Thứ sáu, 24/01/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Sóc Trăng năm 2023 - 2024 có đáp án

Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Sóc Trăng năm 2023 - 2024 có đáp án

Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Sóc Trăng năm 2023 - 2024 có đáp án

  • 40 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (0.4 point)

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Kiến thức đánh trọng âm với từ hai âm tiết. Đáp án D nhấn trọng âm vào âm thứ nhất, các đáp án còn lại nhấn vào âm thứ hai

Dịch nghĩa: A. bắt đầu      B. đến          C. tận hưởng           D. luyện tập


Câu 2:

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (0.4 point)

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Kiến thức đánh trọng âm với từ ba âm tiết. Đáp án C nhấn trọng âm vào âm thứ hai, các đáp án còn lại nhấn vào âm thứ nhất

Dịch nghĩa: A. liên quan tới vật lý          B. âm nhạc   C. tiềm năng D. văn hóa


Câu 3:

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (0.4 point)

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Kiến thức phát âm đuôi “ed’’:

- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. (Khi sang sông phải chờ thu phí)

- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. (Tiền đồ)

- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.

Dịch nghĩa: A. gọi là         B. bắt đầu     C. đã di chuyển       D. chơi


Câu 4:

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (0.4 point)

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: Đáp án A phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /ch/

Dịch nghĩa: A. nhà hóa học          B. trẻ em      C. gà  D. thử thách


Câu 5:

Choose the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that best completes each of the following questions. (4.0 points)

Mai is going to take a trip to Nha Trang with her family,_______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: Kiến thức câu hỏi đuôi, phía trước khẳng định => phía sau phủ định

Dịch nghĩa: Mai sẽ đi du lịch tới Nha Trang cùng gia đình cô ấy phải không?


Câu 6:

The students _______ this website to learn English grammar since the beginning of this year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Có since + time là dấu hiệu của thì HTHT: S+have/has+Ved/PII+O

Dịch nghĩa: Các em học sinh đã sử dụng website này để học ngữ pháp tiếng Anh từ đầu năm nay


Câu 7:

While we were driving across the bridge, we _______ a beautiful rainbow.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Sử dụng while để diễn tả hai hành động xảy ra cùng thời điểm, vế chứa while sẽ chia ở thì QKTD: was/were+Ving, vế không chứa while thì chia ở QKĐ

Dịch nghĩa: Khi đang lái xe qua cầu, chúng tôi nhìn thấy cầu vồng rất đẹp.


Câu 8:

President Ho Chi Minh read the Declaration of Independence ________ September 2nd, 1945.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: giới từ on + ngày tháng năm

Dịch nghĩa: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.


Câu 9:

I suggested ________ our English by listening to more podcasts on the Internet.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: suggest + Ving: đề xuất nên làm gì

Dịch nghĩa: Tôi đề nghị cải thiện tiếng Anh bằng cách nghe nhiều podcast hơn trên Internet.


Câu 10:

Bathrooms are usually wet and slippery, so don't let children _______ with water there.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: let someone V nguyên thể: cho phép ai làm gì

Dịch nghĩa: Phòng tắm thường ẩm ướt và trơn trượt, vì vậy đừng để trẻ chơi với nước ở đó.


Câu 11:

If I were you, I _______ much time on TikTok. It can be time-consuming and addictive.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Câu điều kiện loại II: S+Ved/PI+O, S+would+V+O

Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không dành nhiều thời gian cho TikTok. Nó có thể gây tốn thời gian và gây nghiện.


Câu 12:

Phong told his mother that he would have a day off _______

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Câu bị động => thời gian tomorrow ở tương lai phải đổi sang the following day

Dịch nghĩa: Phong nói với mẹ của anh ấy rằng anh ấy sẽ có một ngày nghỉ vào ngày mai


Câu 13:

Lionel Messi is the football player _______ has won eight Golden Ball awards in his career.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Dùng đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người “player’’ phía trước

Dịch nghĩa: Lionel Messi là cầu thủ bóng đá người mà từng dành 8 Quả Bóng Vàng trong sự nghiệp của anh ấy


Câu 14:

You can go to school by bus, by bike, _______ on foot to save energy. It depends on your choice.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: Sử dụng “or’’ để chỉ sự lựa chọn. Phía sau có “It depends on your choice’’ mang nghĩa tùy vào sự lựa chọn của bạn => A hợp lý

Dịch nghĩa: Bạn có thể đi tới trường bằng xe buýt, xe đạp hoặc đi bộ để tiết kiệm năng lượng. Tùy bạn đó.


Câu 15:

Scientists are still trying to ______ life on other planets.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Kiến thức về nghĩa của cụm từ. Đặt trong bối cảnh của scientists (danh từ): các nhà khoa học => look for: tìm kiếm

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đang cố gắng tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác


Câu 16:

Jimmy will buy _______ electric guitar as soon as he has enough money.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Kiến thức về mạo từ: phía sau có tính từ bắt đầu bằng một trong các nguyên âm “electric’’ => cần sử dụng mạo từ “an’’. Ngoài ra, “guitar’’ cũng là danh từ số ít nên đáp án C là hợp lý

Dịch nghĩa: Jimmy sẽ mua một cây đàn guitar điện ngay khi mà anh ấy có đủ tiền


Câu 17:

On clear nights, we can see _______ stars in the sky.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Phía sau danh từ “stars’’ là danh từ đếm được số nhiều => sử dụng many

Dịch nghĩa: Vào những buổi tối trời quang, chúng ta có thể nhìn thấy nhiều vì sao trên bầu trời


Câu 18:

The children _______ to the movies by their parents last weekend.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Có “last weekend’’ là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Có “by their parents’’ => chia câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were+Ved/PII+ O +by….

Dịch nghĩa: Bọn trẻ được bố mẹ đưa đi xem phim vào cuối tuần trước


Câu 19:

I wish he_______ back to visit my hometown next year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Có “next year’’ là dấu hiệu của thì tương lai. Có “wish’’ => chia câu điều ước: S1 + wish + S2 + would + V nguyên thể

Dịch nghĩa: Tôi ước anh ấy sẽ quay trở lại thăm quê hương tôi vào năm tới


Câu 20:

This book is so _______ that I have read it many times.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Sử dụng tính từ đuôi -ing để chỉ tính chất của sự vật, sự việc

Sử dụng tính từ đuôi -ed để chỉ tính cách của con người

Dịch nghĩa: Quyển sách thú vị đến nỗi tôi đã đọc nó rất nhiều lần


Câu 21:

The meeting lasted about five hours, so it was impossible for me to _______ attention to what was going on.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Cụm từ: pay attention to sth: chú ý tới cái gì đó

Dịch nghĩa: Cuộc họp kéo dài khoảng năm tiếng nên tôi không thể chú ý đến chuyện gì đang diễn ra


Câu 22:

The Khmer and the Hoa are two ethnic _______ living in Soc Trang province.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Dựa vào bối cảnh: dân tộc Khmer và Hoa là 2 dân tộc thiểu số => D hợp lý

Dịch nghĩa: Dân tộc Khmer và Hoa là 2 dân tộc thiểu số sống ở tỉnh Sóc Trăng


Câu 23:

Jenny met her teacher at the school gate.

Jenny: "Good afternoon, Miss. How are you?"

Teacher: "_______. And you?"

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Câu hỏi How are you? dùng để hỏi thăm sức khỏe người khác => D hợp lý

Dịch nghĩa: Jenny: Em chào buổi tối cô ạ. Cô dạo này thế nào ạ?

Giáo viên: Cô vẫn khỏe, cảm ơn em.


Câu 24:

Nam has helped Lan fix her bike.

Lan: "Thank you for fixing my bike!"

Nam: "_______"

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Câu nói Thank you for …. dùng để cảm ơn người khác vì đã làm gì cho mình => D hợp lý

Dịch nghĩa: Lan: Cảm ơn cậu vì đã giúp mình sửa chiếc xe đạp nhé

Nam: Không có gì đâu!


Câu 25:

Give the correct form of the words in brackets to complete the sentences. (0.6 point)

_______ Vietnamese people go to pagodas to pray for the best things on the first day of Tet. (TRADITION)

Xem đáp án

Đáp án đúng: Traditionally

Cấu trúc: Đứng trước tính từ chỉ nguồn gốc “Vietnamese’’ và danh từ “people’’ cần một trạng từ để tạo thành cụm danh từ

Dịch nghĩa: Theo truyền thống người Việt Nam đi chùa để cầu những điều tốt lành vào ngày mùng một Tết.


Câu 26:

Artificial Intelligence is one of the next waves of technological _______. (DEVELOP)

Xem đáp án

Đáp án đúng: development

Cấu trúc: Đứng sau tính từ “technological’’ cần một danh từ

Dịch nghĩa: Trí tuệ nhân tạo là một trong những làn sóng phát triển công nghệ tiếp theo


Câu 27:

People prefer using energy-saving light bulbs because they are _______ (ECONOMIC)

Xem đáp án

Đáp án đúng: economical

Cấu trúc: Đứng sau động từ tobe cần một tính từ

Dịch nghĩa: Mọi người thích sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng hơn vì chúng tiết kiệm


Câu 28:

In the early 19th century, Dang Thuan, a ___(28)___ from Vung Thom Commune, Chau Thanh District, was the first man that made and traded Pia cakes.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Kiến thức về từ vựng. Dựa vào bối cảnh đang nhắc tới đối tượng “Dang Thuan’’ là tên gốc của người Việt => đây là người bản địa => B hợp lý

Dịch nghĩa: Vào thế kỷ 17, người Hoa nhập cư đã mang bánh pía tới Sóc Trăng. Đầu thế kỷ 19, anh Đặng Thuận quê ở xã Vũng Thơm, huyện Châu Thành là người đầu tiên làm và buôn bán bánh pía.


Câu 29:

___(29)___ the process of making a pia cake is similar, each bakery follows its own recipe to create a distinctive taste and flavor.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Sử dụng though để thể hiện sự đối lập trong ý nghĩa của 2 vế câu. Không sử dụng However vì However thường đứng đầu câu và có dấu phẩy ngay theo sau.

Dịch nghĩa: Sóc Trăng hiện có hơn 50 tiệm bánh Pia ở huyện Châu Thành. Mặc dù quy trình làm bánh pía tương tự nhau nhưng mỗi tiệm bánh đều làm theo công thức riêng để tạo nên hương vị thơm ngon đặc trưng.


Câu 30:

With plentiful ___(30)___, from mung beans, taros, durians and salted egg yolks to lotus seeds, pineapples and sesame
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: Kiến thức về từ vựng. Trong bối cảnh chỉ những nguyên liệu làm nên bánh => A: ingredients (danh từ): nguyên liệu là hợp lý

Dịch nghĩa: Bánh Pía ngày nay khác với phiên bản truyền thống. Với phong phú

nguyên liệu từ đậu xanh, khoai môn, sầu riêng, lòng đỏ trứng muối đến hạt sen, dứa và vừng


Câu 31:

Pia cakes can satisfy customer tastes and ___ (31) ___ become a specialty of Soc Trang Province.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Sử dụng thì HTHT để chỉ điều xảy ra trong quá khứ và vẫn kéo dài tới hiện tại. Chia “have’’ do chủ ngữ là Pia cakes là danh từ số nhiều

Dịch nghĩa: Bánh Pía ngày nay khác với phiên bản truyền thống. Với những nguyên liệu phong phú từ đậu xanh, khoai môn, sầu riêng, lòng đỏ trứng muối đến hạt sen, dứa, mè, bánh Pia đều có thể làm hài lòng thực khách và đã trở thành đặc sản của tỉnh Sóc Trăng.


Câu 32:

___ (32) ___ the economy, culture, and tourism of Soc Trang province.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Cụm từ: contribute to sth: đóng góp vào …

Dịch nghĩa: Hiện nay, nhiều doanh nghiệp đã bắt đầu tiêu thụ sản phẩm của mình ở các khu vực khác của Việt Nam và nước ngoài như Mỹ, Campuchia, Đức, góp phần thúc đẩy kinh tế, văn hóa, du lịch của tỉnh Sóc Trăng.


Câu 33:

When was J.K. Rowling born?

Xem đáp án

Đáp án đúng: She was born on July 31st, 1965.

Cấu trúc: Thông tin “Joanne Rowling was bom on July 31th, 1965, in Yate, England’’

Dịch nghĩa: Joanne Rowling sinh ngày 31 tháng 7 năm 1965 tại Yate, Anh


Câu 34:

How many books are there in the Harry Porter series?

Xem đáp án

Đáp án đúng: There are 7 books in the Harry Potter series.

Cấu trúc: Thông tin 7 quyển sách được nhắc đến:

- Despite getting several rejections, Rowling finally sold her first book, Harry Potter and the Philosopher's Stone for the equivalent of about $4,000; it hit shelves in June 1997.

- The second book in the Harry Potter series, Harry Potter and the Chamber of Secrets, came out in July 1998.

- The third book in Rowling's series, Harry Potter and the Prisoner of Azkaban, hit shelves in July 1999.

- In July 2000, the fourth volume in the series, Harry Potter and the Goblet of Fire was published and became the fastest- selling book in 24 hours ever.

- After a postponed release date, the fifth installment, Harry Potter and the Order of the Phoenix, hit bookstores in June 2003.

- The sixth installment, which was released in July 2005, sold 6.9 million copies in the United States in its first 24 hours.

- The seventh book in the Harry Potter series, Harry Potter and the Deathly Hallows was released in July 2007, marking the conclusion of the series.

Dịch nghĩa:

- Mặc dù bị từ chối nhiều lần, Rowling cuối cùng đã bán được cuốn sách đầu tiên của mình, Harry Potter và Hòn đá Phù thủy với giá tương đương khoảng 4.000 USD; nó lên kệ vào tháng 6 năm 1997.

- Cuốn sách thứ hai trong bộ truyện Harry Potter, Harry Potter và Phòng chứa Bí mật, ra mắt vào tháng 7 năm 1998.

- Cuốn sách thứ ba trong bộ truyện của Rowling, Harry Potter và Tù nhân Ngục Azkaban, lên kệ vào tháng 7 năm 1999.

- Tháng 7 năm 2000, tập thứ tư trong bộ truyện Harry Potter và Chiếc cốc lửa được xuất bản và trở thành cuốn sách bán chạy nhất trong 24 giờ từ trước đến nay.

- Sau ngày phát hành bị hoãn lại, phần thứ năm, Harry Potter và Hội Phượng hoàng, đã có mặt tại các hiệu sách vào tháng 6 năm 2003.

- Phần thứ sáu, được phát hành vào tháng 7 năm 2005, đã bán được 6,9 triệu bản tại Hoa Kỳ trong 24 giờ đầu tiên.

- Cuốn sách thứ bảy trong bộ truyện Harry Potter, Harry Potter và Bảo bối Tử thần được phát hành vào tháng 7 năm 2007, đánh dấu sự kết thúc của bộ truyện.


Câu 35:

Was J.K. Rowling paid more than four million dollars for her first book of the Harry Porter series?

Xem đáp án

Đáp án đúng: No, she wasn't.

Cấu trúc: Thông tin “Despite getting several rejections, Rowling finally sold her first book, Harry Potter and the Philosopher's Stone for the equivalent of about $4,000; it hit shelves in June 1997’’

Dịch nghĩa: Mặc dù bị từ chối nhiều lần, Rowling cuối cùng đã bán được cuốn sách đầu tiên của mình, Harry Potter và Hòn đá Phù thủy với giá khoảng 4.000 USD; nó lên kệ vào tháng 6 năm 1997.


Câu 36:

How long was it from the publication of the first book to that of the last one?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: It was 10 years.

Cấu trúc: Thông tin “Despite getting several rejections, Rowling finally sold her first book …. it hit shelves in June 1997’’

“The seventh book in the Harry Potter series, Harry Potter and the Deathly Hallows was released in July 2007’’

=> Từ 1997 đến 2007 là 10 năm

Dịch nghĩa: Mất 10 năm để xuất bản cuốn sách đầu tiên cho đến cuốn sách cuối cùng


Câu 37:

What does the writer imply when mentioning "Rowling has no plans for more Harry Porter books" ?

Xem đáp án

Đáp án đúng: Rowling may not release the 8th book.

Cấu trúc: Thông tin “Rowling has no plans for more Harry Potter books, but she hasn't entirely ruled out the possibility’’

Dịch nghĩa: Rowling không có kế hoạch viết thêm sách Harry Potter nhưng bà không hoàn toàn loại trừ khả năng này.


Câu 38:

Combine each pair of sentences, using the word given in brackets. (0.6 point)

Long forgot to bring his raincoat. Therefore, he got wet. (BECAUSE)

Xem đáp án

Đáp án đúng: Long got wet because he forgot to bring his raincoat.

Cấu trúc: Kiến thức viết lại mệnh đề quan hệ với because: Mệnh đề 1 chứa kết quả + because + mệnh đề 2 chứa nguyên nhân của kết quả đó

Dịch nghĩa: Long bị ướt vì quên mang áo mưa.


Câu 39:

Miss Jenny spoke slowly. However, I didn't understand what she was saying. (ALTHOUGH)

Xem đáp án

Đáp án đúng: Although Miss Jenny spoke slowly, I didn't understand what she was saying.

Cấu trúc: Kiến thức viết lại mệnh đề quan hệ với although: Although + S+V+O, S+V+O trong đó 2 mệnh đề có nghĩa đối lập nhau

Dịch nghĩa: Mặc dù cô Jenny nói chậm nhưng tôi không hiểu cô ấy đang nói gì.


Câu 40:

Don't eat too much sugar. Otherwise, you will get health problems. (IF)

Xem đáp án

Đáp án đúng: If you eat too much sugar, you will get health problems.

Cấu trúc: Kiến thức câu điều kiện loại I: If + S+V+O, S+will + V+O

Dịch nghĩa: Nếu ăn quá nhiều đường, bạn sẽ gặp vấn đề về sức khỏe.


Câu 41:

Rewrite the sentences in such a way that the second sentence has the same meaning as the first one. (1.0 point)

Lisa began painting the picture two hours ago.

→Lisa has

Xem đáp án

Đáp án đúng: Lisa has painted the picture for two hours.

Cấu trúc: Kiến thức câu điều kiện loại I: If + S+V+O, S+will + V+O

Dịch nghĩa: Lisa đã vẽ bức tranh trong hai giờ.


Câu 42:

"What kind of music are you listening to now?" said Amy.

→ Amy asked me

Xem đáp án

Đáp án đúng: Amy asked me what kind of music I was listening to then.

Cấu trúc: Kiến thức câu gián tiếp của thì hiện tại tiếp diễn => lùi một thì so với câu trực tiếp => lùi về thì QKTD: was/were + Ving

Dịch nghĩa: Amy hỏi tôi lúc đó đang nghe thể loại nhạc gì.


Câu 43:

We grew the plants in the glasshouse with much care and attention.

→ The plants

Xem đáp án

Đáp án đúng: The plants were grown in the glasshouse with much care and attention.

Cấu trúc: Kiến thức câu bị động của thì quá khứ đơn => was/were + Ved/PII

Dịch nghĩa: Cây được trồng trong nhà kính rất tỉ mỉ và cẩn thận.


Câu 44:

What a pity! I can't help you now.

→ I wish

Xem đáp án

Đáp án đúng: I wish I could help you now.

Cấu trúc: Câu điều ước ở hiện tại: S + wish + S + would/could + V nguyên thể

Dịch nghĩa: Tôi ước gì tôi có thể giúp bạn bây giờ.


Câu 45:

Many foreign visitors love Pho. Pho is a famous Vietnamese dish.

→ Many

Xem đáp án

Đáp án đúng: Many foreign visitors love Pho, which is a famous Vietnamese dish.

Cấu trúc: Rút gọn mệnh đề quan hệ => dùng which để thay cho chủ ngữ chỉ vật

Dịch nghĩa: Nhiều du khách nước ngoài yêu thích món phở, món ăn nổi tiếng của Việt Nam.


Câu 46:

Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences. (0.4 point)

off/when/turning/about/electrical/appliances/them/ What/not/using/?/

Xem đáp án

Đáp án đúng: What about turning off electrical appliances when not using them?

Cấu trúc: What about + Ving? dùng như một câu đề xuất nên làm gì

Dịch nghĩa: Còn việc tắt các thiết bị điện khi không sử dụng thì sao?


Câu 47:

take/ She /a/in/next/campaign/month/will/part/./

Xem đáp án

Đáp án đúng: She will take part in a campaign next month.

Cấu trúc: Thì tương lai đơn: S + will + V nguyên thể + O + time: ai đó sẽ làm gì

Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ tham gia vào một chiến dịch vào tháng tới.


Câu 48:

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences. (0.6 point)

My daughter is trying to learn English because she wants to use them for her future career.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Thay thế “them’’ bằng “it’’ vì đang chỉ “English’’ là danh từ số ít

Dịch nghĩa: Con gái tôi đang cố gắng học tiếng Anh vì nó muốn sử dụng nó cho sự nghiệp tương lai của mình.


Câu 49:

Many people like living on big cities to get access to cutting-edge technology and a modern lifestyle.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Kiến thức về giới từ: in + city

Dịch nghĩa: Nhiều người thích sống ở các thành phố lớn để được tiếp cận với công nghệ tiên tiến và lối sống hiện đại hơn.


Câu 50:

Amy told to him that she would come to see him as soon as she finished her work.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: Bỏ “to’’ vì động từ “told’’ đứng một mình theo cấu trúc: S + told (tell) someone ….: ai đó nói với ai điều gì

Dịch nghĩa: Amy nói với anh ấy rằng cô ấy sẽ đến gặp anh ấy ngay khi cô ấy làm xong công việc của mình.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương