letter A, B, C, or D whose underlined part pronounced differently from the others. (1.0pt)
Đáp án đúng: C
Đáp án C phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/
Câu 4:
Choose the letter A, B, C, or D whose underlined part pronounced differently from the others. (1.0pt)
Đáp án đúng: B
Đáp án B là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /h/
Câu 5:
Choose the letter A, B, C, or D to complete each of the following questions. (4.0pts)
Your mother usually cleans your bedroom, _______?
Đáp án đúng: D
Câu hỏi đuôi của hiện tại đơn mang nghĩa khẳng định
Dịch nghĩa: Mẹ bạn thường xuyên dọn dẹp phòng ngủ của bạn phải không?
Câu 6:
My sister _______ is the most beautiful in my family is going to join the club.
Đáp án đúng: A
Đại từ quan hệ “who” thay thế danh từ chỉ người “my sister”
Dịch nghĩa: Em gái tôi, người xinh đẹp nhất trong gia đình tôi sẽ tham gia câu lạc bộ.
Câu 7:
Last year, my grandmother _______ to buy me a bicycle.
Đáp án đúng: B
Dùng thì quá khứ đơn vì có “lats year”
Dịch nghĩa: Năm ngoái, bà tôi hứa sẽ mua cho tôi một chiếc xe đạp.
Câu 8:
Many people are fond of _______ books because it is very useful.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: be fond of Ving = thích làm gì
Dịch nghĩa: Nhiều người thích đọc sách vì nó rất hữu ích.
Câu 9:
If she_______ the Internet, she will talk to her relatives easily.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + Vinf.
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy sử dụng Internet, cô ấy sẽ nói chuyện với người thân một cách dễ dàng.
Câu 10:
My parents'wedding anniversary is celebrating _______ Monday.
Đáp án đúng: B
Giới từ “on” đi với thứ trong tuần
Dịch nghĩa: Lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ tôi được tổ chức vào thứ Hai.
Câu 11:
It's very _______ to travel to countryside nowadays.
Đáp án đúng: A
Ô trống cần một tính từ
Dịch nghĩa: Ngày nay việc đi du lịch về vùng nông thôn rất phổ biến.
Câu 12:
The problem _______ by the board of directors next week.
Đáp án đúng: D
Dùng thì tương lai đơn vì có “next week”
Dịch nghĩa: Vấn đề sẽ được ban giám đốc thảo luận vào tuần tới.
Câu 13:
My brother would like _______ all of his classmates to enjoy his birthday party.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: would like to V: muốn làm gì
Dịch nghĩa: Anh trai tôi muốn mời tất cả các bạn cùng lớp đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy.
Câu 14:
I'm very tired _______ I stayed up late finishing my homework.
Đáp án đúng: B
Vế 1 là hệ quả của vế 2, nên ta dùng “because” để giải thích
Dịch nghĩa: Tôi rất mệt vì tôi đã thức khuya để hoàn thành bài tập về nhà.
Câu 15:
I don't understand this point of grammar. I wish I _______ it better
Đáp án đúng: A
Điều ước không có thật ở hiện tại được chia ở thì quá khứ đơn
Dịch nghĩa: Tôi không hiểu điểm ngữ pháp này. Tôi ước tôi hiểu nó tốt hơn.
Câu 16:
Mary and Jane are talking about healthy life.
- Mary: "I think cycling can help improve our health"
- Jane: "________"
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Mary và Jane đang nói về cuộc sống lành mạnh.
Mary: "Tôi nghĩ đạp xe có thể giúp cải thiện sức khỏe của chúng ta."
Jane: "Tôi đồng ý với bạn."
Câu 17:
I and my younger sister _______ English since we were in grade 3.
Đáp án đúng: C
Dùng thì hiện tại hoàn thành vì có “since + mốc thời gian”
Dịch nghĩa: Tôi và em gái tôi đã học tiếng Anh từ khi chúng tôi học lớp 3.
Câu 18:
Mary said that she _______ go shopping with me.
Đáp án đúng: D
Câu gián tiếp phải lùi thì về quá khứ, dựa vào phương pháp loại trừ, ta chọn D
Dịch nghĩa: Mary nói rằng cô ấy không thể đi mua sắm với tôi.
Câu 19:
We are going to spend our holiday _______ rural England.
Đáp án đúng: B
explore (v) khám phá
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ dành kỳ nghỉ của mình để khám phá vùng nông thôn nước Anh.
Câu 20:
Many young people move to big cities to _______ a good career.
Đáp án đúng: C
look for (ph.v) tìm kiếm
Dịch nghĩa: Nhiều bạn trẻ chuyển đến các thành phố lớn để tìm kiếm một nghề nghiệp tốt.
Câu 21:
Choose the letter A, B, C, or D which is closest in meaning to each of the following questions. (0.5pt)
My children have carried the chairs into the house.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc bị động hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + VpII.
Dịch nghĩa: Các con tôi đã khiêng ghế vào nhà.
B. Những chiếc ghế đã được các con tôi mang vào nhà.
Câu 22:
The weather is nice and my friend will go to her farm to pick strawberries.
Đáp án đúng: D
Dùng câu điều kiện loại I vì giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + Vinf.
Dịch nghĩa: Thời tiết đẹp và bạn tôi sẽ đến trang trại của cô ấy để hái dâu.
D. Nếu thời tiết đẹp, bạn tôi sẽ đến trang trại của cô ấy hái dâu.
Câu 23:
Choose the letter A, B, C, or D that needs correction in each of the following questions. (0.75pt)
Chemistry are considered as a difficult subject by many students.
Đáp án đúng: A
Tên môn học là danh từ số ít, dùng “is”
Dịch nghĩa: Hóa học được nhiều học sinh đánh giá là môn học khó.
Câu 24:
Billy enjoys dance but his parents are making him join the school football team.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: enjoy + Ving: thích làm gì
Dịch nghĩa: Billy thích khiêu vũ nhưng bố mẹ cậu ấy lại bắt cậu ấy tham gia đội bóng đá của trường.
Câu 25:
We live in a mountain area in the north-west of the country in Viet Nam.
Đáp án đúng: B
Vị trí này cần tính từ, sửa lại: mountainous (a) vùng núi
Dịch nghĩa: Chúng tôi sống ở một vùng miền núi phía Tây Bắc tổ quốc Việt Nam.
Câu 26:
Đáp án đúng: B
Đằng sau là từ bắt đầu bằng nguyên âm “i” nên dùng mạo từ “an”
Dịch nghĩa: Tiếng Anh đã được gọi là ngôn ngữ quốc tế trong hơn một thế kỷ.
Câu 27:
Đáp án đúng: C
Dùng “who” thay thế danh từ chỉ người “people”
Dịch nghĩa: Số người nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ ước tính vào khoảng …
Câu 28:
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: between … and … (giữa … và …)
Dịch nghĩa: Số người nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ của họ được ước tính vào khoảng từ ba trăm triệu đến bốn trăm triệu.
Câu 29:
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: second language: ngôn ngữ thứ hai
Dịch nghĩa: Ở Việt Nam, chúng tôi sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai chính thức.
Câu 30:
Nowadays in sufficient (30) ________ of English can be a problem in business.
Đáp án đúng: D
Trước giới từ là danh từ
Dịch nghĩa: Ngày nay, việc có đủ kiến thức về tiếng Anh có thể là một vấn đề trong kinh doanh.
Dịch bài đọc:
Tiếng Anh đã được gọi là ngôn ngữ quốc tế trong hơn một thế kỷ. Số người nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ của họ được ước tính vào khoảng từ ba trăm triệu đến bốn trăm triệu. Nó được coi là ngôn ngữ chính thức ở nhiều quốc gia nơi 1,5 tỷ người sinh sống. Ở Việt Nam, chúng tôi sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai chính thức. Hầu hết trẻ em học tiếng Anh ở trường. Tiếng Anh cũng là môn học bắt buộc đối với học sinh ở nhiều trường. Thậm chí nhiều người lớn vẫn tiếp tục học trong nhiều khóa học hoặc lớp học buổi tối. Hầu hết họ học tiếng Anh vì nó cần thiết cho công việc của họ. Ngày nay, việc có đủ kiến thức về tiếng Anh có thể là một vấn đề trong kinh doanh.
Câu 31:
When does Tet occur in Viet Nam?
Đáp án đúng: In Vietnam, Tet occurs in late January or early February.
Thông tin: Tet is a national and family festival Viet Nam which occurs in late January or early February. (Tết là một lễ hội quốc gia và gia đình Việt Nam diễn ra vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai.)
Câu 32:
Do people organize spring festivals at Tet?
Đáp án đúng: Yes, they do.
Thông tin: At Tet, spring festivals such as rice-cooking, buffalo-fighting and traditional games are usually organized. (Vào dịp Tết, các lễ hội mùa xuân như nấu cơm, chọi trâu và các trò chơi dân gian thường được tổ chức.)
Câu 33:
Why do people buy peach blossoms and marigolds?
Đáp án đúng: Because they are traditional flowers on Tet holiday.
Thông tin: They often buy peach blossoms and marigolds because they are traditional flowers on Tet holiday. (Họ thường mua hoa đào, hoa cúc vạn thọ vì đây là loài hoa truyền thống trong dịp Tết.)
Câu 34:
What will most people do after Tet holiday?
Đáp án đúng: After Tet holiday, most people will come back to schools, factories, hospitals and so on to start a new year.
Thông tin: After Tet holiday, most people will come back to schools, factories, hospitals, and so on to start a new year. (Sau Tết, hầu hết mọi người sẽ quay trở lại trường học, nhà máy, bệnh viện… để bắt đầu một năm mới.)
Dịch bài đọc:
Tết là một lễ hội quốc gia và gia đình Việt Nam diễn ra vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai. Đây là dịp để mỗi người Việt Nam vui vẻ suy ngẫm về năm cũ và năm sau. Trước Tết, mọi người trở về nhà sau một năm làm việc, học tập. Vào dịp Tết, các lễ hội mùa xuân như nấu cơm, chọi trâu và các trò chơi truyền thống thường được tổ chức. Đường phố và các công trình công cộng được trang trí rực rỡ và hầu như các cửa hàng đều đông đúc người dân mua sắm Tết. Ở nhà, mọi người thường dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Họ đi chợ mua kẹo, mứt hoặc hạt dưa hấu khô. Họ thường mua hoa đào, hoa cúc vạn thọ vì đây là loài hoa truyền thống trong dịp Tết.
Tết cũng là thời gian của hòa bình và tình yêu. Trong dịp Tết, con cái thường cư xử ngoan ngoãn và bạn bè, người thân, hàng xóm dành cho nhau những lời chúc năm mới tốt đẹp nhất. Sau Tết, hầu hết mọi người sẽ quay trở lại trường học, nhà máy, bệnh viện… để bắt đầu một năm mới.
Câu 35:
Rewrite the following sentences in such a way that have the same meaning as the given ones. (1.5pts)
I don't have enough money to buy this book.
=> I wish ................................................................................................................Đáp án đúng: I wish I had enough money to buy this book.
Câu ước không có thật ở hiện tại dùng thì quá khứ đơn
Dịch nghĩa: Tôi không có đủ tiền để mua cuốn sách này. = Tôi ước tôi có đủ tiền để mua cuốn sách này.
Câu 36:
Let's collect plastic bags to reduce garbage.
=> She suggests .......................................................................................................Đáp án đúng: She suggests collecting plastic bags to reduce garbage.
Cấu trúc: suggest Ving = gợi ý việc làm gì
Dịch nghĩa: Hãy cùng nhau thu gom túi nilon để giảm rác thải. = Cô ấy đề nghị thu gom túi nhựa để giảm rác thải.
Câu 37:
The last time I met my aunt's husband was 2 years ago.
=> I haven't ................................................................................................................Đáp án đúng: I haven't met my aunt's husband for 2 years.
Dùng hiện tại hoàn thành để viết lại câu quá khứ đơn
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi gặp chồng của dì là cách đây 2 năm. = Tôi đã không gặp chồng của dì tôi suốt 2 năm rồi.
Câu 38:
The tourist said to me "How long does it take to get to Da Lat by private car?"
=> The tourist asked me .............................................................................................
Đáp án đúng: The tourists asked me how long it took to get to Dalat by private car.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp câu nghi vấn, cấu trúc như sau: S + asked + O + Wh_word + S + V (lùi thì)
Dịch nghĩa: Khách du lịch hỏi tôi “Đi Đà Lạt bằng ô tô riêng mất bao lâu?” = Khách du lịch hỏi tôi đi ô tô riêng đến Đà Lạt mất bao lâu.
Câu 39:
In spite of the fact that he had taken a taxi, he arrived late for the concert.
=> Though ................................................................................................................
Đáp án đúng: Though he had taken a taxi, he arrived late for the concert.
Cấu trúc: Though + S + V, S + V. (Mặc dù …)
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy đã bắt taxi nhưng anh ấy vẫn đến buổi hòa nhạc muộn. = Mặc dù anh ấy đã bắt taxi nhưng anh ấy vẫn đến buổi hòa nhạc muộn.
Câu 40:
Peter doesn't learn hard, so his marks at school are bad.
=> If Peter ................................................................................................................Đáp án đúng: If Peter learned / learnt hard, his marks at school would be not bad.
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch nghĩa: Peter không học chăm chỉ nên điểm ở trường của cậu ấy kém. = Nếu Peter học chăm chỉ thì điểm của cậu ấy ở trường sẽ không tệ.