Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Thừa Thiên Huế năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Thừa Thiên Huế năm 2023 - 2024 có đáp án
-
56 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng: D
Mệnh đề quan hệ: “that” thay thế cho danh từ chỉ vật “the first animal” phía trước
Dịch nghĩa: Nhiều người nuôi chó để làm thú cưng nhưng bạn có biết rằng chó là loài động vật đầu tiên được nuôi thuần hóa? Điều đó có nghĩa nó là loài động vật đầu tiên được con người nuôi dưỡng và chăm sóc.
Câu 2:
Đáp án đúng: C
Dựa vào nghĩa của câu và nghĩa của các từ đã cho => changed: đã thay đổi
Dịch nghĩa: Chó ban đầu là loài sói xám, nhưng quá trình thuần hóa dần dần đã thay đổi điều này.
Câu 3:
Đáp án đúng: C
Dựa vào nghĩa của câu và nghĩa của các từ đã cho => shape and size: hình dáng và kích cỡ
Dịch nghĩa: Chó có đủ hình dạng và kích cỡ.
Câu 4:
Đáp án đúng: A
Many + danh từ đếm được số nhiều
Dịch nghĩa: Chó cũng có nhiều kiểu lông khác nhau. Vài con trong số chúng có bộ lông dài, trong khi những con khác có bộ lông ngắn. Bộ lông này có thể có nhiều màu sắc và kiểu dáng khác nhau.
Câu 5:
Some varieties are good at hunting wild animals, while others are good at herding cattle or (5) _______ people.
Đáp án đúng: C
Dựa vào nghĩa của câu và nghĩa các từ đã cho => protect people: bảo vệ con người
Dịch nghĩa: Một số giống chó giỏi săn bắt động vật hoang dã, trong khi những giống khác lại giỏi chăn gia súc hoặc bảo vệ con người.
Câu 6:
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: To be related to: liên quan tới
Dịch nghĩa: Vì chó có họ hàng gần với chó sói nên có vẻ như chúng rất hung dữ.
Câu 7:
Đáp án đúng: B
Although + mệnh đề: mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù một số loài chó rất hung dữ nhưng 15.000 năm thuần hóa đã khiến hầu hết loài chó trở nên thân thiện với con người.
Câu 8:
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: participate in: tham gia
Dịch nghĩa: Chúng phản ứng tốt với sự huấn luyện của con người: học cách ngồi, lăn lộn và thậm chí tham gia các buổi biểu diễn của chó. Huấn luyện chó là một phương pháp đã được cải tiến trong nhiều năm.
Dịch bài đọc:
Nhiều người nuôi chó để làm thú cưng nhưng bạn có biết rằng chó là loài động vật đầu tiên được nuôi thuần hóa? Điều đó có nghĩa nó là loài động vật đầu tiên được con người nuôi dưỡng và chăm sóc. Chó đã được nuôi như công nhân, thợ săn và bạn bè trong phần lớn lịch sử loài người.
Chó ban đầu là loài sói xám, nhưng quá trình thuần hóa dần dần đã thay đổi điều này. Con người đã chọn lọc những con chó có những đặc điểm mà họ tin là tốt. Đó là lý do có rất nhiều giống chó tồn tại ngày nay.
Chó có đủ hình dạng và kích cỡ. Chó cũng có nhiều loại lông khác nhau. Vài con trong số chúng có bộ lông dài, trong khi những con khác có bộ lông ngắn. Bộ lông này có thể có nhiều màu sắc và kiểu dáng khác nhau. Chó cũng có những kỹ năng khác nhau. Một số giống giỏi săn bắt động vật hoang dã, trong khi những giống khác lại giỏi chăn gia súc hoặc bảo vệ con người.
Vì chó có họ hàng gần với chó sói nên có vẻ như chúng rất hung dữ. Mặc dù một số loài chó rất hung dữ nhưng 15.000 năm thuần hóa đã khiến hầu hết loài chó trở nên thân thiện với con người. Chó ngày nay dễ huấn luyện hơn nhiều so với chó sói hoang dã. Chúng phản ứng tốt với sự huấn luyện của con người: học cách ngồi, lăn lộn và thậm chí tham gia các buổi biểu diễn của chó. Huấn luyện chó là một phương pháp đã được cải tiến trong nhiều năm.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best COMBINES each pair of sentences in the following sentences from 9 to 12.
They don't tell her the truth. She is upset.
Đáp án đúng: A
Mệnh đề đã cho diễn tả sự việc ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ should/ could + Vinf.
Dịch nghĩa: Nếu họ nói sự thật với cô ấy, cô ấy sẽ không buồn.
Câu 10:
I explained the rules of the game carefully. However, he didn't understand them.
Đáp án đúng: B
Hai mệnh đề có nội dung tương phản nhau => dùng “although (mặc dù) + S + V, …”
Dịch nghĩa: Mặc dù tôi đã giải thích luật chơi một cách cẩn thận nhưng anh ấy vẫn không hiểu.
Câu 11:
I spent 30 minutes reading books. I, then, went to bed.
Đáp án đúng: A
After + mệnh đề xảy ra trước (quá khứ hoàn thành), mệnh đề xảy ra sau (quá khứ đơn).
Dịch nghĩa: Sau khi dành 30 phút để đọc sách, tôi đi ngủ.
Câu 12:
Mrs. Brown is nice. I borrowed her car yesterday.
Đáp án đúng: B
Mệnh đề quan hệ: whose + danh từ: đại từ quan hệ sở hữu
Dịch nghĩa: Bà Brown, người mà có chiếc xe tôi mượn hôm qua, thì tốt bụng.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges from 13 to 14.
Tom and Susan are talking about their schoolwork.
Tom: "How often do you go to school, Susan?"
Susan: "_______"
Đáp án đúng: C
Every day, except for Sunday: Mỗi ngày, trừ chủ nhật
Dịch nghĩa: Tom và Susan đang nói chuyện về bài tập ở trường của họ.
Tom: “Bạn có thường xuyên đến trường không, Susan?”
Susan: “Mỗi ngày, trừ Chủ Nhật.”
Câu 14:
Minh and Anna are talking about sharing the housework.
Minh: "I think that teenagers should do housework."
Anna: "_______. Doing housework makes them love their parents more."
Đáp án đúng: D
I agree with you: Tớ đồng ý với cậu.
Dịch nghĩa: Minh và Anna đang nói về việc chia sẻ việc nhà.
Minh: “Tớ nghĩ rằng thanh thiếu niên nên làm việc nhà.”
Anna: “Tớ đồng ý với cậu.”
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 15 to 16.
Đáp án đúng: D
Đán án D trọng âm thứ 2, các đáp án khác trọng âm 1.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 15 to 16.
Đáp án đúng: B
Đáp án B trọng âm 1, các đáp án khác trọng âm 2.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences from 17 to 20.
He used to write to his girlfriend once a week.
Đáp án đúng: A
Used to: đã từng => no longer: không còn làm nữa
Dịch nghĩa: Anh ấy không còn viết thư cho bạn gái mình mỗi tuần một lần nữa.
Câu 18:
The last time Daisy heard from Ben was five months ago.
Đáp án đúng: C
Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại: S + have/has + V3/ed + O.
Dịch nghĩa: Daisy đã không nhận được tin tức gì từ Ben suốt năm tháng rồi.
Câu 19:
"We went for a trip to Vietnam last month," said Mr. Smith.
Đáp án đúng: D
Câu trực tiếp sang gián tiếp: lùi thì động từ về 1 bậc, thay đổi cả chủ ngữ và trạng từ: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành, we => they, last month => the month before
Dịch nghĩa: Ông Smith cho biết họ đã có chuyến du lịch tới Việt Nam vào tháng trước.
Câu 20:
The man is old, so he can't take a long trip.
Đáp án đúng: A
Hai mệnh đề chỉ nguyên nhân và kết quả => dùng “because + mệnh đề”: bởi vì
Dịch nghĩa: Người đàn ông không thể đi một chuyến đi dài vì ông ta đã già.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 21 to 24.
The children are often keen on playing computer games, watching cartoons, and go for a picnic with their family.
Đáp án đúng: B
Keen on + V-ing và các động từ đều đang được liệt kê dưới dạng V-ing
Dịch nghĩa: Trẻ em thường thích chơi trò chơi trên máy tính, xem phim hoạt hình và đi dã ngoại cùng gia đình.
Câu 22:
I can't find the letter I received from my boss some days ago. I might have thrown them into the trash bin yesterday.
Đáp án đúng: B
“The letter” là danh từ số ít => tân ngữ là “it”
Dịch nghĩa: Tôi không thể tìm thấy bức thư tôi nhận được từ ông chủ của tôi vài ngày trước. Có lẽ tôi đã ném chúng vào thùng rác ngày hôm qua.
Câu 23:
The girl who were injured in the accident yesterday is now in hospital.
Đáp án đúng: A
“The girl”: danh từ số ít => dùng “was”
Dịch nghĩa: Cô gái bị thương trong vụ tai nạn hôm qua hiện đang nằm viện.
Câu 24:
Last week, I asked my aunt to show me how using the digital camera.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: how to + Vinf: biết cách làm gì
Dịch nghĩa: Tuần trước, tôi nhờ dì chỉ cho tôi cách sử dụng máy ảnh kỹ thuật số.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined and bold part in each of the following questions from 25 to 26.
I believe that walking can offer numerous health benefits to people of all ages.
Đáp án đúng: C
Benefit (lợi ích) >< drawback (mặt hạn chế)
Dịch nghĩa: Tôi tin rằng đi bộ có thể mang lại nhiều lợi ích sức khỏe cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
Câu 26:
The air conditioner Mary has just bought is very difficult to use.
Đáp án đúng: B
Difficult (khó) >< easy (dễ)
Dịch nghĩa: Chiếc điều hòa Mary vừa mua rất khó sử dụng.
Câu 27:
The passage mainly discusses ________
Đáp án đúng: B
Dựa vào thông tin toàn bộ bài đọc và một số key words.
Thông tin: The good news is that more and more people are recycling plastic and there are also some clever ways to use it. (Tin tốt là ngày càng có nhiều người tái chế nhựa và cũng có một số cách thông minh để sử dụng nó.)
Câu 28:
According to paragraph 2, which of the following is TRUE?
Đáp án đúng: D
Thông tin: This way of making roads is more difficult than the usual way, but the plastic and asphalt mixture is harder and better than asphalt only. (Cách làm đường này khó hơn cách thông thường nhưng hỗn hợp nhựa và nhựa đường lại cứng và tốt hơn chỉ nhựa đường.)
Câu 29:
What does the word "they" in paragraph 3 refer to?
Đáp án đúng: A
“They” thay thế cho “plastic bottles” phía trước
Thông tin: This means that fewer plastic bottles are thrown away, and they end up on people's feet, not in the ocean. (Điều này có nghĩa là số chai nhựa bị vứt đi sẽ ít hơn và chúng sẽ rơi xuống chân người dân chứ không phải trôi ra biển.)
Câu 30:
Which of the following is NOT MENTIONED as the things made from recycled plastic?
Đáp án đúng: B
Thông tin: Plastic can be recycled in other clever ways too. It is used to make several things such as rubbish bins, toys, tables and chairs, sleeping bags, and backpacks. (Nhựa cũng có thể được tái chế theo những cách thông minh khác. Nó được sử dụng để làm một số thứ như thùng rác, đồ chơi, bàn ghế, túi ngủ và ba lô.)
Câu 31:
The word "kit" in paragraph 4 is CLOSEST in meaning to _______
Đáp án đúng: C
Kit ≈ equipment: thiết bị
Thông tin: Believe it or not, the England women's national football team wear the kit made from recycled bottles. (Dù bạn có tin hay không thì đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Anh vẫn mặc bộ trang phục làm từ chai tái chế.)
Dịch bài đọc:
Nhựa có ở khắp mọi nơi: trên đường phố, ở nông thôn, trên sông, trên biển và đại dương. Ở Anh, hơn 13 tỷ chai nhựa được sử dụng mỗi năm. Tin tốt là ngày càng có nhiều người tái chế nhựa và cũng có một số cách thông minh để sử dụng nó.
Đường thường được làm bằng nhựa đường, nhưng ở một số nước như Mỹ và Anh, các kỹ sư đã bắt đầu sử dụng nhựa để làm đường mới. Đầu tiên, họ thu gom nhựa, rửa sạch và phơi khô. Sau đó, họ cắt nó thành từng miếng nhỏ và đun nóng ở nhiệt độ khoảng 170°C. Sau đó, họ trộn nó với nhựa đường nóng và dùng để làm mặt đường. Cách làm đường này khó hơn cách thông thường nhưng hỗn hợp nhựa và nhựa đường lại cứng và tốt hơn so với chỉ dùng nhựa đường.
Bạn nghĩ thế nào về việc mang một đôi giày thể thao làm từ chai nhựa tái chế? Một số công ty thể thao nổi tiếng sử dụng sáu đến mười một chai nhựa để làm một đôi giày thể thao. Điều này có nghĩa là số chai nhựa bị vứt đi sẽ ít hơn và chúng sẽ rơi xuống chân người dân chứ không phải trôi ra biển.
Nhựa cũng có thể được tái chế theo những cách thông minh khác. Nó được sử dụng để làm một số thứ như thùng rác, đồ chơi, bàn ghế, túi ngủ và ba lô. Một công ty quần áo cắt nó thành những mảnh rất nhỏ để làm quần áo. Dù bạn có tin hay không thì đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Anh vẫn mặc bộ trang phục làm từ chai tái chế.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 32 to 42.
I _______ this film so many times that I can remember the style of each character.
Đáp án đúng: C
Many times (nhiều lần) => dùng hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V3/ed + O
Dịch nghĩa: Tôi đã xem phim này nhiều lần đến mức có thể nhớ được tính cách của từng nhân vật.
Câu 33:
This is the first _______ craft village I've visited.
Đáp án đúng: A
Bổ sung nghĩa cho danh từ đứng sau => dùng 1 tính từ
Dịch nghĩa: Đây là làng nghề truyền thống đầu tiên tôi đến thăm.
Câu 34:
They suggested that we _______ some tiny daisies on the baby's scarf.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: S + suggest (that) + S + should + Vinf: gợi ý nên làm gì
Dịch nghĩa: Họ gợi ý rằng chúng tôi nên thêu vài bông hoa cúc nhỏ lên chiếc khăn quàng cổ của em bé.
Câu 35:
Next Saturday, there'll be a conference on women's rights held _______ this room.
Đáp án đúng: C
In this room: trong phòng
Dịch nghĩa: Thứ Bảy tới, sẽ có hội nghị về quyền phụ nữ được tổ chức tại phòng này.
Câu 36:
They are living in _______ old charming house that is painted yellow over there.
Đáp án đúng: B
An + danh từ chưa xác định và bắt đầu bằng 1 nguyên âm
Dịch nghĩa: Họ đang sống trong một ngôi nhà cổ kính được sơn màu vàng ở đằng kia.
Câu 37:
Some years ago, my uncle _______ a small library for poor kids in this remote mountainous area.
Đáp án đúng: D
Set up: bố trí, thiết lập
Thông tin: Cách đây vài năm, chú tôi đã thành lập một thư viện nhỏ dành cho trẻ em nghèo ở vùng núi xa xôi này.
Câu 38:
She will be a better cook than her mother, _______?
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu hỏi láy đuôi: S + will + V + O, wont’ + S?
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ trở thành người đầu bếp giỏi hơn mẹ cô ấy, đúng không?
Câu 39:
These trees_______by my father yesterday.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ: S + was/ were + V3/ed + (by …)
Dịch nghĩa: Những cây này được bố tôi trồng ngày hôm qua.
Câu 40:
Luke wishes he _______the piano well.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc câu ước loại I: S + wish + S + would/ could + Vinf.
Dịch nghĩa: Luke ước gì anh ấy có thể chơi piano giỏi.
Câu 41:
The problem seems not to be _______as we thought.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu so sánh bằng: S + to be + as + adj (tính từ) + as + O.
Dịch nghĩa: Vấn đề có vẻ không nghiêm trọng như chúng ta nghĩ.
Câu 42:
I am tired of doing a lot of homework, so I stop_______my favourite TV show.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: stop to + Vinf: dừng việc đang làm để làm việc khác
Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy mệt mỏi vì phải làm nhiều bài tập về nhà nên hãy dừng lại để xem chương trình TV yêu thích của mình.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined and bold part in each of the following questions from 43 to 44.
All the flower pots in his workshop are made by hand.
Đáp án đúng: C
By hand = manually: làm bằng tay
Dịch nghĩa: Tất cả các chậu hoa trong xưởng của anh đều được làm bằng tay.
Câu 44:
Hoang arrived at the door, asking me to lend him the Maths book.
Đáp án đúng: D
Arrive = turn up: đến/ xuất hiện
Dịch nghĩa: Hòang đến tận cửa, hỏi xin tôi cho anh ấy mượn sách toán.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that best completes each of the following questions from 45 to 46.
Many young people love to eat from ______for the low price.
Đáp án đúng: A
Street vendor: người bán hàng rong
Dịch nghĩa: Nhiều bạn trẻ thích ăn đồ của người bán hàng rong vì giá rẻ.
Câu 46:
It takes about 365 days and 6 hours for the Earth to ______ the Sun.
Đáp án đúng: D
Orbit: quay theo quỹ đạo
Dịch nghĩa: Trái Đất quay quanh Mặt Trời mất khoảng 365 ngày và 6 giờ.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 47 to 50.
Đáp án đúng: B
Đáp án B phần gạch chân là âm câm, các đáp án khác phát âm là /b/
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 47 to 50.
Đáp án đúng: D
Đáp án D phần gạch chân phát âm là /e/, các đáp án khác phát âm là /i:/
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 47 to 50.
Đáp án đúng: A
Đáp án A phần gạch chân phát âm là /d/, các đáp án khác phát âm là /t/
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 47 to 50.
Đáp án đúng: A
Đáp án A phần gạch chân phát âm là /z/, các đáp án khác phát âm là /s/