Thứ sáu, 24/01/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Ninh Thuận năm 2023 - 2024 có đáp án

Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Ninh Thuận năm 2023 - 2024 có đáp án

Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Ninh Thuận năm 2023 - 2024 có đáp án

  • 44 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. (Chọn từ có phần gạch dưới được phát âm khác với các từ còn lại)

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Kiến thức cách phát âm đuôi “ed’’, trong đó:

- Đuôi “ed” được đọc là “t” khi tận cùng từ là /k/, /f/, /p/, /Ꝋ/, /s/, /ʃ/, /tʃ/.

- Đuôi “ed” được đọc là “id” khi tận cùng từ là /d/, /t/.

Đáp án C được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /id/

Dịch nghĩa: A. trồng B. muốn C. làm việc D. cần thiết


Câu 2:

Choose the word whose main stress pattern is placed differently from the others. (Chọn từ có dấu nhấn chính được đặt khác với các từ còn lại)

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: Kiến thức cách nhấn trọng âm với từ 2 âm tiết

Đáp án A nhấn trọng âm vào âm thứ hai, các đáp án còn lại nhấn trọng âm vào âm thứ nhất

Dịch nghĩa: A. sợ B. tiền C. quân đội D. người


Câu 3:

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Chọn từ có nghĩa gần đúng với từ được gạch dưới trong câu hỏi sau)

The washing machine I have just bought is very simple use.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Kiến thức từ loại đồng nghĩa: simple (tính từ) ~ easy (tính từ) mang nghĩa: dễ dàng, đơn giản

Dịch nghĩa: Cái máy rửa bát mà tôi vừa mới mua rất dễ sử dụng


Câu 4:

Christmas is the _______ festival of the year in Britain.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Kiến thức so sánh hơn nhất: the + tính từ ngắn + -est

Dịch nghĩa: Lễ Giáng sinh là lễ lớn nhất trong năm ở nước Anh


Câu 5:

We are _______ in watching cartoons on TV

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Kiến thức cụm từ: tobe interested in + Ving: thích thú/yêu thích làm việc gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi thích xem hoạt hình trên TV


Câu 6:

Tony: "Mum, I've got the highest score in the musical contest."

Mrs. Brown: "_______"

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Kiến thức giao tiếp xã hội: Người con khoe điểm cao “highest score’’ => trả lời bằng 1 lời khen

Dịch nghĩa: Tony: Mẹ ơi con được điểm cao nhất ở bài thi âm nhạc đó.

D. Bà Brown: Chúc mừng con trai!


Câu 7:

With hard work, you can _______ the goals you set for yourself.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: Kiến thức từ vựng: achieve the goal: đạt được mục tiêu

Dịch nghĩa: Với sự nỗ lực, bạn có thể đạt được những mục tiêu mà bạn đã đặt ra


Câu 8:

When we came to visit Mary last night, she _______ television.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: When + S + V (Quá khứ đơn) + O, S + tobe (was/were) + Ving + O => dùng để diễn tả khi một hành động xảy ra thì một hành động khác cũng đang xảy ra tại thời điểm đó

Dịch nghĩa: Khi chúng tôi tới thăm Marry tối qua, cô ấy đang xem phim


Câu 9:

If I had enough money, I _______ abroad to improve my English.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Câu điều kiện loại II: If + S + had + Ved/PII + O, S + would + V nguyên thể + O

Dịch nghĩa: Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ đi du học để cải thiện tiếng Anh


Câu 10:

Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.

(Chọn từ hoặc cụm từ (A, B, C hoặc D) gạch dưới cần được sửa lại)

My younger sister spent a month in the hospital last year because her serious sickness.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Kiến thức kết hợp từ:

- because thường đi với mệnh đề

- because of + cụm danh từ/Ving

Do phía sau là một cụm danh từ nên cần sử dụng “because of’’

Dịch nghĩa: Em gái tôi năm ngoái đã ở bệnh viên suốt một tháng bởi vì trận ốm nặng


Câu 11:

My brother enjoys to go to the park on summer evenings.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Kiến thức kết hợp từ: enjoy + Ving: thích làm gì

Dịch nghĩa: Anh trai tôi thích đi dạo công viên vào buổi tối mùa hè


Câu 12:

Last week, I went to the museum by my friend.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Kiến thức về giới từ: go to somewhere with someone: đi tới đâu cùng ai đó => thay “by’’ bằng “with’’

Dịch nghĩa: Tuần trước tôi đã tới bảo tàng cùng bạn bè


Câu 13:

The television first (13)­­­­_______ about seventy years ago in the 1950s.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Kiến thức từ vựng + đọc ngữ cảnh ở câu sau cho thấy “appear’’: xuất hiện là từ hợp lý do không có thông tin bổ sung để chứng minh về thời điểm TV được phát minh (invented)

Dịch nghĩa: Chiếc TV đầu tiên xuất hiện khoảng 50 năm trước vào những năm 1950.


Câu 14:

Since then, it (14) ­­­­_______
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Có dấu hiệu “since then’’ => chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has +Ved/PII. Đồng thời, chủ ngữ là TV - một đồ vật => chia ở thể bị động

Dịch nghĩa: Kể từ đó, nó đã trở thành một trong những nguồn giải trí phổ biến cho cả người già và người trẻ


Câu 15:

one of the most (15) ­­­­_______sources of entertainment for both the old and the young Television offers cartoons for children, world news,
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Kiến thức về từ vựng + dựa vào bối cảnh đang muốn nói tới sự phổ biến của TV đối với các đối tượng khác nhau

Dịch nghĩa: Kể từ đó, nó đã trở thành một trong những nguồn giải trí phổ biến cho cả người già và người trẻ


Câu 16:

world news, music and many other (16) ­­­­_______ .
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: Kiến thức về từ vựng + dựa vào bối cảnh: cần một danh từ số nhiều phù hợp với “many’’ và liên quan tới world news, music => A phù hợp

Dịch nghĩa: TV có những bộ phim hoạt hình dành cho trẻ con, tin tức thế giới, âm nhạc và rất nhiều những chương trình khác.


Câu 17:

If someone is interested in sports, for (17) _______, he can just choose the right sport channel.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Cụm từ: for example mang nghĩa: ví dụ

Dịch nghĩa: Nếu ai đó có hứng thú với thể thao, ví dụ, anh ấy có thể chỉ chọn những kênh về thể thao


Câu 18:

There he can enjoy a broadcast of an international match (18) ­­­­_______  it is actually happening.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Sử dụng while để diễn tả hai hành động đang xảy ra cùng thời điểm

Dịch nghĩa: Ở đó anh ta có thể thưởng thức chương trình đài phát thanh hay một trận đấu quốc tế trong khi nó đang thực sự diễn ra


Câu 19:

It is not too hard for us (19) ­­­­_______ why there is allows a TV set in almost every home today.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: It is + adj + for someone to +V: cái gì như thế nào cho ai đó làm gì

Dịch nghĩa: Không quá khó để chúng ta biết tại sao ngày nay hầu hết mọi nhà đều có TV


Câu 20:

And engineers are developing interactive TV (20) ­­­­_______  allows communication between viewers and producers.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: Do phía trước chỗ trống là một danh từ chỉ vật “TV’’ => cần một trạng từ thay thế đồ vật => A hợp lý

Dịch nghĩa: Và các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất


Câu 21:

What does the passage primarily discuss?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Đọc lướt toàn bài thấy đoạn 1 nói về những advantages, thông tin ở “Compared to other renewable sources, they also possess many advantages’’ + thông tin đoạn 2 chỉ ra những disadvantages

Dịch nghĩa: Những lợi ích và bất lợi của năng lượng mặt trời


Câu 22:

What does the word they in line 4 refer to?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Thông tin ở câu trước đang nhắc tới solar cells trong câu “Solar cells can easily… their own energy’’. Câu sau có sự so sánh với other renewable sources nhưng chủ ngữ “they’’ được dùng để thay thế làm chủ ngữ của chủ ngữ ở câu trước.

Dịch nghĩa: Khi so sánh với những nguồn năng lượng có thể tái tạo được thì pin mặt trời cũng có nhiều những lợi ích


Câu 23:

What is NOT an advantage of solar cells?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: Thông tin về advantages của solar cells:
- Solar cells can easily be installed on house roofs, so no new space is needed and each user can quietly generate their own energy.

- Solar cells are totally silent and non-polluting. As they have no moving parts, they require little maintenance and have a long lifetime.

Dịch nghĩa: - Pin mặt trời có thể dễ dàng lắp đặt trên mái nhà nên không cần thêm không gian mới và mỗi người dùng có thể lặng lẽ tạo ra năng lượng cho riêng mình.

- Pin mặt trời hoàn toàn im lặng và không gây ô nhiễm. Vì chúng không có bộ phận chuyển động nên ít cần bảo trì và có tuổi thọ cao.


Câu 24:

Which of the following is the main disadvantage of solar energy mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Thông tin: “The main disadvantage of solar energy is that it costs about twice as much as traditional sources such as coal, oil, and gas. This is because solar cells are expensive.’’

Dịch nghĩa: Nhược điểm chính của năng lượng mặt trời là giá thành cao gấp khoảng hai lần so với các nguồn truyền thống như than, dầu và khí đốt. Điều này là do pin mặt trời đắt tiền.


Câu 25:

For each question, choose the correct answer (A, B or C).

(Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (A, B hoặc C)) (1.0 point)

What does this sign mean? A. You may turn to the right. B. You must not turn to the right. C. You must give way to traffic on your right. (ảnh 1)

If you are not well and miss a class,

please ask a classmate to tell you what was taught.

From: Flora

To: Tony

Congratulations, Tony! I heard that you passed maths

Have a great birthday. And next time I write to you, you'll be 15.

Best wishes,

Flora

DO NOT ENTER!

Staff and business visitors only.

No customers past this sign

What does this sign mean?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: Lời nhắn dành cho bạn học sinh “miss a class’’ + có nhắc tới “classmate’’ => bạn học sinh không thể tới buổi học do bị ốm, giáo viên nhắc bạn này hỏi các bạn cùng lớp về bài học hôm đó

Dịch nghĩa: Nếu em không khỏe và bỏ lỡ một buổi học, hãy hỏi bạn cùng lớp để biết bài học của buổi học vừa rồi nhé


Câu 26:

Who is this message for?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Thông tin mà Floria nhắn tới Tony “I heard that you passed maths’’

Dịch nghĩa: Tony đã xuất sắc hoàn thành bài thi toán


Câu 27:

What has Tony just done?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Thông tin: “Staff and business visitors only’’ chỉ những đối tượng đặc biệt có thể đi vào => C hợp lý

Dịch nghĩa: Nhân viên và khách doanh nghiệp chỉ có thể vào đây


Câu 28:

Peter is too young to drive a car. (ENOUGH)

Xem đáp án

Đáp án đúng: Peter is not old enough to drive a car.

Cấu trúc: S + tobe + TT+ enough + to V: ai đó đủ như thế nào để làm gì

Dịch nghĩa: Peter chưa đủ tuổi để lái ô tô.


Câu 29:

Although the weather was terrible, we had a good time. (IN SPITE OF)

Xem đáp án

Đáp án đúng: In spite of the terrible weather, we had a good time.

Cấu trúc: If spite of + Danh từ/Cụm danh từ/Ving: mặc dù …

Dịch nghĩa: Mặc dù thời tiết hôm ấy rất xấu nhưng chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ.


Câu 30:

Do your parents allow you to watch TV late at night? (LET)

Xem đáp án

Đáp án đúng: Do your parents let you watch TV late at night?

Cấu trúc: allow someone to V = let someone V: cho phép ai làm gì

Dịch nghĩa: Bố mẹ bạn có cho phép bạn xem TV vào đêm khuya không?


Câu 31:

I don't have a map, so I can't show you the way. (IF)

Xem đáp án

Đáp án đúng: If I had a map, I could show the way.

Cấu trúc: Câu điều kiện loại II: If + S + V-ed, S + would/could/should + V-inf

Dịch nghĩa: Nếu tôi có bản đồ, tôi có thể chỉ đường.


Câu 32:

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho cùng nghĩa với câu thứ nhất) (1.0 point)

They built a supermarket near the airport last year.

→ A supermarket ……………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: A supermarket was built near the airport last year.

Cấu trúc: Câu bị động với thì quá khứ: S + was/were + Ved/PII + O

Dịch nghĩa: Một siêu thị đã được xây dựng gần sân bay vào năm ngoái.


Câu 33:

The boys said "We have to try our best to win the match".

→The boys said ……………………………………………………………………
Xem đáp án

Đáp án đúng: The boys said they had to try their best to win the match.

Cấu trúc: Câu trực tiếp với thì hiện tại đơn => câu gián tiếp lùi một thì sang quá khứ đơn

Dịch nghĩa: Các chàng trai cho biết họ phải cố gắng hết sức để giành chiến thắng trong trận đấu.


Câu 34:

Julia has worked for this company for six years.

→Julia started . ……………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Julia started working for this company six years ago.

Cấu trúc: Chuyển từ HTHT sang QKĐ:

- have/has + Ved/PII = start + Ving

- for + time = time + ago

Dịch nghĩa: Julia bắt đầu làm việc cho công ty này sáu năm trước.


Câu 35:

My friend has decided to buy a bicycle. His motorbike was stolen last week.

→My friend, whose ……………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: My friend, whose motorbike was stolen last week, has decided to buy a bicycle.

Cấu trúc: Rút gọn mệnh đề quan hệ: whose + Danh từ = a bicycle ở vế 1 và his + Danh từ ở vế 2

Dịch nghĩa: Bạn tôi, người bị mất xe máy tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe đạp.


Câu 36:

Your English friend, Alex, is coming to your town for three days, and wants to meet you. Write an email to Alex (about 80 words or more). In your email, you should:

explain where you can meet

suggest what you can do together

(DO NOT write your name or your personal information.)

Xem đáp án

Đáp án đúng: Dưới đây là một số gợi ý để viết bài:

Dear Alex,

How are you these days? I hope you are doing well.

I want to write an email to you because I want to meet you. I want to invite you to take part in my birthday party on Saturday. We can have dinner, watch TV and sing some songs together. I advise you to bring an umbrella because the weather forecast says that it will rain on that day.

I look forward to hearing from you soon.

Your friend,

Peter

Cấu trúc: Want to + V: muốn làm gì

can + V nguyên thể: có thể làm gì

S + advise + O + to V: ai đó khuyên ai làm gì

 look forward to + Ving from someone: mong đợi điều gì từ ai

Dịch nghĩa:

Alex thân mến,

Những ngày nay bạn như thế nào? Tôi hy vọng bạn vẫn khỏe

Tôi muốn viết email cho bạn vì tôi muốn gặp bạn. Tôi muốn mời bạn tham gia bữa tiệc sinh nhật của tôi vào thứ bảy. Chúng ta có thể ăn tối, xem TV và hát vài bài hát cùng nhau. Tôi khuyên bạn nên mang theo ô vì dự báo thời tiết nói rằng hôm đó trời sẽ mưa.

Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Bạn của bạn,

Peter


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương