Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Phú Yên năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Phú Yên năm 2023 - 2024 có đáp án
-
44 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. (1.0 point)
Đáp án đúng: C
Đáp án C phát âm là /juː/, các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Câu 2:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. (1.0 point)
Đáp án đúng: B
Đáp án B phát âm là /ɪə/, các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Câu 3:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. (1.0 point)
Đáp án đúng: A
Đáp án A phát âm là /tʃən/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃən/
Câu 4:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. (1.0 point)
Đáp án đúng: B
Đáp án B phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 5:
Complete each sentence with the appropriate form of the word in parentheses. (1.0 point)
As all of us cannot be available today, let's put off the _____ (discuss)
Đáp án đúng: discussion
Ô trống cần một danh từ; discussion (n) sự thảo luận
Dịch nghĩa: Vì hôm nay tất cả chúng ta đều không thể có mặt nên hãy hoãn cuộc thảo luận lại.
Câu 6:
She was the most famous film _____ in my country. (produce)
Đáp án đúng: producer
Ô trống cần một danh từ chỉ người vì chủ ngữ chỉ người; producer (n) nhà sản xuất
Dịch nghĩa: Cô ấy là nhà sản xuất phim nổi tiếng nhất ở nước tôi.
Câu 7:
In 1906, the earthquake in San Francisco _____many houses. (destruction)
Đáp án đúng: destroyed
Ô trống cần động từ ở quá khứ đơn vì có “in 1906”; destroy (v) phá huỷ
Dịch nghĩa: Năm 1906, trận động đất ở San Francisco đã phá hủy nhiều ngôi nhà.
Câu 8:
The existing technology of mass production is too expensive and _____(efficiency)
Đáp án đúng: ineffient
Ô trống cần tính từ; ineffient (adj) không hiệu quả
Dịch nghĩa: Công nghệ sản xuất hàng loạt hiện nay quá đắt và kém hiệu quả.
Câu 9:
Choose the correct answer among A, B, C or D that best fits the space in each of the following sentences. (3.0 points)
Maryan: Your dictionary is too old. I suggest you should buy a new one.
Paul: _____.I think it's still useful.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa:
- Maryan: Từ điển của bạn quá cũ rồi. Tôi khuyên bạn nên mua một cái mới.
- Paul: Không, tôi không muốn. Tôi nghĩ nó vẫn hữu ích.
Câu 10:
The doctors emphasize that meat for patients'meals _____ be cooked well
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: must + Vinf (phải làm gì)
Dịch nghĩa: Các bác sĩ nhấn mạnh rằng thịt dùng cho bữa ăn của bệnh nhân phải được nấu chín kỹ.
Câu 11:
The train had left the station before she _____ there
Đáp án đúng: C
Thì quá khứ hoàn thành xảy ra trước thì quá khứ đơn
Dịch nghĩa: Con tàu đã rời ga trước khi cô đến đó.
Câu 12:
I myself dislike ______ the dishes, but I love _____ meals.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: dislike + Ving (không thích làm gì); love + Ving/ to V (yêu việc làm gì)
Dịch nghĩa: Bản thân tôi không thích rửa bát nhưng lại thích nấu bữa ăn.
Câu 13:
Lan asked Hoa: "You have read this book, _____ ?"
Đáp án đúng: B
Câu hỏi đuôi của hiện tại hoàn thành mang nghĩa khẳng định
Dịch nghĩa: Lan hỏi Hoa: “Bạn đã đọc cuốn sách này rồi phải không?”
Câu 14:
Of the two shirts, the blue isn't _____ as the green.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc so sánh bằng với tính từ: S + be + as + adj + as + N.
Dịch nghĩa: Trong hai chiếc áo sơ mi, màu xanh lam không đắt bằng màu xanh lá cây.
Câu 15:
Some parents often, _____off children because of their untidy rooms.
Đáp án đúng: A
Thì hiện tại đơn có chủ ngữ số nhiều thì động từ giữ nguyên thể
Dịch nghĩa: Một số cha mẹ thường nói với con vì phòng ốc bừa bộn.
Câu 16:
She wishes she _____as a manager or a director now.
Đáp án đúng: C
Mệnh đề sau “wish” cần lùi thì (hiện tại đơn => quá khứ đơn)
Dịch nghĩa: Cô ấy ước bây giờ mình được làm quản lý hoặc giám đốc.
Câu 17:
It rained yesterday _____ the weather bureau had predicted there would be fine weather.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: Although + S + V, S + V. (Mặc dù …)
Dịch nghĩa: Hôm qua trời mưa, mặc dù cơ quan thời tiết đã dự đoán thời tiết sẽ đẹp.
Câu 18:
Tuan has been nominated as the most _____volunteer in the town charity program.
Đáp án đúng: A
Ô trống cần một tính từ
Dịch nghĩa: Tuấn được đề cử là tình nguyện viên hiệu quả nhất trong chương trình từ thiện của thị trấn.
Câu 19:
I'll wait for her here _____it stops raining.
Đáp án đúng: D
until: cho đến khi
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đợi cô ấy ở đây cho đến khi trời tạnh mưa.
Câu 20:
I've looked _____ my new pen everywhere but I can't find it. I think I've lost it.
Đáp án đúng: D
look for (ph.v) tìm kiếm
Dịch nghĩa: Tôi đã tìm cây bút mới của mình khắp nơi nhưng không tìm thấy nó. Tôi nghĩ tôi đã đánh mất nó.
Câu 21:
Choose the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correcting. (1.0 point)
We will protect the environment if we didn't throw trash into the water.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + Vinf.
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ bảo vệ môi trường nếu không vứt rác xuống nước.
Câu 22:
It was hot outside, but I turned on the air conditioner.
Đáp án đúng: C
Vế 1 và vế 2 có mối quan hệ nhân-quả nên không dùng “but”, sửa lại: so
Dịch nghĩa: Ngoài trời nóng nên tôi bật điều hòa.
Câu 23:
That's the woman who she sold me the handbag. she
Đáp án đúng: C
Đã có đại từ quan hệ “who” thì không cần chủ ngữ “she”
Dịch nghĩa: Đó là người phụ nữ đã bán túi xách cho tôi.
Câu 24:
I used to meet an old friend while I was going shopping yesterday afternoon.
Đáp án đúng: A
Sửa lại: met (vì câu mô tả sự tình cờ chứ không phải thói quen trong quá khứ)
Dịch nghĩa: Tôi gặp một người bạn cũ khi đang đi mua sắm chiều hôm qua.
Câu 25:
Đáp án đúng: D
Chủ ngữ “various factors” số nhiều nên động từ giữ nguyên
Dịch nghĩa: Các yếu tố khác nhau bao gồm mưa quá nhiều, tuyết hoặc băng tan nhanh và các cơn bão ven biển góp phần gây ra lũ lụt.
Câu 26:
Đáp án đúng: B
result from (ph.v) là kết quả từ …
Dịch nghĩa: Lũ lụt ven biển gây ra lũ lụt phát triển trong nhiều giờ do các cơn bão lớn hoặc sóng thần đẩy nước biển vào đất liền.
Câu 27:
Đáp án đúng: A
Infectious disease (n) bệnh truyền nhiễm
Dịch nghĩa: Chúng thường để lại cho chúng ta nhiều việc phải làm từ nguồn nước ô nhiễm, mảnh vụn độc hại, bệnh truyền nhiễm.
Câu 28:
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: to be + too + adj + to V (quá … để …)
Dịch nghĩa: Hiểu biết và chuẩn bị đối mặt với lũ lụt là điều quá quan trọng mà chúng ta không thể bỏ qua nếu muốn giảm thiểu tác động của chúng.
Dịch bài đọc:
Khí hậu ngày càng thay đổi dẫn đến nguy cơ lũ lụt trên toàn cầu, đặc biệt là ở các vùng trũng thấp. Lũ lụt đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng, thậm chí gây tử vong, với thiệt hại hàng năm trên toàn thế giới ước tính vượt quá 40 tỷ USD. Các yếu tố khác nhau bao gồm mưa quá nhiều, tuyết hoặc băng tan nhanh và các cơn bão ven biển góp phần gây ra lũ lụt. Lũ lụt xảy ra khi nước bao phủ vùng đất thường khô. Lũ lụt ven biển gây ra lũ lụt phát triển trong nhiều giờ do các cơn bão lớn hoặc sóng thần đẩy nước biển vào đất liền. Hầu hết hoặc nhiều ngày trong khi lũ quét có thể xảy ra bất ngờ khi những dòng suối nhỏ tuôn trào dữ dội. Chúng thường để lại cho chúng ta nhiều việc phải làm từ nguồn nước ô nhiễm, mảnh vụn độc hại, bệnh truyền nhiễm. Hiểu biết và chuẩn bị đối mặt với lũ lụt là điều quá quan trọng mà chúng ta không thể bỏ qua nếu muốn giảm thiểu tác động của chúng. Đã đến lúc chúng ta phải hành động vì hành tinh của mình.
Câu 29:
What does the passage emphasize about travel?
Đáp án đúng: B
Thông tin: Travel isn't just about the destination, it's about the journey itself. (Du lịch không chỉ là về đích đến mà còn là về chính cuộc hành trình.)
Câu 30:
According to the passage, what is a common experience when traveling by train?
Đáp án đúng: D
Thông tin: When you get on a train, you become part of a temporary community. The rhythmic clatter of wheels on tracks gets you into a quiet state. You watch the passing landscapes - the old villages, rolling hills, and distant mountains - like scenes from a movie. (Khi bạn lên tàu, bạn trở thành một phần của cộng đồng tạm thời. Tiếng bánh xe lạch cạch nhịp nhàng trên đường ray sẽ đưa bạn vào trạng thái yên tĩnh. Bạn ngắm nhìn những phong cảnh lướt qua - những ngôi làng cổ, những ngọn đồi nhấp nhô và những ngọn núi xa xôi - giống như những cảnh trong một bộ phim.)
Câu 31:
Which mode of transportation is described as a "whirlwind" in the passage?
Đáp án đúng: C
whirlwind (cơn lốc) => đi bằng đường khí
Câu 32:
What is the ultimate freedom associated with road trips?
Đáp án đúng: A
Thông tin: And then there's the road trip - the ultimate freedom. You choose your route, stop at roadside diners, and explore hidden gems. (Và sau đó là chuyến đi - sự tự do tột cùng. Bạn chọn tuyến đường của mình, dừng lại ở những quán ăn ven đường và khám phá những viên ngọc ẩn.)
Dịch bài đọc:
Du lịch không chỉ là về đích đến mà còn là về chính cuộc hành trình. Những con đường quanh co, những nhà ga tấp nập, những sân bay đông đúc đều góp phần mang lại trải nghiệm du lịch cho chúng ta. Mỗi cách vận chuyển đều có sức hấp dẫn và thách thức riêng. Khi bạn lên tàu, bạn trở thành một phần của cộng đồng tạm thời. Tiếng bánh xe lạch cạch nhịp nhàng trên đường ray sẽ đưa bạn vào trạng thái yên tĩnh. Bạn ngắm nhìn những phong cảnh lướt qua - những ngôi làng cổ, những ngọn đồi nhấp nhô và những ngọn núi xa xôi - giống như những cảnh trong một bộ phim. Những người lạ chia sẻ những câu chuyện, những tiếng cười và đôi khi cả những bữa ăn. Mặt khác, du lịch hàng không là một cơn lốc. cảm giác phấn khích ở cổng khởi hành, cảm giác hồi hộp khi cất cánh và cảm giác kinh ngạc khi nhìn thế giới từ bên trên là một bản giao hưởng của cảm xúc. Bạn có thể ngạc nhiên trước sự bao la của đại dương và sự chắp vá của các thành phố bên dưới. Nhưng cũng có sự căng thẳng trong việc kiểm tra an ninh, sự chậm trễ của chuyến bay và chỗ ngồi chật kín. Và sau đó là chuyến đi - sự tự do tột cùng. Bạn chọn tuyến đường của mình, dừng lại ở những quán ăn ven đường và khám phá những viên ngọc ẩn. Gió làm tóc bạn rối tung khi bạn lái xe qua những cánh đồng hoa hướng dương hoặc dọc theo bờ biển gồ ghề. Đó là về những sự kiện ngoài kế hoạch, những chuyến du lịch gián tiếp và những khám phá bất ngờ. Vì vậy, cho dù bạn đang ở trên tàu, máy bay hay ô tô, hãy nhớ rằng bản thân cuộc hành trình là một cuộc phiêu lưu. Hãy trân trọng những khoảnh khắc trò chuyện với những người bạn đồng hành, những khung cảnh ngoạn mục, thậm chí cả những trải nghiệm không hài lòng đã trở thành những kỷ niệm đáng trân trọng. Bởi vì suy cho cùng, vấn đề không chỉ là đạt được đích mà còn là cách bạn đến đó.
Câu 33:
Complete the second sentence in a way that it means the same as the previous one. (2.0 points)
The constructors built a new museum last year.
A new museum ______________________________________Đáp án đúng: A new museum was built by the constructors last year.
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + VpII.
Dịch nghĩa: Người ta đã xây dựng đã xây dựng một bảo tàng mới vào năm ngoái. = Một bảo tàng mới đã được xây dựng bởi các nhà xây dựng vào năm ngoái.
Câu 34:
Harley is excited that she is visiting Ha Long Bay tomorrow.
Harley is excited to ______________________________________Đáp án đúng: Harley is excited to visit Ha Long Bay tomorrow.
Cấu trúc: be excited to V: hào hứng khi làm gì
Dịch nghĩa: Harley rất vui mừng vì ngày mai cô ấy sẽ đến thăm Vịnh Hạ Long. = Harley rất vui mừng được đến thăm Vịnh Hạ Long vào ngày mai.
Câu 35:
She asked him: "When does your school vacation begin?"
She asked him ______________________________________Đáp án đúng: She asked him when his school vacation began.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp câu nghi vấn, cấu trúc như sau: S + asked + O + Wh_word + S + V (lùi thì)
Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi cậu ấy: "Khi nào kỳ nghỉ học của bạn bắt đầu?" = Cô ấy hỏi cậu ấy khi nào kỳ nghỉ học của cậu ấy bắt đầu.
Câu 36:
I have lost the novel you gave me on my birthday.
The novel which ______________________________________
Đáp án đúng: The novel which you gave me on my birthday have been lost.
Dùng “which” thay thế danh từ chỉ vật “novel”
Dịch nghĩa: Tôi đã đánh mất cuốn tiểu thuyết bạn tặng tôi vào ngày sinh nhật. = Cuốn tiểu thuyết bạn tặng tôi nhân ngày sinh nhật tôi đã thất lạc.